Bạn đang xem bài viết 3 tính chất hóa học của oxi quan trọng mà bạn cần nắm vững tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Oxi, với tên gọi đầy đủ là Oxy, là một nguyên tố hóa học rất quan trọng và phổ biến trong tự nhiên. Nó là thành phần chính của không khí mà chúng ta hít thở hàng ngày. Bên cạnh đó, oxi còn có 3 tính chất hóa học quan trọng mà chúng ta cần nắm vững, bao gồm tính chuẩn do độ âm điện cao, tính oxi hóa mạnh mẽ và khả năng tạo các hợp chất hóa học đa dạng và phong phú. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về những tính chất hóa học này để hiểu rõ hơn về vai trò quan trọng của oxi trong hóa học và cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Bên cạnh việc ăn uống thì việc hít thở oxi là rất quan trọng tới sức khỏe của con người. Tuy nhiên những đặc điểm của oxi trong hóa học lại ít ai để ý. Vậy tính chất hóa học của oxi là gì? Bài viết sau đây của Chúng Tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn.
Oxi là gì?
Trước khi đến với nội dung về tính chất hóa học của oxi, chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm oxi cũng như một số thông tin cơ bản về nguyên tố này.
Oxi là gì?
Oxi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8. Tên oxi bắt nguồn từ tiếng pháp là oxygène. Nó thường được gọi là dưỡng khí khả năng duy trì sự sống cho sinh vật trên Trái Đất.
Oxi là nguyên tố phong phú thứ ba trong vũ trụ tính theo khối lượng sau hidro và hely. Đây một phi kim phản ứng mạnh và là một chất dễ oxy hóa tạo oxide với hầu hết các nguyên tố cũng như với các hợp chất khác.
Một số thông tin cơ bản về nguyên tố oxi
Oxi chiếm 49% khối lượng vỏ Trái Đất. Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC thuộc nhóm VI A chu kì 2. Tính phi kim loại được thể hiện rõ nét ở nguyên tố này.
Ở điều kiện thường, nguyên tố oxi tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử khí O2 tự do, hoặc trong các oxit, hợp chất chứa oxi. Ngoài ra còn tồn tại dạng ozon (O3) có trong bầu khí quyển của Trái Đất.
Bài viết liên quan:
- Tính chất hóa học của nước? Vai trò của nước trong đời sống
- Tính chất là gì? 5 tính chất cần biết trong hóa học
Tính chất hóa học của oxi
Tính chất hóa học của oxi rất đa dạng. Cùng tìm hiểu ngay nội dung bên dưới xem sự đa dạng đó là gì nhé.
Tính chất vật lý của oxi
Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. Theo một vài thí nghiệm, oxi có tỉ khối so với không khí là 32:29.
Một tính chất vật lý nữa của oxi là nó hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C. Khi ở thể lỏng, oxi ở có màu xanh nhạt.
Tính chất hoá học của oxi
Dưới đây là 2 tính chất hóa học của oxi quan trọng mà bạn cần phải nắm vững:
Oxi tác dụng với kim loại
Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit. Đồng thời, oxi không tác dụng với một số kim loại như vàng (Au) hay bạch kim (Pt).
Ví dụ:
Na + O2 → Na2O
2Mg + O2 → 2MgO
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Oxi tác dụng với phi kim
Oxi có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim tạo thành oxit axit. Oxi không phản ứng với nhóm phi kim halogen (Flo, Clo, Brom, Iot, Atatin).
Ví dụ:
5O2 + 4P → 2P2O5
O2 + S → SO2
O2 + C → CO2
Oxi tác dụng với hợp chất
Vì oxi là nguyên tố có độ âm điện cao nên nó có thể tác dụng với hợp chất để tạo thành những hợp chất mới.
Ví dụ:
2SO2 + O2 → 2SO3
2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2
C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O
Điều chế khí oxi như thế nào?
Tiếp theo phần tính chất hóa học của oxi là nội dung về điều chế khí oxi. Cụ thể, Chúng Tôi đã tổng hợp được những cách điều chế như sau:
Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu oxi như KmnO4, MnO2, KClO3,… Các phương trình hóa học xảy ra là:
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Điều chế khí oxi trong công nghiệp
Người ta thường chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Giá thành của việc điều chế này thấp và cho ra lượng oxi nhiều hơn trong phòng thí nghiệm.
Phương trình điện phân: 2H2O → 2H2 + O2
Vai trò và ứng dụng của oxi hiện nay
Bên cạnh tính chất hóa học của oxi thì vai trò và ứng dụng của oxi hiện nay cũng được nhiều người nghiên cứu. Nếu bạn cũng đang tò mò thì đừng vội bỏ qua nội dung này nhé.
Vai trò của oxi trong cuộc sống
Vai trò của oxi trong cuộc sống là cực kỳ quan trọng. Bất cứ loài vật nào kể cả con người cũng cần đến oxi để duy trì sự sống. Oxi được con người hít vào đi qua phổi vào máu. Từ đó oxi được tim co bóp đưa đi đến khắp các tế bào trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định.
Ứng dụng của oxi trong cuộc sống
Oxi được ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại (đèn xì axetylen), sản xuất rượu. Ứng dụng của oxi trong lĩnh vực y tế.
Ngoài ra, oxi được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp, hoặc dùng trong các bình lặn của thợ lặn. Oxi còn dùng để cung cấp cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,…
Một số bài tập về tính chất hoá học của oxi
Ở phần này, chúng ta cùng củng cố lại tính chất hóa học của oxi thông qua 4 bài tập đơn giản nhé.
Bài 1: Nung kali clorat KClO3 thu được 6,72 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Hãy viết phương trình phản ứng cháy.
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình phản ứng: 2KClO3 → 2KCl +3O2.
b) Khối lượng KClO3:
2KClO3 → 2KCl +3O2
0,2 mol ← 0,3 mol
Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n x M = 0,2 x 122,5 = 24,5 (g)
Bài 2: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) Số mol photpho: n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
Số mol oxi: n O2 = 17 / 32 = 0,53 (mol)
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5
Theo PTHH (mol) 4 5
Theo đề bài (mol) 0,4 0,53
Ta thấy 0,440,44 < 0,5350,535
Vậy P phản ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của P
Theo phương trình trên:
n O2 phản ứng = 5/ 4 x n P = 5/ 4 x 0,4 = 0,5(mol)
n O2 dư = 0,53 − 0,5 = 0,03 (mol)
b) Chất tạo thành: điphotpho pentaoxit P2O5
Theo phương trình trên:
m P2O5 = n x M = 0,2 x (31 x 2 + 16 x 5) = 28,4 (g).
Bài 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 2,688 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Lượng dư bao nhiêu?
b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được.
Hướng dẫn giải
Ta có:
n S=3.2 / 32 = 0,1 (mol)
n O2 = 2.688 / 22.4 = 0.12 (mol)
Phương trình phản ứng: S + O2 → SO2
Ban đầu : 0,1 0,12 (mol)
Phản ứng : 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng : 0 0,02 0,1 (mol)
Sau phản ứng, chất dư là oxi.
V O2 (dư) = (0.12−0.1) / 22.4 = 0,448 (l)
m O2 dư = (0.12−0.1) x 32 = 0,64 (g)
Thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được: V SO2 = 0.1 x 22.4 = 2,24 (l)
Bài 4: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
A. 0,672 (l)
B. 67,2 (l)
C. 6,72 (l)
D. 0,0672 (l)
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: C + O2 → CO2
n C = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
Nhìn vào phương trình thấy số mol của C bằng số mol oxi phản ứng
⇒ V O2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l)
Vừa rồi là những thông tin về tính chất hóa học của oxi mà Chúng Tôi cung cấp cho bạn. Hy vọng bài viết trên hữu dụng cho quá trình nghiên cứu của bạn đọc. Đừng quên theo dõi Chúng Tôi mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Trong tự nhiên, oxi là một nguyên tử có tính chất hóa học đặc biệt quan trọng. Hiểu rõ về 3 tính chất hóa học của oxi là một điều cần thiết để có thể áp dụng và tận dụng vào nhiều lĩnh vực, từ xây dựng công nghiệp cho đến y học.
Tính chất hóa học đầu tiên của oxi là khả năng oxi hòa tan trong nước. Khả năng hòa tan này tạo nên sự hòa tan của oxi trong nước mưa, giúp nâng cao độ oxy hóa cho các môi trường nước. Điều này làm oxi trở thành một chất tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống của các loài sinh vật sống dưới nước. Ngoài ra, khả năng hòa tan cũng giúp oxi có thể được vận chuyển thông qua các mạch nước trong môi trường tự nhiên, hỗ trợ quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Tính chất hóa học thứ hai của oxi quan trọng là khả năng oxi tạo ra các hợp chất oxy hóa. Oxi có khả năng tác động lên các chất khác trong môi trường, trích xuất điện tử từ các hợp chất đó, từ đó tạo thành các chất oxy hóa. Điều này làm cho oxi được sử dụng trong nhiều quá trình như lửa cháy, nhựa đóng rắn và quá trình hô hấp của sinh vật.
Tính chất hóa học cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng của oxi là khả năng tạo ra các hợp chất sát khuẩn và sát trùng. Oxi có khả năng tác động lên các vi khuẩn, tế bào và vi sinh vật khác, làm hủy diệt chúng hoặc ức chế sự phát triển của chúng. Điều này làm cho oxi được sử dụng trong lĩnh vực y học, gia dụng và công nghiệp khử trùng và làm sạch.
Tóm lại, việc nắm vững 3 tính chất hóa học của oxi là rất quan trọng. Sự hiểu biết về khả năng hòa tan, khả năng tạo oxy hóa và khả năng sát khuẩn của oxi giúp ta áp dụng và tận dụng oxi một cách hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 3 tính chất hóa học của oxi quan trọng mà bạn cần nắm vững tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. oxi
2. tính chất hóa học
3. oxi quan trọng
4. oxi là nguyên tố hóa học
5. tính chất hóa học của oxi
6. oxi làm cháy các chất hữu cơ
7. oxi oxi hóa các chất không kim loại
8. oxi tuôn ra từ các quá trình hóa học
9. oxi tạo ra nhiều oxit
10. oxi có tính hút electron cao
11. oxi tác dụng với kim loại tạo oxit
12. oxi tác dụng với không khí tạo hoá chất
13. oxi tác động đến quá trình cháy
14. oxi tạo ra nhiều hợp chất quan trọng
15. tính oxi hóa của oxi