Bạn đang xem bài viết 42 đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 6 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 42 đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra khảo sát đầu năm 2023 – 2024 này.
Bộ đề khảo sát đầu năm môn Toán 6 có đáp án, còn giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh của mình dịp đầu năm học 2023 – 2024. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra sắp tới.
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề 1
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: Tính nhanh 8 x 34 x 125 được kết quả là:
A. 3400 |
B. 340 |
C. 34000 |
D. 340000 |
Câu 2: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ rưỡi, người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
A. 110km |
B. 100km |
C. 90km |
D. 80km |
Câu 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 1dm và chiều cao 13cm là:
A. 1950cm3 |
B. 195dm3 |
C. 1950dm3 |
D. 195dm2 |
Câu 4: Diện tích hình bình hành bằng:
A. Tích cạnh đáy nhân với chiều cao
B. Tích độ dài các cạnh của hình bình hành
C. Tích độ dài một cạnh nhân với chiều cao chia 2
D. Tích cạnh đáy nhân với chiều cao rồi nhân 2
II. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 22,47 + 56,34 |
b) 15,64 x 8 |
c) 16 giờ 17 phút – 9 giờ 52 phút |
d) 2,4 : 1,6 |
Câu 2 (2,0 điểm): Tìm X, biết:
a) X – 638 = 11,52 |
b) X + 3,64 = 15,3 |
b) X x 2 = 12,8 |
c) X : 4,5 = 2,67 |
Câu 3 (2,0 điểm): Một ô tô thứ nhất đi từ tỉnh A tới tỉnh B cách nhau 300km với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một ô tô thứ hai đi từ tỉnh B đến tỉnh A với vận tốc bằng 3/2 vận tốc của ô thứ nhất. Hỏi:
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Vị trí gặp nhau cách tỉnh A bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4 (1,5 điểm): Một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 10m, chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh bằng 5dm để lát nền nhà đó, giá mỗi viên gạch là 12000 đồng (diện tích phần mạch vữa không đáng kể). Hỏi để lát nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch?
Câu 5 (0,5 điểm): Tính tổng A = 3 + 6 + 9 + 12 + …. + 2019 + 2022
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: C |
Câu 2: B |
Câu 3: A |
Câu 4: A |
II. Phần tự luận
Câu 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 22,47 + 56,34 = 78,81 |
b) 15,64 x 8 = 125,12 |
c) 16 giờ 17 phút – 9 giờ 52 phút = 6 giờ 25 phút |
|
d) 2,4 : 1,6 = 1,5 |
Câu 2:
a) X – 638 = 11,52 X = 11,52 + 638 X = 649,52 |
b) X + 3,64 = 15,3 X = 15,3 – 3,64 X = 11,66 |
b) X x 2 = 12,8 X = 12,8 : 2 X = 6,4 |
c) X : 4,5 = 2,67 X = 2,67 x 4,5 X = 12,015 |
Câu 3:
a) Vận tốc ô tô thứ hai đi là:
60 : 2 x 3 = 90 (km/h)
Tổng vận tốc của hai xe là:
60 + 90 = 150 (km/h)
Hai xe gặp nhau sau:
300 : 150 = 2 (giờ)
b) Vị trí gặp nhau cách điểm A số ki-lô-mét là:
60 x 2 = 120 (km)
Đáp số: a) 2 giờ
b) 120km
Câu 4:
Chiều dài của nền nhà hình chữ nhật là:
10 : 4 x 5 = 12,5 (m)
Diện tích của nền nhà hình chữ nhật là:
12,5 x 10 = 125 (m2)
Diện tích một viên gạch hình vuông là:
5 x 5 = 25 (dm2) = 0,25m2
Số viên gạch dùng để lắp hết nền nhà là:
125 : 0,25 = 500 (viên)
Số tiền mua gạch là:
12000 x 500 = 6.000.000 (đồng)
Đáp số: 6.000.000 đồng
Câu 5:
A = 3 + 6 + 9 + 12 + …. + 2019 + 2022
Nhận xét: Các số hạng cách nhau 3 đơn vị.
Số số hạng của tổng là:
(2022 – 3) : 3 + 1 = 674 (số)
Tổng của A là:
(2022 + 3) x 674 : 2 = 682425
Đáp số: 682425
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề 2
TRƯỜNG ………………. Họ và tên:……………… Lớp: ……… |
ĐỀ KIỂM TRA ……….. MÔN: TOÁN – LỚP 6 NĂM HỌC: 20… – 20… (Thời gian: 40 phút không kể chép đề) |
Bài 1 : Tính: (2 điểm)
a)
b) (27,09 + 258,91) x 25,4
Bài 2: Tìm y: (2 điểm)
52 x (y : 78) = 3380
Bài 3: (3 điểm)
Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)
a)
b) (27,09 + 258,91) x 25,4
= 286 25,4 x 25,4
= 7264,4
Bài 2: Tìm y: (2 điểm)
52 x (y : 78) = 3380
(y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)
(y : 78) = 65 (0,5 điểm)
y = 65 x 78
y = 5070 (0,5 điểm)
Bài 3: (3 điểm)
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:
112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:
9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)
Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:
7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)
Đáp số: 189 sản phẩm . (0,5 điểm)
Bài 4: (3 điểm)
– Vẽ được hình cho (0,5 điểm)
– Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:
30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)
– Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .
Nên đáy BC của tam giác là :
150x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)
Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề 3
Câu 1: (1 điểm)
a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.
b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.
Câu 2: (1 điểm)
Tìm y: 55 – y + 33 = 76
Câu 3: (2 điểm)
Cho 2 số tự nhiên và . Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.
Câu 4: (3 điểm)
Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi xanh bằng số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?
Câu 5: (3 điểm)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm
a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là:
b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là:
Câu 2: (1 điểm)
Tìm y: 55 – y + 33 = 76
55 – y = 76 – 33
55 – y = 43
y = 55 – 43
y = 12
Câu 3: (2 điểm)
Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856
Ta có: + = 856
+ 700 + = 856
x 2 = 856 – 700
x 2 = 156
= 156 : 2
= 78
Vậy hai số đó là: 78 và 778.
(HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;…)
Câu 4: (3 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)
Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)
Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)
Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)
ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.
Câu 5: (3 điểm)
Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)
Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10 ) : 2 = 18 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10 ) : 2 = 28 (m)
Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)
ĐS: 504 m2
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề 4
Câu 1: (2 điểm)
a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.
b) Cho phân số: và . Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.
Câu 2: (2 điểm)
Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
Câu 3: (3 điểm)
Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng số học sinh đạt điểm khá.
a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.
b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.
Câu 4: (3 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225m2.
……………………….
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 42 đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 6 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.