Bạn đang xem bài viết Công thức tính số mol – Bài tập minh họa về số mol Hóa học lớp 8 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong môn Hóa học, một trong những khái niệm quan trọng cần nắm vững là công thức tính số mol. Số mol là một đại lượng đặc biệt dùng để đếm số lượng các cấu tử (átom, phân tử, ion) có trong một chất. Việc hiểu và sử dụng công thức tính số mol sẽ giúp chúng ta xác định được sự biến đổi chất lượng và khối lượng trong các phản ứng hoá học.
Để giúp các em lớp 8 nắm vững công thức tính số mol, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua một số bài tập minh họa. Bằng việc tiếp cận qua các ví dụ cụ thể, các em sẽ tăng cường kiến thức và kỹ năng trong việc ứng dụng công thức tính số mol vào thực tế.
Bài tập minh họa về số mol Hóa học lớp 8 sẽ cung cấp cho chúng ta những tình huống phổ biến mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và liên quan đến môn Hóa học. Qua đó, chúng ta sẽ được rèn luyện kỹ năng xử lý các bài toán thực tế, phân tích và giải quyết các khó khăn một cách sáng tạo thông qua công thức tính số mol.
Hy vọng rằng, qua việc thực hành các bài tập minh họa này, các em sẽ cảm thấy hứng thú và tự tin hơn trong việc áp dụng công thức tính số mol vào thực tế. Chúc các em học tập hiệu quả và đạt được kết quả cao trong môn Hóa học!
Từ công thức tính số mol cơ bản có thể giúp học sinh áp dụng để giải một số bài tập lý thuyết và tính toán từ đơn giản đến vận dụng cao. Cùng Chúng Tôi nắm rõ lý thuyết và một số dạng bài tập nhé!
Số mol là gì?
Số mol là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc vào hệ quy chuẩn SI và được sử dụng riêng cho các hạt vĩ mô. Nó cách khác, mol chính là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của phân tử hoặc nguyên tử chất đó.
Cụ thể nó diễn tả lượng chất có chứa 6,022×10^23 số hạt đơn vị của phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Khi làm bài tập hóa học, tính số mol có thể áp dụng tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất.
Ví dụ như khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất,…
Các công thức tính số mol
Các công thức tính số mol học sinh có thể tham khảo như:
- n= m : M
- n = V : 22,4
- n = CM . V
- n=A/N
- n= P.V/R.T
Trong đó:
- n: Số mol chất (mol)
- m: Khối lượng chất (g)
- M: Khối lượng mol chất (đvC)
- CM: Nồng độ mol (M)
- A: Số nguyên tử hoặc phân tử
- N: Số Avogađro = 6.10 mũ 23
- P: Áp suất
- R: Hằng số
- T: Nhiệt độ
Xem thêm: Tính chất của oxi chương trình lớp 8 – Bài tập minh họa
Cách tính số mol dư
Cách tính số mol dư
Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.
Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – Tổng số mol đã phản ứng
Lưu ý:
- Tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thông thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.
- Ngoài ra trong quá trình tính số mol, học sinh cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cân bằng hóa trị.
Bài tập minh họa về số mol
Tổng hợp công thức tính số mol cực hay, có lời giải chi tiết!
Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
a) 2,64.10 mũ 23 phân tử H2O
b) 36.10 mũ 23 nguyên tử K
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Số mol phân tử H2O bằng:
nH2O = 2,64.10 mũ 23 / NA = 2,64.10 mũ 23 / 6.10 mũ 23 = 0.44 (mol) phân tử H2O
b) Số mol nguyên tử Mg bằng:
n Mg = 36.10 mũ 23 / NA = 36.10 mũ 23 / 6.10 mũ 23 = 6 (mol) nguyên tử Mg
Bài 2: Tính số mol nguyên tử có trong 18.1023 nguyên tử oxi?
Số mol nguyên tử có trong 9.10 mũ 23 nguyên tử oxi là:
n = A/N = 18.10 mũ 23 / 6.10 mũ 23 = 3 mol
Bài 3: Tính số mol phân tử có trong 100 gam CaCO3?
Số mol phân tử có trong 100 gam CaCO3 là:
nCaCO3 = mCaCO3/ MCaCO3 = 100/100 = 1,0 mol
Bài 4: Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ?
Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là:
nN2 = mN2/ M (N2) = 140/28 = 5 mol
Bài 5: Tính số mol phân tử có trong 22,4 lít khí H2S (đktc)?
Số mol phân tử có trong 22,4 lít khí H2S (đktc) là:
nH2S = V (H2S) : 22,4 = 1,0 mol
Bài 6: Số mol chất tan có trong 500 ml BaOH 6M?
Đổi: 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml BaOH 6M là:
Áp dụng công thức: n = CM.V = 6.0,5 = 3 mol
Bài 7: Cho 2,3 gam Natri vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn
Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑ (1)
2Na + 2H2O → 2NaKOH + H2 ↑ (2)
Số mol Kali: nNa= 0,23/23 = 0,01 mol
Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nNa = 0,01 mol
Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
Bài 8: Tính thể tích của các chất khí sau (Đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,03 mol SO2, 0,15 mol HCl
b) 0,125 mol CO2, 1,2 mol H2SO4
Đáp án
a) Áp dụng công thức tính số mol ta có:
mSO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
mHCl= 0,15.22,4 = 3,36 lít
b) mCO2 = 0,125 .22,4 = 2,8 lít
mH2SO4 = 1,2 .22,4 = 26,88 lít
Bài 9
a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam Magie?
b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 4,48 lít khí CO2 (đktc)?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Áp dụng công thức tính số mol ta có:
nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol
nKOH = nMg ⇒ nKOH = nMg = 0,1 mol
mKOH = n.M = 0,1.56 = 5,6gam
b) nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
nNaCl = nCO2 ⇒ nNaCl = nCO2 = 0,2 mol
mNaCl = n.M = 0,2.58,5 = 11,7 gam
Bài 10: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,6M là:
nBa(OH)2 = CM.V = 0,3.0,6 = 0,18 mol
Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
mBa(OH)2 = 171 . 0,18 = 30,78 gam
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến câu hỏi công thức tính số mol và một số bài tập minh họa về số mol. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của Chúng Tôi bạn nhé!
Trên đây là một số bài tập minh họa về công thức tính số mol trong hóa học lớp 8. Qua các bài tập này, chúng ta đã được làm quen với cách tính số mol dựa trên công thức, khối lượng và khối lượng mol của các chất.
Qua việc thực hiện các bài tập này, chúng ta có thể thấy rằng công thức tính số mol là một công thức đơn giản và quan trọng trong hóa học. Nó giúp chúng ta tính toán được số mol của một chất dựa trên khối lượng của chất đó và khối lượng mol của chất đó. Điều này hỗ trợ chúng ta trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học, tính chất của chất và phương pháp tổng hợp chất.
Ngoài ra, việc nắm vững khái niệm số mol cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự tương tác giữa các chất trong phản ứng hóa học. Chúng ta có thể dự đoán và xác định lượng chất tham gia và chất sản phẩm trong một phản ứng dựa trên số mol của các chất.
Tuy nhiên, để thành thạo công thức tính số mol, chúng ta cần nắm vững kiến thức về bảng tuần hoàn, khối lượng mol và khối lượng của các chất. Ghi nhớ và hiểu rõ cách áp dụng công thức sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả chính xác trong các bài tập và thực nghiệm hóa học.
Tóm lại, công thức tính số mol là một công cụ quan trọng và hữu ích trong hóa học. Việc hiểu và áp dụng đúng công thức này giúp chúng ta nắm vững kiến thức về sự tương tác giữa các chất trong phản ứng hóa học và tăng cường khả năng giải quyết các bài toán và thực nghiệm liên quan đến số mol.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công thức tính số mol – Bài tập minh họa về số mol Hóa học lớp 8 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Công thức tính số mol
2. Số mol và khối lượng mol
3. Ví dụ về công thức tính số mol
4. Số mol và số phân tử
5. Số mol và khối lượng của chất
6. Cách tính số mol từ khối lượng của chất
7. Bài tập về số mol
8. Số mol trong phản ứng hoá học
9. Sản phẩm và số mol trong phản ứng hoá học
10. Tính số mol trong hỗn hợp chất
11. Thực hành tính số mol
12. Cách dùng số mol trong các bài toán hóa học
13. Tính số mol từ thể tích của chất
14. Bài tập về số mol trong hóa học lớp 8
15. Tính số mol từ công thức phân tử của chất.