Tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một trong những dạng toán rất cơ bản nhưng vô cùng quan trọng ở trong chương trình Toán học lớp 4. Để giúp trẻ nắm được lý thuyết, bài tập cũng như quy tắc khi tìm hai số biết tổng và hiệu, trong bài viết sau Thcslytutrongst.edu.vn sẽ hệ thống hóa một cách chi tiết về chủ đề bài toán tổng hiệu.
1. Quy tắc & công thức tính tổng hiệu lớp 4
Với dạng toán này phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu là:
- Bước 1: Đầu tiên cần xác định tổng và hiệu.
- Bước 2 : Xác định xem đại lượng nào là số bé và đại lượng nào là số lớn.
- Bước 3 : Áp dụng công thức.
Quy tắc:
Cách 1:
Số lớn = (tổng + hiệu): 2
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng – số lớn)
Cách 2:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số lớn = số bé + hiệu (hoặc bằng tổng – số bé)
Hãy tham khảo thêm sơ đồ dưới đây để nắm rõ hơn nhé:
2. Hướng dẫn giải các dạng bài tập toán tổng hiệu lớp 4
2.1 Biết cả tổng lẫn hiệu
Số lớn = (tổng + hiệu): 2
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng – số lớn)
Số bé = (tổng – hiệu)/2
Số lớn = số bé + hiệu (hoặc bằng tổng – số bé)
Ví dụ về tổng hiệu lớp 4:
Tổng của hai số là 70, và hiệu của hai số sẽ là 10, tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40
Số bé là: 40 – 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30.
2.2 Biết tổng nhưng chưa biết hiệu
Cách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra Hiệu sau đó hãy áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ về toán tổng hiệu lớp 4:
Hòa và Bình có tất cả là 120 viên bi, biết rằng nếu như Hòa cho Bình 10 viên bi thì khi đó số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Vậy mỗi bạn sẽ có tất cả là bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải:
Hòa cho Bình 10 viên bi thì khi đó số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau như vậy thì Hòa hơn Bình số viên bi là: 10 + 10 = 20 (viên)
Hòa có số viên bi tất cả là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên)
Bình có số viên bi tất cả là: (120 – 20) : 2 = 50 (viên)
2.3 Biết hiệu nhưng chưa biết tổng
Cách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra được Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ: về bài toán tổng hiệu lớp 4
Trung bình cộng của hai số là 145, hãy tìm hai số đó khi biết hiệu hai số đó là 30.
Hướng dẫn giải:
Tổng của cả hai số là: 145 x 2 = 290
Số lớn: (290 + 30) : 2 = 160
Số bé: (290 – 30) : 2 = 130
2.4 Chưa biết cả tổng lẫn hiệu
Cách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra Tổng và Hiệu sau đó hãy áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ: Tìm hai số có tổng sẽ là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất và có 3 chữ số.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ số đó là: 9999
Hiệu của hai số bé nhất và lẻ đó là: 101
Số lớn sẽ là: (999 + 101) : 2 = 550
Số bé sẽ là: (999 – 101) : 2 = 449
3. Một số bài tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu thực hành
Dưới đây là các bài toán tổng hiệu lớp 4 dành cho các bé có thể tự thực hành tại nhà như:
Bài 1. Tuổi bố và tuổi của con cộng lại được 58 tuổi, bố hơn con 38 tuổi. Vậy hỏi bố bao nhiêu tuổi và con là bao nhiêu tuổi?
Bài 2. Một lớp học có 28 em học sinh, trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó sẽ có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu của hai cạnh liên tiếp là 24 cm và có tổng của chúng là 92 cm. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ở bên trên
Bài 4. Hai lớp 4A và 4B có tất cả là 82 em học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì khi đó số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau, hãy tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 5. Tìm hai số lẻ có tổng là 186, biết rằng giữa chúng có đến 5 số lẻ.
Bài 6. Hai ông cháu hiện nay được biết có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm thì cháu kém ông 52 tuổi, hãy tính số tuổi của mỗi người hiện tại.
Bài 7. Tổng của hai số là một số lớn nhất và có 3 chữ số đều chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta sẽ được một số lớn, hãy tìm mỗi số đó.
Bài 8. Trên một bãi cỏ người ta đếm được là 100 cái chân vừa gà và vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn số chân của gà là 12 chiếc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà và bao nhiêu con chó?
Trên đây là những kiến thức liên quan đến dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng qua đó sẽ giúp các em học sinh nắm chắc được công thức tính tổng hiệu lớp 4 theo từng dạng toán mỗi khi học tập.