Bạn đang xem bài viết Cách chuyển đổi câu Trực tiếp – Gián tiếp (Reported Speech) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Chuyển đổi câu trực tiếp- gián tiếp là là kiểu viết câu thường dễ bắt gặp trong hầu hết các đề thi Tiếng Anh. Vậy có bao nhiêu loại câu như thế? Và cách chuyển đổi chúng như thế nào, mời các bạn tham khảo phần bài viết này nhé.
1. Lí thuyết về câu trực tiế- gián tiếp
Bạn hiểu như thế nào là câu dẫn trực tiếp và câu gián tiếp ?
– Câu trực tiếp ( Direct speech) : Là một loại câu nói của ai đó được trích dẫn lại một cách nguyên vẹn và được đặt trong dấu “..”
Ví dụ: She said: ” I don’t like a dog ” .
– Câu gián tiếp ( Inderect speech): Là một loại câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật nhưng phải đảm bảo rằng ý nghĩa của câu nói không được thay đổi.
Ví dụ: She said she didn’t like a dog.
2. Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
– Khi chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp, thì ta giữ nguyên ý nghĩa nội dung của câu trực tiếp, hạ động từ của câu trực tiếp xuống một thì, đại từ chuyển đổi lại cho phù hợp. Tuy nhiên cần có một số vấn đề cần lưu ý như sau:
+ Nếu động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại thì chúng ta giữ nguyên thì ở câu chuyển đổi, cũng như động từ chính, đại từ chỉ định, các trạng từ chỉ nơi chốn- thời gian cũng được giữ nguyên, chỉ chuyển đổi chủ từ của câu sao cho phù hợp ở câu gián tiếp.
Ví dụ: He says: ” I love her so much” => He says he love her so much.
+ Nếu động từ tường thuật của câu trực tiếp ở thì quá khứ thì chuyển đổi sang câu gián tiếp phải lùi một thì của câu theo một số nguyên tắc sau:
- Biến đổi động từ và động từ khuyết thiếu theo như hình sau:
- Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo nguyên tắc sau:
Câu trực tiếp | ||
Chủ ngữ |
I |
he/ she |
You |
I/ We/ They |
|
We |
We/ They |
|
Tân ngữ |
me | him/ her |
you |
me/ us/ them |
|
us |
us/ them |
|
Đại từ sở hữu |
my | his/ her |
your |
my/ our/ their |
|
our |
our/ their |
|
Đại từ sở hữu |
mine |
his/ hers |
yours |
mine/ ours/ theirs |
|
ours |
ours/ theirs |
|
Đại từ chỉ định |
this | the/ that |
these |
the/ those |
- Biến đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn như sau:
Một số câu trực tiếp nói về những vấn đề sau đây thì khi chuyển đổi câu gián tiếp không cần lùi thì của động từ:
- Câu nói về chân lí, sự thật hiển nhiên
- Thì quá khứ hoàn thành
- Trong câu có sử dụng số liệu năm xác định
- Các câu có cấu trúc câu như sau: If only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, câu điều kiện loại 2-3.
3. Các loại câu tường thuật
a/ Câu tường thuật ở dang câu kể:
S+ say(s)/said+ that+ S+ V
- Say(s) to + O => tell(s) + O
- Said to + O => Told + O
Ex: He said to me: ” I have finished my home work ”
=> He told me he had finished his home work
b/ Câu tường thuật ở dang câu hỏi
1. Yes/No question:
S+ asked/ wanted to know/ wondered+ if/whether+S+V
Ex: ” Are you hungry? ” she asked
=> She asked if i was hungry
2. Wh- question :
She + asked (+O)/wanted to know / wondered + Wh-word+ S+ V
Ex: ” What are you talking about ” said the teacher
=> The teacher asked me what i was talking about
3. Câu tường thuật ở dạng mệnh lệnh:
- Khẳng định: S + O+ To-V
- Phủ định: S + O+ NOT + To-V
Ex: “Please wait for me here”, Mary.
=> Tom told Mart to wait for him there.
Đó là một số thông tin về cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn, hi vọng với một vài thông tin này sẽ giúp việc chuyển đổi câu của các bạn trở nên dễ dàng hơn, không quên chúc các bạn có một kì thi với điểm số thật cao.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cách chuyển đổi câu Trực tiếp – Gián tiếp (Reported Speech) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.