Bạn đang xem bài viết Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính? Sinh học 11 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Sinh học 11 là một trong những môn học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về các quy luật và quá trình sống của các sinh vật. Trong nội dung của môn học này, một trong những chủ đề quan trọng và đầy thú vị là sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính. Sinh sản là quá trình tạo ra thế hệ mới, giúp đảm bảo sự tồn tại và tiếp tục cuộc sống của các loài. Tuy nhiên, các loài sinh vật không sử dụng cùng một phương thức sinh sản, mà chúng được chia thành hai loại chính là sinh sản vô tính và hữu tính. Với sự khác nhau về phương thức, cơ chế và kết quả của quá trình sinh sản này, sự tìm hiểu về sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về sự đa dạng sinh sản của các loài sinh vật trên trái đất. Bài viết này sẽ trình bày về các khái niệm cơ bản cũng như các đặc điểm nổi bật của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, từ đó giúp học sinh có cái nhìn rõ ràng hơn về chủ đề này.
Sinh sản là hình thức duy trì nòi giống của mọi sinh vật. Mỗi loài sinh vật từ thực vật tới thực vật đều có hình thức sinh sản đặc trưng riêng. Vậy sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính là gì? Cùng Chúng Tôi đi tìm câu trả lời nhé!
Sinh sản là gì?
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
Các hình thức sinh sản ở thực vật:
- Sinh sản vô tính.
- Sinh sản hữu tính.
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính về khái niệm
Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà không kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân.
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính về cơ sở tế bào học
- Sinh sản vô tính cơ sở tế bào học là nguyên phân.
- Sinh sản hữu tính là nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính về đặc điểm di truyền
Sinh sản vô tính
- Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh.
- Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ.
- Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.
- Không đa dạng di truyền.
Sinh sản hữu tính
- Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau.
- Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Có sự đa dạng di truyền.
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính về ý nghĩa
- Sinh sản vô tính → Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.
- Sinh sản hữu tính → Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi.
Câu hỏi liên quan thường gặp
Một số câu hỏi liên quan đến sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh ngoài. Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước?
Ví dụ về vài loài động vật thụ tinh ngoài như cá chép, cá cờ, cá rô, ếch đồng, tôm, cua,…
Thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước vì tinh trùng cần có môi trường nước để bơi đến gặp trứng và thụ tinh cho trứng.
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong
Các động vật có thụ tinh trong (tinh trùng gặp trứng ở trong cơ quan sinh dục của con cái): voi, hươu nai, bò, lợn, gấu, rắn, cá voi, cá heo, chim,…
So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật
Giống nhau:
- Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) để hình thành hợp tử (2n).
- Con sinh ra mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ.
Khác nhau thường thể hiện qua ba quá trình như tạo thành giao tử, thụ tinh và phát triển phôi.
So sánh ưu điểm và nhược điểm của hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
Ưu điểm:
Sinh sản vô tính
- Con sinh ra giống với mẹ về mặt di truyền.
- Chỉ cần một cơ thể gốc.
- Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp.
- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
- Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
- Tạo ra các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
Sinh sản hữu tính
- Tiến hoá hơn so với sinh sản vô tình tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
Nhược điểm:
Sinh sản vô tính
- Không đa dạng di truyền.
- Khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt, thậm chí cả quần thể bị tiêu diệt.
Sinh sản hữu tính
- Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Hình thức sinh sản vô tính hay sinh sản hữu tính chiếm ưu thế hơn?
Hình thức sinh sản hữu tính có ưu thế hơn vì:
- Sinh sản hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp, giúp đời con sinh ra sống sót được sau sự đào thải của tự nhiên (tiến hóa).
- Ngoài ra, sinh sản hữu tính còn giúp các cá thể cùng loài cảm thấy thân thiết nhau. Như thế chúng sẽ dần dần chuyển sang sống bầy đàn (quá trình kéo dài trong sự tiến hóa), giúp cùng nhau chống lại thiên tai.
Xem thêm: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi
Trên đây là sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính Sinh học 11. Hy vọng với những kiến thức tổng hợp trên sẽ hữu ích với độc giả. Nếu thấy hay nhớ like và chia sẻ giúp Chúng Tôi nhé!
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là hai quá trình sinh sản căn cứ vào cách thức tạo ra con cái. Sinh sản vô tính là quá trình tạo ra con cái mà không có sự kết hợp gen giữa hai phân tử di truyền, trong khi sinh sản hữu tính là quá trình tạo ra con cái thông qua việc kết hợp gen giữa hai phân tử di truyền.
Trong sinh sản vô tính, chỉ một cá thể tạo ra con cái mà không cần sự tham gia của cá thể khác. Quá trình này có thể xảy ra thông qua phân đôi tạo ra hai con giống hệt nhau nhưng không có sự kết hợp gen, hoặc thông qua phương pháp nhân đôi, khi một phần của cơ thể tách ra và tạo ra cá thể mới. Ví dụ cho quá trình sinh sản vô tính là vi khuẩn, nấm đơn bào và một số động vật như dơi.
Trong khi đó, sinh sản hữu tính là quá trình kết hợp gen giữa hai phân tử di truyền gây ra sự đa dạng gen. Hai cá thể khác giới tạo ra con cái thông qua quá trình giao phối. Quá trình này bao gồm việc kết hợp gen từ hai cá thể để tạo ra một con cái kết hợp các yếu tố di truyền từ hai bên. Sinh sản hữu tính giúp tạo ra sự đa dạng gen và có thể tạo ra những con cái có khả năng thích ứng với môi trường mới. Ví dụ cho quá trình sinh sản hữu tính là đa số các loài động vật như chim, cá, và cả người.
Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính mang lại những lợi ích và hạn chế riêng cho các loài. Sinh sản vô tính tiết kiệm năng lượng và thời gian, tạo ra con cái nhanh chóng và bền vững. Tuy nhiên, nó giới hạn sự đa dạng gen và khả năng thích nghi với môi trường mới. Trong khi đó, sinh sản hữu tính giúp tạo ra sự đa dạng gen và tăng tính thích ứng, nhưng đòi hỏi năng lượng và thời gian lớn hơn.
Tổng kết lại, sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản căn cứ vào cách thức tạo ra con cái. Sinh sản vô tính là quá trình tạo ra con cái mà không có sự kết hợp gen giữa hai phân tử di truyền, trong khi sinh sản hữu tính là quá trình tạo ra con cái thông qua việc kết hợp gen giữa hai phân tử di truyền. Cả hai quá trình này có những lợi ích và hạn chế riêng và đóng vai trò quan trọng trong sự tiến hóa và duy trì sự tồn tại của các loài trên Trái đất.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính? Sinh học 11 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Sinh sản vô tính
2. Sinh sản hữu tính
3. Phân tử di truyền
4. Hợp tử
5. Sinh đẻ
6. Quá trình phân giới
7. Sự kết hợp di truyền
8. Quá trình giao phối
9. Cơ chế phân thông giới
10. Sự đa dạng di truyền
11. Quá trình thụ tinh
12. Quá trình phân li
13. Sự gây tác động môi trường
14. Sự phụ thuộc vào môi trường
15. Sự thích nghi di truyền