Bạn đang xem bài viết 400 triệu nên mua xe ô tô gì 2019 vừa đẹp vừa bền bỉ? tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Theo nhận xét của người tiêu dùng thì xe ô tô giá 400 triệu khá dễ tìm mua, với sự phát triển lớn mạnh của các dòng xe Trung Quốc và Hàn Quốc có lẽ là đại diện sáng giá cho các bạn có thể lựa chọn cho mình một chiếc ô tô 400 triệu rất dễ dàng. Đánh vào nhu cầu đi lại của khách hàng mà nhiều dòng xe ô tô cho ra đời nhiều mẫu xe đẹp, giá lại tương đối trung bình, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình hiện nay. Để hiểu rõ hơn về vấn đề “400 triệu mua xe gì” một cách cụ thể thì hãy cùng Wiki Cách Làm theo dõi một số mẫu xe ô tô 400 triệu được nhiều người quan tâm và theo dõi nhất hiện nay.
Tổng hợp những mẫu xe ô tô 400 triệu được nhiều người lựa chọn 2109
1. Ford Everest đời 2009
Ford Everest 2009 không có nhiều khác biệt về ngoại hình so với những phiên bản khác. Phong cách thiết kế Kinetic đã được đưa vào Everest 2009 khiến chiếc xe mang một phong cách hiện đại và thể thao. Mặt trước xe là lưới tản nhiệt ba thanh ngang mạ crom gắn theo logo hình oval xanh đặc trưng của Ford. Hốc hút gió nằm thấp hơn phía dưới. Chiếc xe sở hữu chiều dài 5062 mm, cao 1826 mm, dài 1788 mm.
Ford Everest 2009 cho cảm giác khá vững nơi vô lăng lái, tay lái không bị dơ, cảm giác lái tốt luôn là một ưu điểm của các dòng xe Ford. Everest còn có cặp gương chiếu hậu to bản, khiến lái xe dễ dàng quan sát tình huống ở 2 bên hông.
Tuy nhiên, góc quay đầu xe lớn làm mất đi tính linh hoạt khi di chuyển trong thành phố. Chạy dưới 50km/h trong thành phố, tiếng máy và độ rung của xe khá lớn gây khó chịu cho người lái nếu phải đi liên tục trong thành phố. Chiếc xe tiêu thụ 10,5 lít dầu cho quãng đường 100km trong thành phố.
2. Mitsubishi Zinger 2010
Mitsubishi Zinger 2010 mẫu xe 7 chỗ 400 triệu vận hành ổn định. Do có chiều cao xe hơn hẳn Innova nên thoạt nhìn thì Zinger có vẻ ngoài hơi nghiêng về SUV hơn là dòng xe đa dụng. Đầu xe được thiết kế khá cân đối, tuy lưới tản nhiệt hơi nhỏ so với chiều dài đầu xe.
Đèn pha 2 bên được vuốt ngược lên giống kiểu Lexus RX350. Hốc gió theo kiểu đặc trưng của hãng xe Mitsubishi. Nội thất xe khá rộng rãi. Có lẽ do những nhược điểm ở khâu thiết kếđã giúp cho chiếc xe có không gian thật sự thoải mái ở bên trong.
Ngay cả ở hàng ghế thứ ba, đối với một vài dòng xe đa dụng thì chỉ dành cho trẻ em, nhưng với Zinger thì hoàn toàn khác, chỗ ngồi vẫn khá thoải mái và rộng rãi bởi phần đuôi xe vuông vức và cao hơn hẳn các dòng xe khác.
3. Kia Caren 2010
Đánh vào tâm lý của người tiêu dùng bằng những thiết kế hiện đại, nhiều trang bị và giá thành dễ chịu, các mẫu xe của tập đoàn sản xuất xe ô tô lớn nhất Hàn Quốc dần chiếm được thị phần truyền thống.
Nhắm đến nhóm khách hàng là những gia đình trẻ, nộ thiết trang bị của dòng xe Carens là sự tiện dụng cho tất cả các thành viên chứ không tập trung vào tính năng đặc biệt nào. Gần như toàn bộ nội thất được bọc nỉ cùng một số chi tiết bằng nhựa mềm hay cao su như những chiếc xe bình dân khác.
Phiên bản Carens 2010 chỉ có một túi khí cho người lái, hệ thống chống bó cứng phanh ABS trên 4 đĩa là trang bị an toàn còn lại có trên Carens. Với độ an toàn ở mức tối giản nhất, dù đây là mẫu xe ra đời chưa lâu và những đòi hỏi về độ an toàn cao.
4. Nissan Sunny XV 2013
Nissan Sunny XV 2013 mang thiết kế đơn giản và lịch lãm hướng đến đối tượng khách hàng là giới trẻ, những gia đình nhỏ yêu thích nét đơn giản không cầu kỳ. Sự khác biệt ở ngoại thất giữa hai phiên bản số sàn và số tự động là lazang hợp kim 15” ở phiên bản XV AT và lazang thép 14” ở phiên bản XL MT.
Mang nét lịch lãm sang trọng với thiết kế đơn giản nhờ lưới tản nhiệt viền crom kích thước lớn sáng bóng. Cụm đèn pha to và sắc với hốc đèn cơ bắp. Cản trước xe thiết kế đồng nhất mang lại cảm giác quen thuộc.
Nissan Sunny sở hữu kích thước tương đối giúp xe nhìn khá gọn so với các đối thủ cùng phân khúc. Những đường gân dập nổi chạy dọc xe làm tăng tính năng khí động học và dáng vẻ thanh lịch cho xe. Mẫu xe này không được tích hợp đèn báo rẽ trên kính chiếu hậu. Tuy nhiên khách hàng có thể trang bị thêm chức năng này.
5. Chevrolet Aveo LT 1.5 MT 2016
Chevrolet Aveo hoàn toàn mới vượt trội hơn những mẫu xe khác. Với ngoại thất ưa nhìn, nội thất tiện nghi, khả năng bảo vệ cao cùng chi phí mua vào vừa phải, có lẽ đây là một sự lựa chọn hoàn hảo với tài chính 400 triệu của bạn, sẽ là một trợ thủ đắc lực để đi cùng thành công của bạn ngay từ những ngày đầu.
Chevrolet Aveo LT 1.5 MT 2016 không gian rộng rãi tiện nghi đầy đủ, nhờ kích thước lớn hơn các đối thủ trong phân khúc và có trần cao, Chevrolet Aveo LT 1.5 MT 2016 có không gian bên trong thoáng đãng, tiện nghi, tạo cảm giác thoải mái cho cả người lái và hành khách trong suốt hành trình.
Hơn thế nữa, với nội thất được hoàn thiện kỹ lưỡng, màu sắc kết hợp hài hoà trang nhã, các đường viền mạ crôm tinh tế cùng các nút điều khiển được bố trí hợp lý giúp người lái thao tác nhanh chóng, xe aveo 2018 dễ dàng chinh phục được các chủ nhân khó tính nhất.
Hệ thống âm thanh 6 loa mới với ổ CD hỗ trợ định dạng MP3 cùng cổng AUX kết nối với các thiết bị giải trí cá nhân giúp bạn tận hưởng trọn vẹn các giai điệu yêu thích mọi lúc mọi nơi. Điều hòa tự động luôn giữ cho khoang xe ở nhiệt độ mong muốn, vì vậy, bạn và người đi kèm sẽ luôn cảm thấy thoải mái dễ chịu trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào.
6. Mitsubishi Attrage 1.2 AT 2016
Mitsubishi Attrage 1.2 AT 2016 – mẫu hatchback cỡ nhỏ giá cạnh tranh được khách hàng Việt khá chú ý. Những hình ảnh đầu tiên về mẫu xe này tại Việt Nam nhắm đến những khách hàng có điều kiện kinh tế tài chính tương đối ở phân khúc hạng A, phù hợp cho mọi khách hàng.
Nội thất bên trong xe cũng được trang bị thêm với vô-lăng bọc da, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống thông tin liên lạc Keyless, hệ thống giải trí với màn hình 6.5 inch tích hợp định vị vệ tinh và camera lùi cùng một số tính năng an toàn tiêu chuẩn bao gồm, hệ thống chống bó cứng phanh tự động, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp cùng túi khí SRS.
Ở khả năng vận hành, Mitsubishi Attrage 2016 sử dụng động cơ 1.2 lít MIVEC, 3 xi-lanh, sản sinh công suất 77 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm. Động cơ này di kèm hộp số 5 cấp trên phiên bản tiêu chuẩn GLX. Trong khi đó, hai phiên bản GLS và GLS-LTD sử dụng hộp số vô cấp INVECS-III mới của Mitsubishi.
7. Ford Fiesta Trend 1.5 AT 2016
Ford Fiesta Trend 1.5 AT 2016 được bán ra tại Việt Nam với 6 phiên bản, 3 bản sedan và 3 bản hatchback. 3 bản sedan bao gồm là Trend số sàn, Trend số tự động và Titanium số tự động. Ford Fiesta với 3 phiên bản 5 cửa, số tự động là Trend, Sport+ và bản 1.0 Ecoboost.
Về mặt thiết kế, Ford Fiesta 2016 chỉ nhận một số thay đổi ở đầu và đuôi xe. Điều đó giúp Fiesta phiên bản nâng cấp giống người anh em Ford Fusion cỡ trung hơn. Tuy nhiên, điểm đặc sắc của Fiesta mới nằm ở động cơ và những công nghệ mới.
Động cơ EcoBoost 3 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.0 lít trên Fiesta 2015 sản sinh công suất tối đa 123 mã lực và mô-men xoắn cực đại 170 Nm. Khối động cơ nhỏ gọn với kích thước tương đương một thời giấy A4 này sở hữu sức mạnh tương đương với loại động cơ xăng, dung tích 1,6 lít truyền thống. Không dừng ở đó, động cơ EcoBoost còn giúp Ford Fiesta tiết kiệm nhiên liệu đáng kể và cắt giảm lượng khí phát thải.
8. Hyundai Grand i10 2016
Không chỉ dừng ở đó, mẫu xe Hyundai Grand i10 phiên bản 2016 còn được tích hơp thêm tính năng chống ồn tốt nhất so với các hãng khác trong phân khúc, đồng thời người điều khiển xe cũng sẽ có cảm giá thoải mái hơn, năng động hơn với hệ thống treo mới của i10.
Tiếp đó, hệ thống 4 đĩa phanh an toàn kết hợp với nhiều túi khí tiêu chuẩn đảm bảo tối đa cho người sử dụng. Hyundai grand i10 2016 bản 5 cửa và 4 cửa sedan đều sử dụng kiểu nội thất hai tông màu, chìa khóa thông minh với nút bấm khởi động, màn hình hiển thị hình ảnh từ camera phía sau, điều hòa tự động, cổng USB và bộ nhớ 1 GB, gương gập điện, nút bấm mở cốp, kết nối Bluetooth, hộc đựng găng có chức năng làm lạnh, chỗ để tay hàng ghế sau có hộc đựng cốc, hốc gió cho hàng ghế sau…
Động cơ vận hành êm ái và mượt mà được thiết kế với các vật liệu nhẹ nhằm giảm trọng lượng xe và giảm thiểu tiêu thụ nhiên liệu. Hyundai Grand i10 có 2 lựa chọn động cơ: 1.0L công suất 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn 91,2 Nm và 1.25L công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 119,7 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Hộp số đi kèm là 5 số sàn 5 cấp mạnh mẽ và êm ái, cho công suất tối ưu. chỉ phiên bản động cơ 1.0L hoặc tự động 4 số cho 2 lựa chọn động cơ 1.0L và 1.2L động 4 cấp.
9. Kia Morning Si 2016
Kia Morning Si 2016 được đánh giá có không gian rộng rãi, sang trọng hơn với nội thất da, ghế xe bọc da cao cấp với hàng ghế trước có thiết kế thể thao ôm lấy người ngồi, vị trí ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40.
Xe trang bị nhiều tiện nghi công nghệ hơn so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Kia Morning Si 2016 được trang bị động cơ 1.25L, 4 xi-lanh, DOHC cho công suất cực đại 86 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút.
Có hai chọn lựa cho khách hàng là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp. Hệ thống an toàn Kia Morning 2016 trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cho một chiếc xe cỡ nhỏ nổi bật là hệ thống chống bó cứng phanh ABS; Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD; Dây đai an toàn các hàng ghế, có chức năng tự động căng đai; Cảm biến lùi (Si MT); Túi khí người lái…
10. Chevrolet Spark 2016
Chevrolet Spark 2016 có thiết kế tinh tế và chất liệu nội thất cao cấp. Tuy chiều cao của xe giảm xuống nhưng kỹ sư thiết kế đã điều chỉnh phần ghế ngồi phù hợp giúp xe vẫn giữ được không gian trần xe thoáng đãng như những thế hệ trước.
Nhà sản xuất tiết lộ bảng điều khiển được thiết kế hoàn toàn mới với một màn hình đa thông tin LCD ở trung tâm. Ngoài ra Spark 2016 được trang bị hệ thống giải trí MyLink thế hệ mới nhất. Hệ thống này hỗ trợ thực hiện cuộc gọi, tra cứu danh bạ, xem DVD/Mp4 hay thưởng thức những bài hát yêu thích cũng như quản lý các tính năng khác vô cùng dễ dàng và thuận tiện..
Ngoài ra động cơ mới ít ma sát hơn nhờ sử dụng hệ thống vòng pistion, bơm dầu và hệ thống trục cam ma sát thấp, giúp động cơ làm việc hiệu quả hơn. Hệ số tiêu hao nhiên liệu từ động cơ này theo nhà sản xuất là 40 mpg (miles per gallon) tương đương với 7,1 lít trên 100 km.
Tầm 400 triệu mua xe gì? Tổng hợp một số mẫu xe hơi được người tiêu dùng ưa chuộng nhất hiện nay. Phần lớn nhà phân phối xe trên thị trường nhắm đến khách hàng là những gia đình nhỏ, có điều kiện kinh tế tương đối trung bình và cho ra những dòng xe ô tô phân khúc hạng A tầm giá 400 triệu nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển cho khách hàng một cách dễ dàng và thuận tiện. Có lẽ những mẫu xe bên trên sẽ phù hợp cho những ai tìm kiếm mua xe ô tô giá 400 triệu rồi nhé! Chúc các bạn lựa chọn thành công cho riêng mình 1 mẫu xe ô tô ưng ý.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 400 triệu nên mua xe ô tô gì 2019 vừa đẹp vừa bền bỉ? tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.