Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 138 đề thi giữa kì 1 lớp 6 sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 138 Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới.
Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa học kì 1 cho học sinh của mình. Đồng thời, cũng giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 năm 2022 – 2023 các môn: Toán,Ngữ văn, Tiếng Anh,Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Lịch sử – Địa lí, Giáo dục công dân, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp….
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mức độ /Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1. Văn học 1. Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên |
Nhận biết về tên tác phẩm, tác giả |
– Hiểu nội dung đoạn trích – Rút ra được bài học cho bản thân |
|||
Số câu Số điểm tỉ lệ% |
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 |
Số câu: 2 Số điểm: 2 |
Số câu: 0 Số điểm: 0 |
Số câu: 0 Số điểm: 0 |
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 tỉ lệ%: 25% |
2. Tiếng Việt So sánh |
– Chỉ ra câu văn có hình ảnh so sánh. |
Xác định được kiểu so sánh. Tác dụng của phép so sánh. |
|||
Số câu Số điểm tỉ lệ% |
Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5 |
Số câu: 1,5 Số điểm: 1,5 |
Số câu: 0 Số điểm: 0 |
Số câu: 0 Số điểm: 0 |
Số câu: 2 Số điểm: 2 tỉ lệ% 20% |
3. Tập làm văn. – Ngôi kể trong văn tự sự – Phương pháp kể chuyện |
Ngôi kể trong văn bản tự sự. |
Lí giải về ngôi kể. |
Viết bài văn kể về một trải nghiệm của bản thân. |
||
Số câu Số điểm tỉ lệ% |
Số câu: 1/2 Số điểm: 0,25 |
Số câu: 1/4 Số điểm: 0,25 |
Số câu: 0 Số điểm: 0 |
Số câu: 1 Số điểm: 5,0 |
Số câu: 2 Số điểm: 5,5 tỉ lệ% : 55% |
– Tổng số câu: – Tổng số điểm: – Tỉ lệ% |
Số câu: 2,5 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ : 22,5% |
Số câu: 3,5 Số điểm: 2,75 Tỉ lệ 27,5% |
Số câu: 0 Số điểm: 0 |
Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50% |
Số câu: 7 Số điểm: 10 Tỉ lệ : 100% |
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2022 – 2023
PHÒNG GD&ĐT ………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM 2022 – 2023 |
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU(5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi càng tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
(Ngữ văn 6- Tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết?
Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào?
Câu 4. Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên?
Câu 5. Cho biết nội dung của đoạn trích trên ?
Câu 6. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân?
PHẦN II: VIẾT(5 điểm).
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm |
||
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường đời đầu tiên” Tác giả Tô Hoài |
0,25 0,25 |
Câu 2 |
Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. Người kể xưng tôi kể chuyện |
0,25 0,25 |
Câu 3 |
Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh: – Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. ->So sánh ngang bằng. – Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. ->So sánh ngang bằng. |
0,25 0,5 0,25 0,5 |
Câu 4 |
Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
0,5 |
Câu 5 |
Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật. |
1,0 |
Câu 6 |
Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. |
1,0 |
II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm |
||
Mở bài |
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. |
0,5 |
Thân bài |
– Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. – Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. – Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). |
1,0 1,0 1,0 |
Kết bài |
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. |
0,5 |
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm |
||
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt. |
0,25 |
|
Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. |
0,5 |
|
Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. |
0,25 |
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Nội dung | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Tổng số | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Mức độ thấp | Mức độ cao | ||||
I. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: Thơ lục bát |
– Nhận diện Thể loại VB đặc điểm – Phát hiện từ ghép |
– Biện pháp tu từ, tác dụng. – Ý nghĩa câu thơ. – Hiểu t/cảm tác giả. |
– Trình bày ý kiến về vấn đề… |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15 % |
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25% |
Số câu: 1 Số điểm: 1,0 10% |
Số câu: 6 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: 50 |
|
II. Viết Văn tự sự |
Viết một bài văn kể chuyện |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 5 50% |
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ %: 50 |
|||
Tổng số câu Tổng điểm Phần % |
Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15% |
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25% |
Số câu: 1 Số điểm:1.0 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 5 50% |
Số câu: 7 Số điểm: 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2022 – 2023
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao)
Câu 1(1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 – 4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2022 – 2023
I. Đọc hiểu |
|||
1 (1.0 điểm). |
– Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát – Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái. |
0,5đ 0,5đ |
|
2 (1.0 điểm). |
Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,… Ghi lại các 2 từ ghép: Công cha, Thái Sơn, nghĩa mẹ, … |
Mỗi từ đúng đạt 0,25đ |
|
3 (1.0 điểm). |
– Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh – Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của người cha… |
0,5đ 0,5đ |
|
4 (1.0 điểm). |
Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ… |
1.0 |
|
5 (1.0 điểm). |
HS có thể trình bày một số ý cơ bản như: – Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành. – Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân – Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người – Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm… |
1,0đ HS kiến giải hợp lý theo cách nhìn nhận cá nhân vẫn đạt điểm theo mức độ thuyết phục… |
|
Phần II. Viết Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể … |
|||
a. Yêu cầu Hình thức |
– Thể loại : Tự sự – Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK. – Bố cục đầy đủ, mạch lạc. – Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. – Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. |
1.0 đ |
|
b. Yêu cầu nội dung |
a. Mở bài: – Giới thiệu câu chuyện . |
0,5đ |
|
b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe. – Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. – Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc. |
3,0đ |
||
c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ |
0,5đ |
||
Tổng điểm |
10,0đ |
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
Phần I: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc kĩ văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi
Ba cây cổ thụ và điều ước (Truyện cổ Grimm)
Ở một khu rừng nọ có ba cây cổ thụ đang bàn luận về tương lai. Cây thứ nhất nói: “Một ngày nào đó tôi muốn được trở thành chiếc hộp đựng châu báu với hình dáng lộng lẫy”. Cây thứ hai nói: “Tôi muốn trở thành con thuyền to lớn. Tôi sẽ chở đức vua và hoàng hậu đi khắp thế giới”. Và cây thứ ba: “Tôi muốn vươn dài để trở thành cây to lớn nhất trong khu rừng này. Mọi người nhìn lên đồi sẽ thấy tôi vươn xa, chạm đến bầu trời”.
Một vài năm sau đó một nhóm người đặt chân đến khu rừng và cưa những thân cây. Cả ba đều mỉm cười hạnh phúc vì tin mong ước của mình sẽ thành hiện thực.
Khi cây đầu tiên được bán cho một chủ trại mộc, nó được tạo thành máng đựng thức ăn gia súc và đặt trong kho thóc phủ lên bởi một lớp cỏ. Cây thứ hai được bán cho một thợ đóng thuyền đóng thành một chiếc thuyền nhỏ để câu cá. Cây thứ ba bị chặt thành từng khúc và quẳng lại trong bóng đêm. Đây chẳng phải là những điều mà chúng hằng mong đợi. Một ngày nọ, một cặp vợ chồng đến kho thóc. Người vợ đã đến kỳ sinh nở, người chồng hy vọng tìm được một chiếc nôi cho đứa bé và máng cỏ đã trở thành chỗ ở ấm áp cho em. Cây thứ nhất cảm nhận cảm nhận được sự quan trọng của nó và hiểu rằng mình đang che chở một sinh linh bé nhỏ.
Vài năm sau, một nhóm người đi đánh cá trên chiếc thuyền của cây thứ hai gặp phải một trận bão lớn. Những người trên thuyền đã rất mệt mỏi, nhưng cây thứ hai biết rằng nó có đủ sự vững chãi để giữ an toàn và sự bình yên cho chủ nhân. Với cây thứ ba, một ngày, có ai đó đã đến và nhặt những khúc gỗ. Trên đỉnh đồi, nó được đóng thành một hàng rào ngăn chặn thú dữ. Khi ánh mặt trời vừa ló dạng, cây thứ ba nhận ra rằng nó có đủ sức mạnh để đứng vững trên đỉnh đồi này.
Khi sự việc xảy ra không theo như ý muốn, đừng tuyệt vọng vì mọi việc diễn ra đều
có chủ đích. Cả ba cây cổ thụ đều thực hiện được những ước mơ của mình, dù cách thức để đạt đến đích cuối cùng không như mong đợi. Cuộc sống sẽ không phụ những kẻ có lòng./ .
* Câu hỏi:
Câu 1. Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Cho biết dấu hiệu của ngôi kể và các sự việc chính?
Câu 2. Ba cây cổ thụ đã ước những điều gì? Ước mơ đó như thế nào? Điều ước của chúng có thực hiện được không?
Câu 3. Ba cây cổ thụ đã được sử dụng vào việc gì trong hình hài mới? Cảm nhận của chúng như thế nào? Vì sao ước mơ không được như ban đầu mà chúng vẫn thấy hài lòng?
Câu 4. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì khi nói về ba cây cổ thụ? Tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện tính cách nhân vật?
Câu 5. Em có đồng ý với nhận định: “Khi sự việc xảy ra không theo như ý muốn, đừng tuyệt vọng vì mọi việc diễn ra đều có chủ đích” không? Vì sao?
Câu 6. Nếu được ước, em sẽ ước điều gì để mình có thể giúp đỡ những bạn nhỏ bị mất cha mẹ trong nạn dịch Covit tại thành phố Hồ Chí Minh?
Phần II: Viết (4 điểm)
Đóng vai một trong ba cây cổ thụ kể lại câu chuyện Ba cây cổ thụ và điều ước (Truyện cổ Grimm) bằng một bài văn. (chú ý thêm yếu tố miêu tả và cảm nghĩ)./.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
Cấp độChủ đề | Mức 1 (Nhận biết) |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | ||
1. Tập hợp các số tự nhiên. |
C1,4: Biết khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. C2,3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau, giá trị của chữ số trong một số tự nhiên |
C(9,10,11): Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. C21a,b: Thực hiện được cộng trừ nhân chia STN |
C21c: Vận dụng linh hoạt các phép tính trong N. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4(C1, 2, 3, 4) 1 10% |
3 (C9, 10, 11) 0,75 7,5% |
2/3 C21 1 10% |
1/3 C21 1 10% |
8 3,75 37,5% |
||||
Thành tố NL |
C1, 2, 3, 4 – TD |
C9, 10, 11 – GQVĐ |
GQVĐ |
GQVĐ |
|||||
2. Tính chất chia hết trong tập hợp số tự nhiên |
C5,6: Biết được t/c chia hết của 1 tổng C7: Biết được thế nào là số nguyên tố. C8: Biết khái niệm ƯCLN |
C12. Hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố C13. Hiểu t/c chia hết của 1 tổng C14. Hiểu quy tắc tìm BCNN |
C22: Áp dụng quy tắc tìm ƯCLN vào giải bài toán thực tế. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4(5, 6, 7, 8) 1 10% |
3 (12, 13, 14) 0,75 7,5% |
1 (C22) 1,5 15% |
1(C24) 0,5 5% |
9 3,75 37,5% |
||||
Thành tố NL |
TD |
C12,13:GQVĐ C14 TD |
TD-GQVĐ |
TD-GQVĐ |
|||||
3. Một số hình phẳng trong thực tiễn. |
C15. Biết được số đo góc trong tam giác cân. C16. Nhận biết được yếu tố trong hình vuông. C17,18: Biết công thức tính chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình bình hành |
C19,20: Nắm được công thức tính diện tích hình thang và chu vi hình bình hành C23: Áp dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật để giải bài toán thực tế. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4 (15,16, 17, 18) 1 10% |
2(C19, 20) 0,5 5% |
1(C23) 1 10% |
7 2,5 25% |
|||||
Thành tố NL |
C15, 16: TD C17, 18: TD, MHH |
C19: GQVĐ C20: MHH-GQVĐ |
MHH-GQVĐ |
||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
12 3 30% |
9 + 2/3 4 40% |
1+1/3 2,5 25% |
1 0,5 5% |
24 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.
A. P ={x ∈ N | x < 7}
B. C. P ={x ∈ N | x > 7}
B. P ={x ∈ N | x 7}
D. P ={x ∈ N | x 7}
Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.
A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5
Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.
A. (97; 98)
B. (98; 100)
C. (100; 101)
D. (97; 101)
Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.
A. 1
B. 3
C. 7
D. 8
Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:
A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2; 3 và 5
Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 9
Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố
A. 16
B. 27
C. 2
D. 35
Câu 8: ƯCLN (3, 4) là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 12
Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:
A. 11
B. 12
C. 8
D. 10
Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:
A. 18
B. 4
C. 1
D. 12
Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:
A. 24
B. 23
C. 26
D. 25
Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 2 . 3 . 5
B. 3 . 5 . 7
C. 3 . 52
D. 32 . 5
Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:
A. 5
B. 16
C. 25
D. 135
Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:
A. 2 . 33 . 5
B. 2 . 3 . 5
C. 3. 33
D. 33
Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:
A. 600
B. 450
C. 900
D. 300
Câu 16: Trong hình vuông có:
A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai đường chéo bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo vuông góc
Câu 17:
Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:
A. C = 4a
B. C = (a + b)
C. C = ab
D. 2(a + b)
Câu 18:
Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:
A. S = ab
B. S = ah
C. S = bh
D. S = ah
Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm
Chu vi của hình bình hành ABCD là:
A. 6
B. 10
C. 12
D. 5
II. Tự luận
Câu 21: Thực hiện phép tính
a) 125 + 70 + 375 +230
b) 49. 55 + 45.49
c)
Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.
Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 năm 2022 – 2023
I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | D | C | B | B | C | D | C | A | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | D | C | B | A | A | C | D | C | A | C |
II. Tự luận
Câu | Điểm | |
21 |
Thực hiện phép tính a) 125 + 70 + 375 +230 = (125 + 375) + (70 + 230) = 500 + 300 = 800 |
0,5 |
b) 49. 55 + 45.49 =49(55+45) =4900 |
0,5 |
|
c) |
1 |
|
22 |
||
Gọi số HS của lớp 6A là x (0<x<45) |
0,5 |
|
Vì x ⁝ 4, x ⁝ 5, x ⁝ 8 nên x∈ BC(4;5;8) |
0,5 |
|
BCNN(4;5;8) = 23.5 = 40 Do (0 < x < 45) nên số học sinh của lớp 6A là 40 HS |
0,5 |
|
23 |
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 120 : 8 = 15 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 2(8+15)= 46 m |
0,5 0,5 |
24 |
Với mọi n ta có n+2 ⁝ n+2n nên 5(n+2) =5n+10 ⁝ n+2 =>5n+14=5n+10+4 ⁝ n+2 khi 4 chia hết cho n+2 do đó n+2 thuộc Ư(4) ={1,2,4} Giải từng trường hợp ta được: n= 0;2 |
0,5 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A. A = {6, 7, 8, 9}
B. A = {5, 6, 7, 8, 9}
C. A = { 6, 7, 8, 9, 10}
D. A = {6, 7, 8}
Câu 2. Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 9 < x < 13} bằng cách liệt kê các phần tử:
A. A = {10, 11, 12}
B. A = {9, 10, 11}
C. A = { 9, 10, 11, 12, 13}
D. A = {9, 10, 11, 12}
Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?
A. 59; 101; 29
B. 101; 355; 119; 29
C. 59; 355; 1341; 29
D. 59; 101; 355
Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:
A. 45 + 20k
B. 45k + 20
C. 45 – 20k
D. 45k – 20
Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?
A. Hai cạnh đối song song với nhau
B. Hai cạnh đối bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo chính bằng nhau
Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:
A. 60cm2 |
B. 60m |
C. 60m2 |
D. 60cm |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
b) 5 . 22 – 18 : 3
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17)
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8
Câu 2: Tìm x biết:
a) 12 + (5 + x) = 20
b) 175 + (30 – x) = 200
c) 10 + 2x = 45 : 43
d) 10x + 22.5 = 102
Câu 3: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau để diễu hành mà không có lớp nào có người lẻ hàng.
a. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được
b. Khi đó mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Câu 4: Viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 2
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
Đáp án | A | A | A | B | B | A | C | A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}
= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6
b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) = 197
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8 = 285
Câu 2.
a) 12 + (5 + x) = 20
5 + x = 20 – 12
5 + x = 8
x = 8 – 5 = 3
b) 175 + (30 – x) = 200
30 – x = 200 – 175
30 – x = 25
x = 30 – 25 = 5
c) 10 + 2x = 45 : 43
Đáp án: x = 11
d) 10x + 22.5 = 102
Đáp án x = 61
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho tập hợp . Chọn khẳng định đúng.
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Tập hợp có số phần tử là:
A. 99 |
B. 100 |
C. 101 |
D. 102 |
Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 425 |
B. 693 |
C. 660 |
D. 256 |
Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:
A. (234; 415) |
B. (312; 450) |
C. (675; 530) |
D. (987; 123) |
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Số 41 là
A. hợp số
B. không phải số nguyên tố
C. Số nguyên tố
D. không phải hợp số
Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?
A. 3 và 11 |
B. 4 và 6 |
C. 2 và 6 |
D. 9 và 12 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
a.
b.
c.
d.
Câu 2: Tìm x biết:
a.
b.
c.
d. và x lớn nhất
Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Câu 4: Cho . Chứng minh rằng A chia hết cho 13
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1. A | 2. C | 3. C | 4. D |
5. B | 6. A | 7. C | 8. A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1:
a.
b.
c.
d.
Câu 2:
a.
Vậy x = 28
b.
Vậy x = 5
c.
Vậy x = 11
d. Ta có:
Ta lại có:
Do x lớn nhất => x = 5
Câu 3:
Gọi số nhóm cần chia là x (x > 1)
Ta có: Đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau.
280 ⋮ x ; 220 ⋮ x. Vậy x ∈ UC (280, 220)
Ta có:
280 = 23.5. 7
220 = 22.5.11
Suy ra: UCLN (280, 220) = 22.5
UC (280, 220) = U(20) {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm
x∈ {2; 4; 5}
Ta có bảng sau:
Số nhóm | Số người nữ trong nhóm | Số nam trong nhóm |
2 | 110 | 140 |
4 | 55 | 70 |
5 | 44 | 56 |
Câu 4
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
……………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 138 đề thi giữa kì 1 lớp 6 sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.