Bạn đang xem bài viết Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu văn học, từ vựng Ngữ văn 9 đóng vai trò vô cùng quan trọng việc nắm vững từ vựng ngữ nghĩa, biến dạng và sử dụng chính xác trong các bài văn. Sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 không chỉ đáp ứng yêu cầu của chương trình học mà còn phản ánh sự thay đổi của xã hội và văn hóa cũng như sự tiến bộ trong công nghệ thông tin.
Tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản. Đồng thời thông qua bài luyện tập bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi ngay bài viết của Chúng Tôi để biết thêm chi tiết nhé!
Kiến thức cơ bản bài sự phát triển của từ vựng
Xã hội càng phát triển kéo theo từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Cách để phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ. Đó là phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Để có cái nhìn tổng quát về từ vựng, mời bạn đọc đến với tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng sau. Thông qua phần luyện tập, bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi cùng Chúng Tôi nhé!
Soạn bài sự phát triển của từ vựng đầy đủ nhất
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Câu 1 trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu có câu: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. Cho biết từ Kinh tế trong bài thơ này có nghĩa gì? Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng hay không? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?
Trả lời:
Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế. Từ này có nghĩa là trị nước cứu đời.
Ngày nay chúng ta không thể hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng. Thay vào đó, kinh tế có thể hiểu là hoạt động của con người trong sản xuất, phân phối, sử dụng của cải vật chất.
Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy được nghĩa của một từ không cố định. Nó có thể biến đổi và phát triển theo thời gian.
Câu 2 trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Đọc kĩ các câu sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm
a.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non.
b.
Được lời như cởi tấm lòng
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
Cũng như như hành viện xưa nay
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.
Câu hỏi: Cho biết nghĩa từ xuân, tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
Trả lời:
a.Từ xuân:
- Nghĩa gốc: Mùa đầu tiên trong năm, trước mùa hạ.
- Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ: Chỉ tuổi trẻ, thời còn trẻ.
b.Từ tay:
- Nghĩa gốc: Chỉ bộ phận trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm.
- Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ: Chỉ người giỏi về một chuyên ngành, một lĩnh vực nào đó.
Luyện tập là phần nội dung tiếp theo của tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi cùng Chúng Tôi nhé!
Luyện tập
Câu 1 trang 56 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
- Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa gốc.
- Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
1. Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều.
2. Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
3. Dù ai nói ngã nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Ca dao)
4. Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Tìm nghĩa của từ “chân” trong các câu.
Trả lời:
a, Từ chân với nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cơ thể con người.
b, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Câu 2 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua.
Trả lời:
Cách dùng của từ “trà” trong: trà atisô, trà hà thủ ô, trà sâm,… là cách dùng với nghĩa chuyển. Trà trong cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật. Nó được chế biến thành dạng khô và dùng để pha nước uống.
Câu 3 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Dựa vào những cách dùng từ như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… Hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.
Trả lời:
Các từ đồng hồ trên được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Bởi đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… dùng để chỉ những dụng cụ đo đếm có hình thức giống đồng hồ.
Câu 4 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
Trả lời:
Từ hội chứng:
- Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh tật.
- Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
Từ ngân hàng:
- Nghĩa gốc: Là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
- Nghĩa chuyển: Là nơi lưu trữ dữ liệu.
Từ sốt:
- Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể tăng quá mức so với bình thường.
- Nghĩa chuyển: Trạng thái tăng bất thường về nhu cầu, hàng hóa trở nên khan hiếm, giá cả tăng nhanh.
Từ vua:
- Nghĩa gốc: Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Nghĩa chuyển: Người giỏi nhất trong một lĩnh vực nào đó, chẳng hạn như kinh doanh, bóng đá,…
Câu 5 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Trả lời:
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Đây là cách miêu tả riêng của tác giả. Vì thế không thể coi là phát triển từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
Trên đây là phần soạn bài sự phát triển của từ vựng đầy đủ nhất. Tiếp theo bài viết Chúng Tôi sẽ hướng dẫn bạn soạn bài sự phát triển của từ vựng ngắn gọn. Mời bạn đọc cùng theo dõi.
Chủ đề liên quan:
- Soạn bài Sang thu đơn giản và ngắn gọn nhất
- Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga chi tiết nhất
Hướng dẫn soạn bài sự phát triển của từ vựng ngắn gọn
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Câu 1:
Trả lời:
Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác có nghĩa là kinh bang tế thế, trị nước cứu đời. Hiện nay từ kinh tế không được dùng như vậy nữa. Nó dùng để chỉ các ngành nghề mang lại thu nhập cho đất nước. Nghĩa của từ ngữ có sự thay đổi theo thời gian.
Câu 2:
Trả lời:
– Bộ hành chơi xuân (nghĩa gốc): Mùa đầu tiên trong năm.
– Ngày xuân em… (nghĩa chuyển): chỉ tuổi trẻ, thời thanh xuân.
– Khăn hồng trao tay (nghĩa gốc): bộ phận cơ thể người, để cầm nắm.
– Tay buôn người (nghĩa chuyển): người giỏi về một môn, một nghề, lĩnh vực nào đó.
Luyện tập
Câu 1:
Trả lời:
a, Nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người.
b, Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c, Nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.
d, Nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.
Câu 2:
Trả lời:
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, để pha nước uống.
Câu 3:
Trả lời:
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Các loại đồng hồ trên có bề ngoài giống đồng hồ.
Câu 4:
Trả lời:
Hội chứng:
- Hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Hội chứng “phong bì”.
Ngân hàng:
- Ngân hàng nhà nước.
- Ngân hàng máu.
Sốt:
- Sốt cao.
- Sốt giá vàng.
Vua:
- Nhà vua.
- Vua đầu bếp.
Câu 5:
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
- Không phải hiện tượng một nghĩa gốc chuyển thành nhiều nghĩa. Bởi mặt trời trong câu 1 là mặt trời tự nhiên. Còn mặt trời trong câu 2 là để chỉ Bác Hồ.
Xã hội càng phát triển thì từ vựng cũng không ngừng phát triển. Bài viết trên của Chúng Tôi sẽ giúp việc soạn bài sự phát triển của từ vựng của bạn dễ dàng hơn. Chúc bạn thành công và đạt điểm cao trong bài học này nhé!
Kiến thức hữu ích:
- Soạn bài Những ngôi sao xa xôi của tác giả Lê Minh Khuê
- Hướng dẫn soạn bài Phương châm hội thoại – Ngữ văn 9 đầy đủ
Trong quá trình học tập, việc phát triển từ vựng tiếng Việt, đặc biệt là từ vựng trong môn Ngữ văn 9, là một yếu tố vô cùng quan trọng. Từ vựng giúp chúng ta diễn đạt ý kiến một cách chính xác và sắc bén, làm giàu nội dung bài viết cùng tăng cường cảm nhận và hiểu biết của người đọc. Trong bài viết này, chúng ta đã xem xét và phân tích sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9.
Đầu tiên, từ vựng Ngữ văn 9 đã trải qua một quá trình phát triển dài và thuộc các giai đoạn khác nhau. Ban đầu, từ vựng hạn chế và đơn giản, dùng để mô tả những khía cạnh cơ bản của văn học như cảm xúc, tình cảm hay một số khái niệm căn bản. Tuy nhiên, với sự phát triển của xã hội và yêu cầu giáo dục ngày càng cao, từ vựng trong môn Ngữ văn 9 đã trở nên phong phú và đa dạng hơn. Có nhiều từ được mượn từ các ngôn ngữ khác hoặc xuất phát từ các ngành nghề và văn bản chuyên môn khác. Điều này giúp học sinh có khả năng sáng tạo và sử dụng từ vựng phong phú trong việc diễn đạt ý kiến và phân tích trong bài viết của mình.
Thứ hai, sự phát triển từ vựng Ngữ văn 9 có ảnh hưởng đáng kể đến việc hiểu biết và phân tích văn bản. Từ vựng phong phú và sắc bén giúp học sinh không chỉ hiểu được nội dung, mà còn có thể cảm nhận và phân tích sâu sắc hơn về tác phẩm văn học. Như vậy, từ vựng không chỉ là một phần quan trọng trong việc viết, mà còn là công cụ hỗ trợ để khai thác và thể hiện ý kiến của mình.
Cuối cùng, việc phát triển từ vựng Ngữ văn 9 là một quá trình liên tục và không bao giờ kết thúc. Học sinh cần tiếp tục cải thiện và bổ sung từ vựng của mình thông qua việc đọc sách và văn bản khác nhau, tham gia thảo luận và trao đổi với bạn bè và giáo viên. Bằng cách này, họ có thể trở thành những người viết lưu loát và sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ.
Tổng kết lại, việc phát triển từ vựng Ngữ văn 9 là một quá trình quan trọng và đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực từ phía học sinh. Từ vựng phong phú và sắc bén giúp chúng ta diễn đạt ý kiến một cách chính xác và sắc bén, làm giàu nội dung bài viết cùng tăng cường cảm nhận và hiểu biết của người đọc.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Sự phát triển từ vựng
2. Từ vựng trong ngữ văn 9
3. Phương pháp soạn bài về từ vựng ngữ văn 9
4. Quá trình nâng cao từ vựng trong ngữ văn 9
5. Cách học từ vựng hiệu quả trong môn ngữ văn
6. Kỹ năng ghi nhớ từ vựng ngữ văn 9
7. Phân tích sự tiến bộ từ vựng trong ngữ văn 9
8. Ưu điểm của từ vựng trong bài văn ngữ văn 9
9. Tác động của sự phát triển từ vựng trong ngữ văn 9
10. Mối quan hệ giữa từ vựng và kỹ năng viết ngữ văn
11. Tồn tại và giải pháp phát triển từ vựng trong ngữ văn 9
12. Hiệu quả của việc sử dụng từ vựng đa dạng trong ngữ văn 9
13. Cải thiện từ vựng để nâng cao kỹ năng đọc hiểu ngữ văn 9
14. Đánh giá sự phát triển từ vựng trong bài văn ngữ văn 9
15. Mối quan hệ giữa từ vựng và sự thể hiện ý nghĩa trong ngữ văn 9