Bạn đang xem bài viết SWIFT Code là gì? Ý nghĩa của mã SWIFT Code tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
SWIFT Code là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa và vai trò của nó. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá SWIFT Code là gì và ý nghĩa của mã này trong hoạt động giao dịch quốc tế. SWIFT Code, còn được gọi là BIC (Bank Identifier Code), là một chuỗi các ký tự đặc biệt, dùng để xác định một ngân hàng cụ thể trong mạng lưới ngân hàng toàn cầu. Mã này được đặt bởi Tổ chức Giao dịch Tài chính Quốc tế (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication – SWIFT) và được sử dụng để thông qua các giao dịch tài chính giữa các ngân hàng và tổ chức tài chính trên toàn thế giới. Ý nghĩa của SWIFT Code không thể phủ nhận trong việc thực hiện các giao dịch quốc tế. Mã này giúp xác định chính xác ngân hàng nhận và gửi tiền, đồng thời cung cấp thông tin về địa chỉ và quốc gia của ngân hàng đó. Điều này rất quan trọng để đảm bảo tiền được chuyển đúng địa chỉ và mã SWIFT Code đúng. Mã SWIFT Code cũng giúp tăng tính an toàn và đảm bảo nhất định trong quá trình chuyển tiền, tránh nhầm lẫn và gian lận trong giao dịch. Với SWIFT Code, việc chuyển tiền quốc tế trở nên nhanh chóng, tiện lợi và chính xác hơn bao giờ hết, giúp hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh và giao thương quốc tế.
SWIFT Code là cụm từ hay được nhắc đến mỗi khi thực hiện giao dịch ở ngân hàng. Cụm từ này được quy ước và sử dụng trên toàn cầu. Vậy SWIFT Code là gì? Mã SWIFT Code của một số ngân hàng ở Việt Nam là bao nhiêu? Hãy cùng Chúng Tôi tìm hiểu cụm từ này qua bài viết dưới đây nhé!
SWIFT Code là gì?
SWIFT là gì?
SWIFT là viết tắt của cụm từ Society for Worldwide Interbank and Finance Telecommunication, có nghĩa là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế. Hiệp hội được thành lập năm 1973 và đã liên kết được hơn 9000 tổ chức tài chính trên 209 vùng quốc gia lãnh thổ.
Hiệp hội này có nhiệm vụ kết nối các ngân hàng thành viên thực hiện giao dịch quốc tế dễ dàng với chi phí thấp và bảo mật hơn. Các ngân hàng và tổ chức tài chính phải đáp ứng các điều kiện của SWIFT mới có thể trở thành thành viên của hiệp hội này.
SWIFT Code là gì?
SWIFT Code là một đoạn mã riêng của một ngân hàng hay tổ chức nào đó trên thế giới, được sử dụng trong các giao dịch liên ngân hàng. Đoạn mã này thường từ 8 đến 11 ký tự. Mỗi ký tự có một ý nghĩa riêng như tên ngân hàng, tên quốc gia, mã chi nhánh,…
Nói đơn giản, SWIFT Code là mã định danh giúp phân biệt các ngân hàng với nhau. Thông thường, các giao dịch trong nước không cần quan tâm đến mã này. Nhưng khi giao dịch quốc tế, bắt buộc phải có mã này thì mới thực hiện được lệnh chuyển hoặc nhận tiền.
Bank SWIFT Code là gì?
Bank SWIFT Code cũng tương tự SWIFT Code. Hai khái niệm này đều là mã định danh (duy nhất) của một ngân hàng trong các ngân hàng tham gia vào hệ thống SWIFT.
Bank SWIFT Code hay SWIFT Code còn được gọi là mã BIC (Bank Identifier Code). Khi giao dịch quốc tế, bạn sẽ được yêu cầu nhập mã BIC cho các giao dịch:
- Mua hàng online tại các trang thương mại điện tử quốc tế như Amazon, eBay,…
- Chuyển/nhận tiền từ nước ngoài về tài khoản ngân hàng.
Quy ước mã SWIFT Code
SWIFT chỉ định cho mỗi tổ chức tài chính một mã duy nhất có 8 hoặc 11 ký tự. Quy ước về mã SWIFT Code có dạng như sau: AAAA BB CC DDD
Trong đó:
AAAA: Là ký tự viết tắt tên tiếng Anh của ngân hàng (mã thiết lập). Đây là đặc điểm để phân biệt các ngân hàng hay tổ chức tài chính với nhau. Mã thiết lập này chỉ cho phép dùng ký tự từ A đến Z, không được dùng số.
BB: Là ký tự viết tắt tên tiếng Anh của quốc gia của ngân hàng đó (mã quốc gia). Hai ký tự này được lấy theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2.
CC: Là mã nhận diện địa phương (mã vị trí/mã thành phố). Hai ký tự này được phép sử dụng cả số lẫn chữ.
DDD: Là mã nhận diện ngân hàng, chi nhánh ngân hàng tham gia. Ba ký tự này cho phép sử dụng cả số lẫn chữ. Tuy nhiên ở Việt Nam, khách hàng không cần quan tâm đến 3 ký tự này.
Ví dụ:
- Ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội có mã là BIDVVNVX215.
- Ngân hàng UniCredit Banca ở Ý, trụ sở tại Milan có mã 8 ký tự là UNCRITMM.
Mã SWIFT Code là gì?
Giống như con người có thẻ căn cước/chứng minh thư thì ngân hàng có mã SWIFT Code để phân biệt các ngân hàng với nhau. Chỉ cần nhìn vào mã SWIFT Code, các ngân hàng có thể biết đó là ngân hàng nào.
Các ngân hàng ở Việt Nam thường hay sử dụng mã SWIFT Code có dạng 8 ký tự hơn. Bởi vì loại 11 ký tự có thêm mã chi nhánh, mà một ngân hàng thì có rất nhiều chi nhánh. Do đó các ngân hàng thường đưa mã SWIFT Code 8 ký tự lên website của mình để ở bất cứ tỉnh thành nào cũng có thể sử dụng.
Mã SWIFT Code dùng để làm gì?
Mã SWIFT Code dùng để phân biệt các ngân hàng với nhau. Bên cạnh đó các ngân hàng còn sử dụng SWIFT Code với những mục đích như:
- Bảo mật giao dịch ngân hàng một cách chặt chẽ.
- Xử lý giao dịch lớn với tốc độ nhanh hơn.
- Giảm chi phí khi giao dịch trong cùng một hệ thống.
- Xây dựng nền tảng hoạt động chuẩn quốc tế.
- Xây dựng cộng đồng ngân hàng hiện đại để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Ý nghĩa của mã ngân hàng SWIFT Code là gì?
Khi thực hiện giao dịch chuyển hay nhận ngoại tệ, mã ngân hàng SWIFT Code giúp bạn nhận ra ngân hàng đang ở vị trí nào, tên chính xác của ngân hàng hay chi nhánh của ngân hàng đó. Từ đó mã SWIFT Code sẽ giúp thời gian giao dịch nhanh hơn, giảm tối đa chi phí giao dịch.
Việc điền SWIFT Code khi giao dịch quốc tế hạn chế được các rủi ro khác. Nếu chẳng may trong quá trình giao dịch có lỗi thì chính những mã SWIFT Code này giúp bạn trình báo với ngân hàng và được hỗ trợ lại.
Ngoài ra, SWIFT Code còn có một vai trò quan trọng không kém là bảo mật thông tin và giúp thực hiện thanh toán thành công khi mua hàng tại các trang mạng điện tử quốc tế.
Danh sách mã SWIFT Code các ngân hàng tại Việt Nam mới nhất
Ở Việt Nam, đa số mã SWIFT Code của một ngân hàng đều được áp dụng tại các phòng giao dịch và chi nhánh của ngân hàng đó trên khắp cả nước. Dù ở tỉnh nào thì bạn cũng có thể dùng mã chung này.
Dưới đây là tổng hợp SWIFT Code của một số ngân hàng phổ biến tại Việt Nam:
Mã SWIFT Code ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng Vietinbank có mã SWIFT Code là ICBVVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu (ICBV) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry Trade (Vietinbank) – Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng Sacombank
Ngân hàng Sacombank có mã SWIFT Code là SGTTVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (SGTT) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank) – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank có mã SWIFT Code là BFTVVNVX
- 4 ký tự đầu tiên (BFTV) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng BIDV
Ngân hàng BIDV có mã SWIFT Code là BIDVVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (BIDV) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV) – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng Agribank
Ngân hàng Agribank có mã SWIFT Code là VBAAVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (VBAA) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development (Agribank) – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng Techcombank
Ngân hàng Techcombank có mã SWIFT Code là VTCBVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (VTCB) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank (Techcombank) – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng ACB
Ngân hàng ACB có mã SWIFT Code là ASCBVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (ASCB) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Asia Commercial Joint Stock Bank (ACB) – Ngân hàng TMCP Á Châu.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Mã SWIFT Code ngân hàng MBBank
Ngân hàng MBBank có mã SWIFT Code là MSCBVNVX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu tiên (MSCB) dùng để nhận diện tên ngân hàng: Military Commercial Joint Stock Bank (MBBank) – Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- 2 ký tự tiếp theo (VN) dùng để nhận diện quốc gia của ngân hàng đó là Việt Nam.
- 2 ký tự cuối (VX) được dùng để nhận diện địa phương.
Ngoài ra còn một số ngân hàng có mã SWIFT Code chỉ khác nhau về 4 ký tự đầu như:
- Mã SWIFT Code ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) có mã là VPBKVNVX (Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank).
- Mã SWIFT Code ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam (HSBC) có mã là HSBCVNVX (Hongkong and Shanghai Banking Limited).
- Mã SWIFT Code ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) có mã là TPBVVNVX (Tien Phong Commercial Joint Stock Bank).
- Mã SWIFT Code ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank) có mã là VNTTVNVX (Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank).
- Mã SWIFT Code ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) có mã là EBVIVNVX (Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank).
Việc nắm được thông tin về SWIFT Code là điều rất cần thiết khi thường xuyên thực hiện các giao dịch quốc tế. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn biết được SWIFT Code là gì. Đừng quên theo dõi Chúng Tôi để cập nhật những tin tức mới nhất nhé!
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và phát triển của thị trường tài chính, mã SWIFT Code đã trở thành một phần thiết yếu trong quá trình giao dịch quốc tế. SWIFT Code, hoặc còn được gọi là BIC (Business Identifier Code), là một chuỗi các ký tự đặc biệt được dùng để nhận dạng duy nhất các ngân hàng trên toàn thế giới.
Ý nghĩa của mã SWIFT Code rất quan trọng và mang lại nhiều lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng. Đầu tiên, SWIFT Code giúp tăng tính đáng tin cậy trong các giao dịch quốc tế. Khi có một SWIFT Code, người gửi và người nhận có thể xác định ngân hàng mà họ đang giao dịch với. Điều này giúp tránh việc nhầm lẫn và đảm bảo rằng tiền được chuyển đến đúng địa chỉ.
Thứ hai, SWIFT Code giúp rút ngắn thời gian xử lý giao dịch quốc tế. Khi một giao dịch được gửi đi, SWIFT Code không chỉ định rõ ngân hàng mà còn xác định rõ chi nhánh của ngân hàng đó. Điều này giúp tăng tốc quá trình xác nhận và xử lý giao dịch, từ đó giảm thiểu sự trễ chậm và tiết kiệm thời gian cho những giao dịch quan trọng.
Cuối cùng, SWIFT Code còn góp phần quan trọng trong việc tăng cường sự liên kết và giao lưu giữa các ngân hàng trên toàn cầu. Mã SWIFT Code được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch quốc tế, từ đó thể hiện một sự tiêu chuẩn hóa và đồng nhất trong hệ thống tài chính toàn cầu. Sự hiện diện của SWIFT Code cũng tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc kết nối giữa các ngân hàng, tạo dựng mối quan hệ đối tác và mở rộng mạng lưới kinh doanh.
Tổng kết lại, SWIFT Code đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao dịch quốc tế và mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho cả ngân hàng và khách hàng. Sự hiện diện của SWIFT Code đã giúp nâng cao tính hiệu quả và tăng cường sự phát triển của hệ thống tài chính toàn cầu.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết SWIFT Code là gì? Ý nghĩa của mã SWIFT Code tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Mã SWIFT Code
2. Mã ngân hàng SWIFT Code
3. SWIFT Code là gì?
4. Mã SWIFT Bank
5. Mã Bank Identifier Code (BIC)
6. Ý nghĩa của SWIFT Code
7. Tìm hiểu về SWIFT Code
8. Cách sử dụng mã SWIFT Code
9. Mã SWIFT Code và tài chính quốc tế
10. SWIFT Code và quốc tế hóa hệ thống thanh toán
11. SWIFT Code và giao dịch ngân hàng giữa các quốc gia
12. Mã SWIFT Code và chuyển tiền quốc tế
13. Mã SWIFT Code và quy định về tài chính toàn cầu
14. Mã SWIFT Code và mã ngân hàng
15. SWIFT Code và tổ chức xem xét tín dụng quốc tế.