Bạn đang xem bài viết Định mức xây dựng mới nhất Phụ lục Thông tư 12/2021/TT-BXD tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Định mức xây dựng là gì? Định mức xây dựng mới nhất hiện nay được thực hiện theo quy định nào? Đây là một trong những vấn đề thu hút không ít sự quan tâm của các bạn làm về quản lí chi phí xây dựng. Nếu bạn đang quan tâm thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn nhé.
Định mức xây dựng mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng. Quy định về mức hoa phí cần thiết vật liệu, nhân công và máy móc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc xây dựng. Vậy sau đây là toàn bộ nội dung Định mức xây dựng theo Thông tư 12, mời các bạn cùng theo dõi.
Định mức xây dựng mới nhất theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phụ lục I kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)
Phần 1
THUYẾT MINH
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng
a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; yêu cầu quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
– Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.
– Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng
– Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác và các phụ lục kèm theo; cụ thể các chương như sau:
Chương I | : Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm |
Chương II | : Công tác thăm dò địa vật lý |
Chương III | : Công tác khoan |
Chương IV | : Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
Chương V | : Công tác thí nghiệm tại hiện trường |
Chương VI | : Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng |
Chương VII | : Công tác đo khống chế cao |
Chương VIII | : Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình |
Chương IX | : Công tác số hóa bản đồ |
Chương X | : Công tác đo vẽ bản đồ |
3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình
– Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
– Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.
Phần 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
– Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
– Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.
– Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;
– Lập hình trụ – hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
– Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
– Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
– Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
– Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
– Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
– Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
CA.111 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m | Vật liệu | |||
Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,4 | 3,6 | ||
10 | 20 |
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
CA.112 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m | Vật liệu | |||
Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,6 | 3,8 | ||
10 | 20 |
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
CA.121 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu |
|||
Paraphin |
kg |
0,1 |
0,1 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
1,0 |
1,0 |
||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm |
cái |
0,4 |
0,4 |
||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm |
cái |
0,1 |
0,1 |
||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
0,2 |
0,2 |
||
Gỗ nhóm V |
m3 |
0,01 |
0,01 |
||
Đinh |
kg |
0,2 |
0,2 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|||||
Công nhân 4,0/7 |
công |
3,2 |
4,4 |
||
10 |
20 |
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
CA.122 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m | Vật liệu | |||
Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,5 | 5,2 | ||
10 | 20 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
CA.123 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m | Vật liệu | |||
Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 4,1 | 6,2 | ||
10 | 20 |
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
– Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
– Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
– Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
– Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
– Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
– Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
– Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
– Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
– Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
– Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
– Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
– Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
– Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
– Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
– Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
CA.211 | Đào giếng đứng | Vật liệu | ||
Thuốc nổ anômít | kg | 0,85 | ||
Kíp điện visai | cái | 0,20 | ||
Dây điện nổ mìn | m | 0,38 | ||
Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm | cái | 0,50 | ||
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm | cái | 0,03 | ||
Bóng điện chiếu sáng 100W | cái | 0,30 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,08 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 7,00 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,5/7 | công | 7,84 | ||
Máy thi công | ||||
Búa khoan tay P30 | ca | 0,12 | ||
Máy nén khí 120 m3/h | ca | 0,50 | ||
Máy bơm 25 cv | ca | 0,08 | ||
Máy bơm 75 cv | ca | 0,08 | ||
Cần trục bánh xích 5T | ca | 0,52 | ||
Thùng trục 0,5m3 | ca | 0,08 | ||
Búa căn MO-10 | ca | 0,70 | ||
Biến thế hàn 7,0 kW | ca | 0,68 | ||
Biến thế thắp sáng | ca | 0,675 | ||
Quạt gió 2,5 kW | ca | 0,68 | ||
Máy khác | % | 2 | ||
10 |
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
– Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
– Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
– Kiểm tra tình trạng máy.
– Ra khẩu lệnh đập búa.
– Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
– Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
– Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
– Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
– Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
– Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
– Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
– Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
– Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
– Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
– Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
– Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
– Khoảng cách giữa các tuyến >100m: | k = 1,05; |
– Khoảng cách giữa các cực thu 5m: | k = 1,1; |
– Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,2; |
– Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,4; |
– Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,0; |
– Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
– Khi độ sâu thăm dò >10-15m: | k = 1,25; |
– Thăm dò địa chấn dưới sông: | k = 1,4; |
– Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: | k = 2,0. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Tên công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp địa hình |
|
I – II |
III – IV |
||||
CB.111 | Thăm dò địa chấn bằng máy ES- 125 |
Vật liệu |
|||
Dây địa chấn |
m |
0,30 |
0,50 |
||
Tời địa chấn | chiếc | 0,001 | 0,001 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Chốt búa | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Bàn đập | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Búa | chiếc | 0,001 | 0,001 | ||
Ắc quy 12V | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Bộ sạc ắc quy | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 3,0 | 3,76 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn ES-125 | ca | 0,27 | 0,34 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Định mức xây dựng
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Định mức xây dựng mới nhất Phụ lục Thông tư 12/2021/TT-BXD tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.