Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023 Ôn tập cuối kì 1 lớp 8 môn Vật lý tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập Vật lý 8 học kì 1 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 8 chuẩn bị thi cuối học kì 1.
Đề cương ôn tập học kì 1 Lý 8 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm và một số câu hỏi ôn tập. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Vật lý 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Lý 8 mời các bạn cùng tải tại đây.
A. Lý thuyết ôn thi học kì 1 Lý 8
1. Chuyển động cơ học là gì? cho VD? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Vì sao nói chuyển động có tính tương đối?
2. Viết công thức tính vận tốc? Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của cđ?
3. Thế nào là cđ đều và không đều? Nêu công thức tính vận tốc TB của cđ không đều?
4. Tại sao người ta nói lực là đại lượng véc tơ?
5. Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật chịu t/d của 2 lực cân bằng sẽ ntn khi: Vật đang đứng yên; khi vật đang cđ?
6. Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ là gì? Lấy ví dụ về lực ma sát có ích và có hại?
7. Viết công thức tính áp suất chất rắn ? Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất chất rắn?
8. Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng? Công thức tính áp suất chất lỏng?
9. Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Lực đẩy Acsimet có phương, chiều và điểm đặt như thế nào?
10. Điều kiện để vật nổi, chìm và lơ lửng trong chất lỏng?
B. Bài tập ôn thi học kì 1 Lý 8
I. Bài tập giải thích : quán tính, các hiện tượng liên quan đến ma sát, áp suất, lực đẩy acsimet. BT về biểu diễn lực
II. Bài tập dùng công thức.
1. Dùng công thức tính vận tốc, tính quãng đường, tính thời gian, tính vận tốc trung bình
2. Dùng công thức tính áp suất chất rắn, chất lỏng, lực đẩy acsimet. Tính các đại lượng liên quan như áp lực, diện tích mặt bị ép, trọng lượng riêng, độ cao cột chất lỏng.
C. Một số bài tập trọng tâm học kì 1 Lý 8
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật
D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật
Câu 2: Khi nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, vật chọn làm mốc là:
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Một vật trên Mặt Trăng
D. Một vật trên Trái Đất
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn
B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn
C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn
D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn
Câu 4: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1,5h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là
A. 39 km
B. 45 km
C. 2700 km
D. 10 km
Câu 5: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi? Hãy chọn câu đúng nhất?
A. Khi có một lực tác dụng
B. Khi có hai lực tác dụng với độ lớn khác nhau
C. Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng
D. Khi có các lực tác dụng lên vật không cân bằng
Câu 6: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây đúng
A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3N.
B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N.
C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N.
D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên cát.
B. Bánh xe đạp chạy trên đường.
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.
D. Khi viết phấn trên bảng.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.
C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.
D. Ma sát khi đánh diêm.
Câu 9: Áp suất phụ thuộc vào
A. phương của lực.
B. chiều của lực.
C. điểm đặt của lực.
D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
………..
II. Bài tập tự luận
Dạng 1: Toán chuyển động
Câu 1: Một người đi bộ trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 10km/h, trong thời gian t1 = 30 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 8km/h, trong thời gian t2 = 15 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là bao nhiêu?
Câu 2:Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km. Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Tính vận tốc của hai xe?
Dạng 2: Bài toán về Áp suất và lực đẩy Acsimet
Bài 1. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ lên tấm tôn mỏng. Mũi đột có diện tích S= 0.0000004 m2, áp lực do búa đập là 60N. Tính áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn?
Bài 2: Đặt một hộp gỗ lên bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560N/ m2. Tính khối lượng của hộp gỗ biết diện tích tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2.
Bài 3: Một bình hình trụ chứa một lượng nước, chiều cao của cột nước là 3m, trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m2. Tính áp suất của nước tại những điểm cách mặt thoáng 1,8m ?
Bải 4: Một vật móc vào 1 lực kế. Khi treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,2N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,9N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 5: Một vật nặng 3kg đang nổi trên mặt nước. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.. Tính thể tích vật chìm trong nước?
Bài 6: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bên ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước. Hỏi quả cầu có chìm hoàn toàn trong nước không? Tại sao?
Bài 7: Một vật có khối lượng m= 950g làm bằng chất có khối lượng riêng D=0,95g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m3 .( D = m/ V )
a.Lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
b Nếu nhúng hoàn toàn vật vào trong dầu thì lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (cho trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3.)
Bài 8: Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng sẽ là ?
Dạng 3: Bài toán về biểu diễn lực
Hãy biểu diễn lực sau:
Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 1000N ( 1cm ứng với 200N)
Trọng lực của một vật có khối lượng 50kg ( Tỉ xích 1cm ứng với 100N)
Dạng 4:
Bài 1. Dùng kiến thức về áp suất để giải thích các hiện tượng sau:
a) Máy kéo (hoặc xe tăng) nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này
b) Mũi kim (hoặc mũi đinh) thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn.
Bài 2.Dùng kiến thức về áp suất chất lỏng, bình thông nhau để giải thích các hiện tượng sau:
Khi lặn xuống biển sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn. Em hãy giải thích hiện tượng trên?
Bài 3.Dùng kiến thức về áp suất khí quyển để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi lộn ngược một cốc đựng đầy nước được đậy kín bằng một tờ bìa không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài.
b) Trên nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ.
…………..
Tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Lý 8
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023 Ôn tập cuối kì 1 lớp 8 môn Vật lý tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.