Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 – 2023 7 Đề kiểm tra Hóa 9 học kì 2 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi học kì 2 Hóa 9 năm 2022 – 2023 bao gồm 7 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 2 Hóa học 9 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Hóa cuối kì 2 lớp 9 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra cuối học kì 2 đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 Toán 9,đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.
Bộ đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2022 – 2023
- Đề thi học kì 2 môn Hóa học 9 – Đề 1
- Đề thi Hóa 9 học kì 2 – Đề 2
Đề thi học kì 2 môn Hóa học 9 – Đề 1
Đề thi cuối kì 2 Hóa 9
I. Trắc nghiệm khách quan: (15 phút)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Những hiđrôcacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
A. Etylen.
B. Benzen.
C. Metan.
D. Axetylen.
Câu 2: Một hiđrôcacbon thành phần chứa 75% Cacbon, Hy đrôcacbon có công thức hóa học:
A. C2H2
B. C2H4
C. C3H6
D. CH4
Câu 3: Giấm ăn là dung dịch A xit a xê tic có nồng độ:
A. 2—5 %
B. 10—20%
C. 20—30%
D. Một kết quả khác
Câu 4: Thể tích rượu êtylíc nguyên chất có trong 500ml rượu 20 độ là:
A. 100ml
B. 150ml
C. 200ml
D. 250ml
Câu 5: Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba.
A. Etylen
B. Benzen
C. Metan
D. Axetylen
Câu 6: Rượu êtylic phản ứng được với Natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử H và O.
B. Trong phân tử có nguyên tử C, H và O.
C. Trong phân tử có nhóm –OH.
C. Trong phân tử có nguyên tử ôxi.
Câu 7: Dầu ăn là:
A. Este của glixerol.
B. Este của glixerol và axít béo
C. Este của axit axetic với glixerol
D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 8: Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :
A. Một kim loại
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Nước Brôm
D. Tất cả đều sai
Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là của khí Clo:
A. Tan hoàn toàn trong nước
B. Có màu vàng lục
C. Có tính tẩy trắng khi ẩm
D. Có mùi hắc, rất độc
Câu 10: Những dãy chất nào sau đây đều là Hiđrocacbon :
A. FeCl2, C2H6O, CH4, NaHCO3
B. C6H5ONa, CH4O, HNO3, C6H6
C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6
D. CH3NO2, CH3Br, NaOH
Câu 11: Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây :
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C2H5OH, H2O.
C. CH3COOH, C2H5OH, C6H6
D. C2H5OH , H2O, NaOH.
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
A. Xenlulôzơ.
B. Glucozơ.
C. Protêin.
D. Tinh bột.
II.Phần tự luận:( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổI hoá học theo sơ đồ sau:
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH →CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 2: (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ bị mất nhãn: rượu etylic, axitaxetic, benzen.
Câu 3: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 7,2 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A
Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 9
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1C | 2D | 3A | 4A | 5D | 6C |
7D | 8B | 9A | 10C | 11C | 12B |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
C2H4 + H2O → C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím nhận được axit axetic (quì tím hóa đỏ)
Cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu còn lại, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí H2 là rượu etylic
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (khí)
Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Câu 3.
nCO2= 0,2 = nC => mC = 2,4g
nH = 2nH2O= 0,8 mol => mH= 0,8g
Bảo toàn nguyên tố Oxi
=> mO= 6,4 – 2,4 – 0,8 = 3,2g
=> nO= 0,2 mol
nC: nH : nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1
=> CTĐGN (CH4O)n
M= 16 .2 = 32 => n=1
Vây CTPT là CH4O
Ma trận đề thi học kì 2 Hóa 9
Nội dung kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Cộng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng ở mức cao hơn |
||
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (2 tiết) |
– Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. – Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
Câu 1 1 điểm (10 %) |
0,5 câu 1 điểm (10%) |
|||
Hidrocacbon – nhiên liệu (10 tiết) |
Biết được cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen |
Giải được bài tập tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ – hidrocacbon đơn giản |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
Câu 1 2 điểm (20 %) |
Câu 3 2,5 điểm (25%) |
1,5 câu 4,5 điểm (45%) |
||
Dẫn xuất của hidrocacbon (11 tiết) |
– Hiểu được mối liên hệ của các chất: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic. Viết PTHH minh họa. – Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của saccarozo và glucozo và axit axetic để làm bài tập nhận biết. |
– Thấy được tác hại của rượu đến sức khỏe. |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
Câu 2, 4 3,5 điểm (35%) |
Câu 4 0,5 điểm (10%) |
2 câu 4 điểm (45%) |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tổng (%) |
1 câu 3,0 điểm (30%) |
1,5 câu 3,5 điểm (35%) |
1 câu 2,5 điểm (25%) |
0,5 câu 1,0 điểm (10%) |
4 câu 10 điểm 100% |
Đề thi Hóa 9 học kì 2 – Đề 2
Đề thi Hóa 9 học kì 2
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 5:Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. hai liên kết đôi.
D. một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A.Số thứ tự của nguyên tố
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 ,C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3
Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
C |
A |
B |
A |
D |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 9 (2,5đ) |
CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O 2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 2CH3COOH + K2O →2CH3COOK + H2O 2C2H5OH + 2K →2C2H5OK + H2 2CH3COOH + 2K →2CH3COOK + H2 |
Mỗi câu xác định và viết PTHH đúng được 0,5 điểm |
Câu 10 (1,5 đ) |
Đốt cháy mẫu thử nhận ra được CO2, Còn lại cho lần lượt lội qua dung dịch Brom nhận ra C2H2 làm mất mầu, còn lại là CH4 |
Mỗi ý đúng 0,5 điểm |
Câu 11 (1 đ) |
a/ PTHH: CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2 b/ 1mol 2mol 1mol 2mol x y – nCO2 = 2mol => VCO2 = 2.22,4 = 44,8lit – nO2 = 2nCH4 = 4mol V.O2 = 89,6lit Vậy V.không khí = 89,6.5 = 448lit m.KK = 448.000 x 1,3 = 582.400g |
(0,5 đ) (0,5 đ) |
Câu 12 (1 đ) |
Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm C + O2→CO2 CO2 + CaO →CaCO3 CaCO3 →CO2 + CaO CO2 + NaOH →NaHCO3 |
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm |
Tổng |
6đ |
Ma trận đề thi học kì 2 Hóa học 9
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chương 3 Phi kim |
Câu 7 Câu 8 (1 đ) |
C.12 (1 đ) |
câu 2 đ |
||||||
Chương 4 Hidrocacbon |
Câu 3 (0,5 đ) |
Câu 5 Câu 6 (1 đ) |
Câu 10 (1,5 đ) Câu 11.a (0,5 đ) |
Câu 11.b (0,5đ) |
câu 4 đ |
||||
Chương 5 Dẫn xuất của hidro cacbon |
Câu 1 (0,5 đ) |
Câu 2 (0,5 đ) |
Câu 4 (0,5 đ) |
Câu 9 (2,5 đ) |
câu 4 đ |
||||
Tổng số điểm |
2 đ |
1,5 đ |
0,5đ |
5,5 đ |
0,5 |
10 đ |
…………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa 9
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 – 2023 7 Đề kiểm tra Hóa 9 học kì 2 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.