Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Giải Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 49, 50)

Tháng 10 19, 2023 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Giải Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 49, 50) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Thcslytutrongst.edu.vn mời quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 trang 49, 50 để xem gợi ý giải các bài tập của Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn thuộc chương 4 Đại số 9.

Tài liệu được biên soạn với nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa trang 49, 50 Toán lớp 9 tập 2. Qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 5 Chương 4 trong sách giáo khoa Toán 9 Tập 2. Chúc các bạn học tốt.

Mục Lục Bài Viết

  • Lý thuyết Công thức nghiệm thu gọn
  • Giải bài tập toán 9 trang 49 tập 2
    • Bài 17 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 18 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 19 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
  • Giải bài tập toán 9 trang 49 tập 2: Luyện tập
    • Bài 20 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 21 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 22 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 23 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 24 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Lý thuyết Công thức nghiệm thu gọn

1. Công thức nghiệm thu gọn

Đối với phương trình a{x^2} + bx + c = 0,(a ne 0) và b = 2b', Delta ' = b{'^2} - ac

+ Nếu Delta ' >0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1}=dfrac{-b' + sqrt{bigtriangleup '}}{a}; {x_2}=dfrac{-b' - sqrt{bigtriangleup '}}{a}

+ Nếu Delta ' =0 thì phương trình có nghiệm kép {x_1}={x_2}=dfrac{-b'}{a}.

+ Nếu Delta ' <0 thì phương trình vô nghiệm.

2. Chú ý

– Khi a > 0 và phương trình a{x^2} + bx + c = 0 vô nghiệm thì biểu thức a{x^2} + bx + c > 0 với mọi giá trị của x.

– Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0 có a < 0 thì nên đổi dấu hai vế của phương trình để có a > 0, khi đó dể giải hơn.

– Đối với phương trình bậc hai khuyết a{x^2} + bx = 0, a{x^2} + c = 0 nên dùng phép giải trực tiếp sẽ nhanh hơn.

Giải bài tập toán 9 trang 49 tập 2

Bài 17 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 9 Unit 9: Skills 2 Soạn Anh 9 trang 39

a) 4x2 + 4x + 1 = 0 ;

b) 13852x2 – 14x + 1 = 0;

c) 5x2 – 6x + 1 = 0;

d) -3x2 + 4√6.x + 4 = 0.

Xem gợi ý đáp án

a) Phương trình bậc hai 4x2 + 4x + 1 = 0

Có a = 4; b’ = 2; c = 1; Δ’ = (b’)2 – ac = 22 – 4.1 = 0

Phương trình có nghiệm kép là:

{x_1} = {x_2} = dfrac{ - 2}{4} = - dfrac{1 }{ 2}.

b) Phương trình 13852x2 – 14x + 1 = 0

Có a = 13852; b’ = -7; c = 1; Δ’ = (b’)2 – ac = (-7)2 – 13852.1 = -13803 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) Phương trình bậc hai 5x2 – 6x + 1 = 0

Có: a = 5; b’ = -3; c = 1.; Δ’ = (b’)2 – ac = (-3)2 – 5.1 = 4 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = dfrac{3 + sqrt 4}{5}=dfrac{5}{5} = 1

{x_2} = dfrac{3 - sqrt 4}{5}=dfrac{1}{5}.

d) - 3{x^2} + 4sqrt 6 x + 4 = 0

Ta có: a = - 3, b' = 2sqrt 6 , c = 4

Suy ra Delta ' = {(2sqrt 6 )^2} - ( - 3).4 = 36 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = dfrac{ - 2sqrt 6 + 6}{ - 3} = dfrac{2sqrt 6 - 6}{3}

{x_2} = dfrac{ - 2sqrt 6 - 6}{ - 3} = dfrac{2sqrt {6 }+6 }{3}

Bài 18 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) 3x2 – 2x = x2 + 3;

b) (2x – √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1);

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2.

Xem gợi ý đáp án

a) 3x2 – 2x = x2 + 3

⇔ 3x2 – 2x – x2 – 3 = 0

⇔ 2x2 – 2x – 3 = 0 (*)

Có a = 2; b’ = -1; c = -3; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 2.(-3) = 7 > 0

Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = dfrac{1 + sqrt 7 }{2} approx 1,82

{x_2} = dfrac{1 - sqrt 7 }{2} approx - 0,82

b) (2x – √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

⇔ 4x2 – 2.2x.√2 + 2 – 1 = x2 – 1

⇔ 4x2 – 2.2√2.x + 2 – 1 – x2 + 1 = 0

⇔ 3x2 – 2.2√2.x + 2 = 0

Có: a = 3; b’ = -2√2; c = 2; Δ’ = b’2 – ac = (-2√2)2 – 3.2 = 2 > 0

Vì Δ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

{x_1} = dfrac{2sqrt 2 + sqrt 2 }{3} = sqrt 2 approx 1,41

{x_2} = dfrac{2sqrt 2 - sqrt 2 }{3} = dfrac{sqrt 2 }{3} approx 0,47

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1)

⇔ 3x2 + 3 = 2x + 2

⇔ 3x2 + 3 – 2x – 2 = 0

⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0

Phương trình có a = 3; b’ = -1; c = 1; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 3.1 = -2 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2

⇔ 0,5x2 + 0,5x = x2 – 2x + 1

⇔ x2 – 2x + 1 – 0,5x2 – 0,5x = 0

⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0

⇔ x2 – 5x + 2 = 0

Suy ra a = 1; b’ = – 2,5; c = 2

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 9: Phân tích những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học lớp 9

Rightarrow Delta ' = {( - 2,5)^2} - 1.2 = 4,25 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = 2,5 + sqrt {4,25} approx 4,56

x2 ∼ 0.44

Bài 19 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Đố. Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x?

Xem gợi ý đáp án

Khi a > 0 và phương trình vô nghiệm thì Delta = b{^2} - 4ac<0.

Do đó: -dfrac{b^{2}-4ac}{4a} > 0

Lại có:

begin{array}{l}a{x^2} + bx + c = aleft( {{x^2} + dfrac{b}{a}x} right) + c\ = aleft( {{x^2} + 2.dfrac{b}{{2a}}.x + dfrac{{{b^2}}}{{4{a^2}}}} right) - dfrac{{{b^2}}}{{4a}} + c\ = a{left( {x + dfrac{b}{{2a}}} right)^2} - dfrac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}}end{array}

=aleft ( x + dfrac{b}{2a} right )^{2}+ {left(-dfrac{b^{2}-4ac}{4a}right)}

Vì aleft ( x + dfrac{b}{2a} right )^{2} ge 0 với mọi x in R, mọi a>0.

Lại có -dfrac{b^{2}-4ac}{4a} > 0 (cmt)

Vì tổng của số không âm và số dương là một số dương do đó

aleft ( x + dfrac{b}{2a} right )^{2}+ {left(dfrac{b^{2}-4ac}{4a}right)} >0 với mọi x.

Hay a{x^2} + bx + c >0 với mọi x.

Giải bài tập toán 9 trang 49 tập 2: Luyện tập

Bài 20 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Giải các phương trình:

a) 25x2 – 16 = 0;

b) 2x2 + 3 = 0;

c) 4,2x2 + 5,46x = 0;

d) 4x2 – 2√3.x = 1 – √3.

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có:

25{x^2}{rm{ - }}16 = 0 Leftrightarrow 25{x^2} = 16 Leftrightarrow {x^2} = {rm{ }} dfrac{16}{25}

⇔ x = ±sqrt{dfrac{16}{25}} = ±dfrac{4}{5}

b) 2{x^2} + {rm{ }}3{rm{ }} = {rm{ }}0

Ta có:x^2 ge 0 với mọi x suy ra VT=2x^2+3 ge 3> 0 với mọi x.

Mà VP=0. Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.

c) 4,2{x^2} + {rm{ }}5,46x{rm{ }} = {rm{ }}0

Ta có:

4,2{x^2} + {rm{ }}5,46x{rm{ }} = {rm{ }}0{rm{ }} Leftrightarrow {rm{ }}2xleft( {2,1x{rm{ }} + {rm{ }}2,73} right){rm{ }} = {rm{ }}0

Leftrightarrow left[ matrix{
x = 0 hfill cr
2,1x + 2,73 = 0 hfill cr} right. Leftrightarrow left[ matrix{
x = 0 hfill cr
x = - 1,3 hfill cr} right.

Vậy phương trình có hai nghiệm x=0;x=-1,3

d) 4{x^2} - {rm{ }}2sqrt 3 x{rm{ }} = {rm{ }}1{rm{ }} - {rm{ }}sqrt 3

Ta có:

4{x^2} - {rm{ }}2sqrt 3 x{rm{ }} = {rm{ }}1{rm{ }} - {rm{ }}sqrt 3

Leftrightarrow {rm{ }}4{x^2} - {rm{ }}2sqrt 3 x{rm{ }}-{rm{ }}1{rm{ }} + {rm{ }}sqrt 3 {rm{ }} = {rm{ }}0

Có a = 4, b’ = -sqrt{3}, c = -1 + sqrt{3}

Suy ra Delta' {rm{ }} = {rm{ }}{left( { - sqrt 3 } right)^2}-{rm{ }}4{rm{ }}.{rm{ }}left( { - 1{rm{ }} + {rm{ }}sqrt 3 } right){rm{ }}

= {rm{ }}3{rm{ }} + {rm{ }}4{rm{ }} - {rm{ }}4sqrt 3 {rm{ }} = {rm{ }}{left( {2{rm{ }} - {rm{ }}sqrt 3 } right)^2} > 0

Rightarrow sqrt {Delta '} {rm{ }} = {rm{ }}2{rm{ }} - {rm{ }}sqrt 3

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = dfrac{{ - b' - sqrt {Delta '} }}{a}=dfrac{sqrt{3} - 2+ sqrt{3}}{4} =dfrac{sqrt{3} - 1}{2} ,

{x_2} = dfrac{{ - b' + sqrt {Delta '} }}{a} =dfrac{sqrt{3} +2 - sqrt{3}}{4} =dfrac{1}{2}

Bài 21 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (xem Toán 7, Tập 2, tr.26):

a) x2 = 12x + 288

b) dfrac{1}{12}{x^2} + dfrac{7 }{12}x = 19

Xem gợi ý đáp án

a) x2 = 12x + 288

⇔ x2 – 12x – 288 = 0

Có a = 1; b’ = -6; c = -288; Δ’ = b’2 – ac = (-6)2 – 1.(-288) = 324 > 0

Phương trình có hai nghiệm:

{x_1} =dfrac{6-sqrt{324}}{1}=6-18=-12.

{x_2} =dfrac{6+sqrt{324}}{1}=6+18=24.

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 24 và x2 = -12.

b) dfrac{1}{12}{x^2} + dfrac{7 }{12}x = 19

⇔ x2 + 7x = 228

⇔ x2 + 7x – 228 = 0

Có a = 1; b = 7; c = -228; Δ = b2 – 4ac = 72 – 4.1.(-228) = 961 > 0

Phương trình có hai nghiệm:

{x_1} =dfrac{ - 7 + 31}{2} = 12,

{x_1} =dfrac{ - 7 - 31}{2} = 12,

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 12 và x2 = -19.

Bài 22 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?

a) 15{x^2} + {rm{ }}4x{rm{ }}-{rm{ }}2005{rm{ }} = {rm{ }}0

b) displaystyle - {{19} over 5}{x^2} - sqrt 7 x + 1890 = 0

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có: a=15; , b=4; c=-2005

Rightarrow a.c=15.(-2005) <0.

⇒ phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

b) displaystyle - {{19} over 5}{x^2} - sqrt 7 x + 1890 = 0

Ta có:a=-dfrac{19}{5};, , , b=-sqrt{7}; , , , c=1890

Rightarrow a.c=-dfrac{19}{5}.1890 <0.

⇒ phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Bài 23 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức:

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 11: Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội Những bài văn hay lớp 11

v = 3t2 -30t + 135

(t tính bằng phút, v tính bằng km/h)

a) Tính vận tốc của ôtô khi t = 5 phút.

b) Tính giá trị của t khi vận tốc ôtô bằng 120km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Xem gợi ý đáp án

a) Tại t = 5, ta có: v = 3.52 – 30.5 + 135 = 60 (km/h)

b) Khi v = 120 km/h

⇔ 3t2 – 30t + 135 = 120

⇔ 3t2 – 30t + 15 = 0

Có a = 3; b’ = -15; c = 15; Δ’ = b’2 – ac = (-15)2 – 3.15 = 180

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Rightarrow {t_1} = {rm{ }}5{rm{ }} + {rm{ }}2sqrt 5 {rm{ }} approx {rm{ }}9,47; , , {rm{ }}{t_2} = {rm{ }}5{rm{ }} - {rm{ }}2sqrt 5 {rm{ }} approx {rm{ }}0,53.

Vì rada quan sát chuyển động của ô tô trong 10 phút nên t1 và t2 đều thỏa mãn.

Vậy tại t = 9,47 phút hoặc t = 0,53 phút thì vận tốc ô tô bằng 120km/h.

Bài 24 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2)

Cho phương trình (ẩn x) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0.

a) Tính Δ’.

b) Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép? Vô nghiệm.

Xem gợi ý đáp án

a) Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 (1)

Có a = 1; b’ = -(m – 1); c = m2

⇒ Δ’ = b’2 – ac = (1 – m)2 – 1.m2 = 1 – 2m + m2 – m2 = 1 – 2m.

b) Phương trình (1):

+ Vô nghiệm ⇔ Δ’ < 0 ⇔ 1 – 2m < 0 ⇔ 2m > 1 ⇔ m > frac{1}{2}

+ Có nghiệm kép ⇔ Δ’ = 0 ⇔ 1 – 2m = 0 ⇔ m = frac{1}{2}

+ Có hai nghiệm phân biệt ⇔ Δ’ > 0 ⇔ 1 – 2m > 0 ⇔ 2m < 1 ⇔ m < frac{1}{2}

Vậy: Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi m < frac{1}{2}; có nghiệm kép khi m = frac{1}{2} và vô nghiệm khi m > frac{1}{2}

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giải Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 49, 50) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Những bài hát hay nhất của Văn Mai Hương – Giọng ca đầy nội lực
Next Post: Cách tập cardio với máy chạy bộ giảm cân hiệu quả bạn không nên bỏ qua »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích