Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tiếng Anh 9 Unit 4: Từ vựng Từ vựng tiếng Anh lớp 9 Unit 4

Tháng mười một 14, 2023 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 9 Unit 4: Từ vựng Từ vựng tiếng Anh lớp 9 Unit 4 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Tiếng Anh 9 Unit 4: Từ vựng tổng hợp toàn bộ các từ mới, ngữ pháp quan trọng và một số bài tập trắc nghiệm về bài Life in the past giúp các em học sinh chuẩn bị bài học trước khi đến lớp.

Từ vựng tiếng Anh lớp 9 Unit 4 Life in the past giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm được vốn từ phong phú. Từ đó các bạn có thể dễ dàng hiểu được nội dung truyền đạt ngay cả khi ngữ pháp không quá vững. Và khi hiểu nhanh, hiểu đúng, các bạn học sinh lớp 9 sẽ có thể phản xạ trả lời lại nhanh chóng các nội dung liên quan đến bài Life in the past.

Mục Lục Bài Viết

  • Từ vựng Unit 4 lớp 9
  • Ngữ pháp tiếng Anh 9 Bài 4
  • Bài tập từ vựng Unit 4 lớp 9

Từ vựng Unit 4 lớp 9

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. act out (v) /ækt aʊt/ đóng vai, diễn
2. arctic (adj) /ˈɑːktɪk/ (thuộc về) Bắc cực
3. bare-footed (adj) /beə(r)-fʊtɪd/ chân đất
4. behave (+oneself) (v) /bɪˈheɪv/ ngoan, biết cư xử
5. dogsled (n) /ˈdɒɡsled/ xe chó kéo
6. domed (adj) /dəʊmd/ hình vòm
7. downtown (adv) /ˌdaʊnˈtaʊn/ vào trung tâm thành phố
8. eat out (v) /iːt aʊt/ ăn ngoài
9. entertain (v) /ˌentəˈteɪn/ giải trí
10. event (n) /ɪˈvent/ sự kiện
11. face to face (adv) /feɪs tʊ feɪs/ trực diện, mặt đối mặt
12. facility (n) /fəˈsɪləti/ phương tiện, thiết bị
13. igloo (n) /ˈɪɡluː/ lều tuyết
14. illiterate (adj) /ɪˈlɪtərət/ thất học
15. loudspeaker (n) /ˌlaʊdˈspiːkə(r)/ loa
16. occasion (n) /əˈkeɪʒn/ dịp
17. pass on (ph.v) /pɑːs ɒn/ truyền lại, kể lại
18. post (v) /pəʊst/ đăng tải
19. snack (n) /snæk/ đồ ăn vặt
20. street vendor (n) /striːt ˈvendə(r)/ người bán hàng rong
21. strict (adj) /strɪkt/ nghiêm khắc
22. treat (v) /triːt/ cư xử
Khám Phá Thêm:   Coin Master: Cách chạy spin, nhận spin miễn phí mỗi ngày

Ngữ pháp tiếng Anh 9 Bài 4

I. Cấu trúc used to trong tiếng Anh

Used to + V(inf): Đã từng, từng

Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ vì bây giờ không còn nữa.

Ví dụ:

– I used to drink an alcohol bottle a day but I stopped two years ago.

Trước đây tôi từng uống 1 chai ruowuk 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không uống rượu nữa.

– I used to drive to work but now I take the bus.

Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt.

II. Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh

Tobe + used to + Ving/ N: trở nên quen với …

I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time.

Tôi thường ở 1 mình. Và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu.

Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now.

Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái

III. Cấu trúc Get used to trong tiếng Anh

Get + used to + Ving/ N: Đang quen với việc gì

She has started working at nights and is still getting used to sleeping during the day.

Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày.

I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city.

Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố.

IV. Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 7 Unit 2: Skills 1 Soạn Anh 7 trang 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

Với động từ tobe:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + were

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + were not

Với động từ thường:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Ví dụ:

I wish I knew the answer to this question. (at present I don’t know the answer)

I wish I didn’t have so much work to do. (I do have a lot of work).

Lưu ý: Để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó, ta dùng cấu trúc:

S + wish + S + could + V(inf)

Ví dụ: I wish I could speak English fluently. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)

Bài tập từ vựng Unit 4 lớp 9

I. Fill in each gap in the passage with ONE suitable word

wins

will

period

exchange

as

heads

another

middle/ center

after

raise

Each game requires between seven and ten people. They stand in a circle, hold hands and (1) ___________ their hands above their (2)___________. Then they start singing the song. One person is chosen as the cat and (3)___________ as the mouse.

These two stand in the (4)___________of the circle and lean against each other. When the others sing the last sentence of the song, the mouse starts to run, and the cat must run (5)___________ it. However, the cat must run in exactly the same route and manner (6)___________ the mouse. The cat (7)___________ the game when it catches the mouse. Then, the two exchange the roles. If the cat runs into the wrong hole, it (8)___________be dismissed from that round. If it fails to catch the mouse in a certain (9)___________ of time (usually from three to five minutes for kindergarten-age children), it will (10)___________its role with the mouse. The game will then continue.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về tình thầy trò (Dàn ý + 7 mẫu) Viết đoạn văn về tình thầy trò

II. Choose the correct word to complete the sentence.

1. He followed the family habit/ practice/ tradition and became a doctor.

2. The boys were suspended from school for bad practice/ behaviour/ habit.

3. I’ve got into the habit/ practice/ tradition of turning on the TV as soon as I get home.

4. There’s a practice/ tradition/ habit in our family that we have a party on New Year’s Eve.

5. The bank has continued its habit/ practice/ behaviour of charging late fees.

6. Parents can influence the habit/ behaviour/ tradition of their children.

III. Complete the sentences by changing the form of the word in capitals when this is necessary.

During the First World War, at a time when there was lots of (1)__________ (HATE) in the world, one man did more than anyone else to spread (2) __________ (HAPPY). That man was the (3) __________ (COMEDY), Charlie Chaplin. Audiences around the world watched his films and each new one caused a lot of (4) __________ (EXCITED). Chaplin created the character of the little tramp and people (5) __________ (SYMPATHY) with this poor man. Up until then, film comedies had been (6) __________ (NOISE) and very fast. Although they were fun and (7) __________ (ENERGY), the audiences became (8) __________ (BORE) with seeing the same situations. Chaplin produced a different kind of comedy. It was slower and more (9) __________ (EMOTION). His films both made people laugh and touched their (10)__________ (FEEL). Even today, his films are enjoyed by many people of all ages.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 9 Unit 4: Từ vựng Từ vựng tiếng Anh lớp 9 Unit 4 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Lời bài hát Đưa em đi khắp thế gian
Next Post: Mụn hạt kê ở trẻ sơ sinh là gì? Cách xử trí đúng cách mụn hạt kê ở trẻ »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích