Bạn đang xem bài viết Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều (Cả năm) Kế hoạch bài dạy KHTN 7 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều là tài liệu hữu ích, mang tới đầy đủ các tiết học cả năm theo phân phối chương trình năm 2023 – 2024. Giáo án môn Khoa học tự nhiên 7 bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo.
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều được thiết kế nhằm giúp giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học một cách chuẩn mực, đồng thời giúp các giáo viên kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều mời các bạn tải tại đây.
Giáo án Hóa học 7 Cánh diều
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG TRONG HỌC TẬP
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Thời gian thực hiện: 6 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
+ Sử dụng được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
+ Làm được báo cáo, thuyết trình.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các phương pháp, kĩ năng tìm hiểu tự nhiên, các bước để tiến hành tìm hiểu tự nhiên. Về một số dụng cụ trong nghiên cứu bộ môn và cách thức sử dụng chúng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước nghiên cứu khoa học tự nhiên dựa trên một hoạt động tìm hiểu cụ thể, hợp tác trong thực hiện hoạt động thực hiện nghiên cứu khoa học tự nhiên cũng như cách hình thành các kĩ năng nghiên cứu khoa học tự nhiên..
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học tự nhiên, cách vận dụng các kĩ năng trong nghiên cứu, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
a) Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
– Phương pháp tìm hiểu tự nhiên;
– Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
– Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
b) Tìm hiểu tự nhiên:
– Thực hiện được các kĩ năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
– Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn.
3. Phẩm chất:
– Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
– Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
– Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên, các kỹ năng dung trong khoa học tự nhiên và các dụng cụ sử dụng trong môn KHTN.
– Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về nghiên cứu khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị:
– Đồng hồ đo thời gian
– Cổng quang điện
– Tranh + Hình 1: ba kiểu nằm của hạt đỗ
+ Hình 2,3 : Mặt trước, mặt sau đồng hồ đo thời gian hiện số.
+ Hình 5: Thí nghiệm đo thời gian chuyển động của xe giữa 2 vị trí.
2. Học liệu
– Phiếu học tập
– Mẫu vật 10 hạt đậu tương hoặc đậu đỏ.
– Khay đựng mẫu, đất ẩm, bình nước tưới
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp)
a) Mục tiêu:
Thông qua tiến trình tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt đỗ để kích thích HS tìm hiểu về tiến trình tìm hiểu tự nhiên
b) Nội dung:
– Khai thác vốn sống của học sinh và thảo luận, nêu được: Để tìm hiểu một hiện tượng tự nhiên phải tiến hành các hoạt động khoa học theo một tiến trình.
c) Sản phẩm:
– Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập – Chiếu hình ảnh 1 SGK tr.4 – Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân và trả lời câu hỏi: Liệu kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó hay không? *Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ đưa ra câu trả lời: Dự đoán các kết quả dựa trên kinh nghiệm của bản thân. – Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận – GV gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả. Lưu ý ý kiến của bạn sau không trùng với ý kiến của bạn trước. – GV ghi kết quả thu thập từ một số HS. – Khuyến khích HS đưa thêm các dự đoán. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: – Giáo viên nhận xét, đánh giá: – GV đặt vấn đề: Để khẳng định được kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt hay không theo các em thì chúng ta cần làm như thế nào? ( GV yêu cầu HS đưa ra một số ý kiến cá nhân) -> Các công việc cụ thể để chứng minh được một hiện tượng thực tế nào đó được gọi là tiến trình tìm hiểu tự nhiên. Vậy tiến trình này được thực hiện như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
a) Mục tiêu:
– Giúp học sinh nhận thức được các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
– Sử dụng được phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
– Làm được báo cáo, thuyết trình.
b) Nội dung:
– Học sinh làm việc cá nhân, nhóm thực hiện các nhiệm vụ.
– Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS gọi tên các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
– Nhiệm vụ 2: Nhóm HS hoạt động 5p – 7p viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên theo mẫu vào phiếu học tập.
c) Sản phẩm:
Nhiệm vụ 1: các câu trả lời của học sinh về các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
Nhiệm vụ 2:
BÁO CÁO
TÌM HIỂU SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT ĐỖ TRONG TỰ NHIÊN
Người thực hiện: ……………….
1. Mục đích
– Tìm hiểu xem kiểu nằm của hạt đỗ (nằm ngang, nằm nghiêng, nằm ngửa) có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng nảy mầm của nó.
2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp
a) Mẫu vật
– 45 hạt đỗ có hình dạng, kích thước gần như nhau.
b) Dụng cụ thí nghiệm
– 3 khay chứa cùng lượng đất ẩm.
c) Phương pháp thực hiện
– Ngâm nước 45 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
– Đặt vào mỗi khay chứa đất ẩm 15 hạt đỗ và chia thành 3 hàng: 5 hàng nằm ngang, 5 hạt nằm nghiêng, 5 hạt nằm ngửa.
– Đặt 3 khay đất ở nơi có cùng các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng Mặt Trời,… và giữ ẩm cho đất như nhau.
– Hằng ngày, theo dõi sự nảy mầm và ghi số hạt đã nảy mầm vào một giờ nhất định.
3. Kết quả và thảo luận
Số hạt nảy mầm ứng với ba kiểu nằm của hạt:
Kiểu nằm của hạt |
Hạt nằm ngang |
Hạt nằm nghiêng |
Hạt nằm ngửa |
Số lượng hạt nảy mầm trong khay 1 |
5 |
5 |
5 |
Số lượng hạt nảy mầm trong khay 2 |
5 |
4 |
5 |
Số lượng hạt nảy mầm trong khay 3 |
5 |
5 |
5 |
→ Hầu như số lượng hạt nảy mầm ở cả 3 kiểu nằm đều bằng nhau.
4. Kết luận
– Kiểu nằm của hạt đỗ không ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu kính lúp |
|
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV dẫn dắt, giải thích việc tìm hiểu tự nhiên chính là việc mà các em đi tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật và để làm được điều đó thì chúng ta cần có một phương pháp cụ thể. – Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS kiểm tra lại các bước tìm hiểu tự nhiên đã được dự đoán trong phần mở đầu đối chiếu thông tin SGK/4,5 gọi tên chính xác xem phương pháp đó gồm bao nhiêu bước? Đó là những bước gì? – Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (5p) dựa vào Bước 5 trong các bước vừa học ở trên trả lời câu hỏi 1 tr.6: Em hãy viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên (được trình bày ở trên)? *Thực hiện nhiệm vụ học tập – Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS gọi tên các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. – Nhiệm vụ 2: Nhóm HS hoạt động 5p – 7p viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên theo mẫu vào phiếu học tập. – HS thảo luận nhóm nêu tiến trình tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ + Sản phẩm ghi vào vở – GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có). *Báo cáo kết quả và thảo luận – Nhiệm vụ 1: GV gọi 1 -3 học sinh báo cáo. Yêu cầu nêu rõ một số công việc cơ bản trong mỗi bước. – Nhiệm vụ 2: 1-2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – GV tổ chức HS báo cáo sản phẩm: Đại diện 1-2 nhóm HS báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi kinh nghiệm thực hiện. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – Nhiệm vụ 2: GV chiếu đáp án chấm đối với sản phẩm viết trình bày báo cáo của các nhóm -> nhóm tự chấm đánh giá và rút kinh nghiệm. GV nhận xét quá trình thực hiện và nhận xét sản phẩn các nhóm cho điểm thực hành và chốt kiến thức. |
Kết luận: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm : Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi Bước 2: Xây dựng giả thuyết Bước 3: Kiểm tra giả thuyết Bước 4: Phân tích kết quả Bước 5: Viết, trình bày báo cáo |
Biểu điểm chấm sản phẩm nhiệm vụ 2.
STT |
Nội dung |
Yêu cầu |
Điểm |
1 |
Mẫu báo cáo |
Đầy đủ nội dung theo tiến trình |
1 |
2 |
Tên báo cáo |
Thể hiện được nội dng cốt lõi của vấn đề tìm hiểu. |
1 |
3 |
Tên người thực hiện |
Nêu được tên người hoặc nhóm người thực hiện. |
1 |
4 |
Mục đích |
Nêu được mục đích của hoạt động tìm hiểu. |
1 |
5 |
Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp |
Mô tả được đầy đủ, chi tiết về phương pháp, thiết bị và vật liệu đã dùng. |
2 |
6 |
Kết quả và thảo luận |
Thể hiện được quá trình và kết quả tìm hiểu bằng chữ viết, hình vẽ, sơ đồ, biểu bằng,…giải thích được ý nghĩa của kết quả và gợi ý cho các vấn đề cần tìm hiểu tiếp theo |
2 |
7 |
Kết luận |
Phát biểu được các kết luận quan trọng nhất phù hợp với nội dung tìm hiểu. |
2 |
Giáo án Vật lí 7 sách Cánh diều
CHỦ ĐỀ 4: TỐC ĐỘ
BÀI 7: TỐC ĐỘ CỦA CHUYỂN ĐỘNG
Thời gian thực hiện: 06 tiết
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về dụng cụ đo và cách đo tốc độ khi sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ” để đo tốc độ chuyển động, hợp tác trong thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo tốc độ chuyển động của một vật bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
1.2. Năng lực đặc thù:
– Năng lực nhận biết KHTN:
+ Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.
+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
+ Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
– Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động
– Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định
2. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh phát triển các phẩm chất:
– Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động.
– Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo tốc độ và thực hành đo tốc độ.
– Trung thực: Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo tốc độ của một hoạt động bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “ bắn tốc độ”.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
– Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo tốc độ: tốc kế, đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị “bắn tốc độ”
– Phiếu học tập
– Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị bắn tốc độ (nếu có).
– File trình chiếu các video, hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
– Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Giúp HS có hứng thú, có nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu tốc độ của chuyển động.
b) Nội dung:
– Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 1 theo hướng dẫn để dự đoán vận động viên nào bơi nhanh hơn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập có thể là: Vận động viên A bơi nhanh hơn B hoặc vận động viên B bơi nhanh hơn A.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. – Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ hs khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá – Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài họcĐể trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của tốc độ.
a) Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ bằng quãng đường vật đi chia thời gian đi quãng đường đó.
b) Nội dung:
– Học sinh thảo luận theo nhóm 2 thành viên trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa về tốc độ
+ H1: Từ kinh nghiệm thực tế, làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm?
– Học sinh thảo luận nhóm 4 thành viên trả lời:
+ H2: Hoàn thành PHT số 2 từ đó rút ra kết luận về khái niệm của tốc độ.
+ H3: Từ kết luận về khái niệm tốc độ được rút ra ở H2 tìm công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
H4: Hoàn thành bài luyện tập 1 SGK trang 47
c) Sản phẩm:
Học sinh tìm kiếm thông tin, thảo luận nhóm để trả lời. Đáp án có thể là:
– H1:
+ So sánh trong cùng một 1 giờ, 1 giây …… vật nào đi được quãng đường dài hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn
+ So sánh trong cùng một độ dài quãng đường vật nào đi ít thời gian hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn
– Ý nghĩa của tốc độ: đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.
– H2: PHT2: a. Giống nhau: thời gian 1 giờ
Khác nhau: quãng đường đi được
b. Bình chạy nhanh hơn vì trong 1 giờ Bình chạy được quãng đường dài hơn An
– Khái niệm tốc độ: tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định
– H3: Công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
……………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án KHTN 7 cánh diều
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều (Cả năm) Kế hoạch bài dạy KHTN 7 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.