Bạn đang xem bài viết Vật lí 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian Soạn Lý 10 trang 27 sách Cánh diều tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Soạn Vật lí 10 Cánh diều Bài 3 trang 27, 28, 29, 30, 31 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Soạn Vật lý 10 bài 3 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Vật lí 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian
- Câu hỏi Mở đầu Vật lí 10 Cánh diều Bài 3
- Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức kỹ năng Vật lí 10 bài 3
- Giải Luyện tập Vật lý 10 Bài 3 Cánh diều
- Giải Vận dụng Vật lý 10 Bài 3 Cánh diều trang 31
Câu hỏi Mở đầu Vật lí 10 Cánh diều Bài 3
Báo đốm (hình 3.1) có tốc độ tối đa khoảng 30 m/s. Từ lúc đứng yên, sau một vài bước nhảy, một con báo đốm có thể đạt tốc độ 20 m/s chỉ sau 2 s.
Một chiếc ô tô thông thường thì không thể tăng tốc nhanh như vậy trong 2 s, nhưng trên một con đường thẳng và dài, nó có thể dễ dàng đi nhanh hơn một con báo.
Bạn hiểu thế nào là tăng tốc độ?
Trả lời:
Tăng tốc độ là sự thay đổi tốc độ của chuyển động từ giá trị nhỏ đến giá trị lớn trong một khoảng thời gian nào đó.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức kỹ năng Vật lí 10 bài 3
Câu 1
1. Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6s đạt vận tốc 18m/s. Tính độ lớn gia tốc của ô tô.
Trả lời:
Độ lớn gia tốc của ô tô là: a= (v-v0) :
t =( 18-0) :6 = 3 (m/s2)
Câu 2
Người lái xe hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23m/s đến 11m/s trong 20s. Tính độ lớn của gia tốc.
Trả lời: Độ lớn của gia tốc là :
a= (v-v0):t = (11-23)/ 20= -0,6 (m/s2)
Giải Luyện tập Vật lý 10 Bài 3 Cánh diều
Luyện tập 1
Trong một cuộc thi chạy từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0m/s 2 trong 2,0 s đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0s.
Gợi ý đáp án
Ta có a= (v1 -v 0 )/t
=> 5=(v1 -0)/2
=> v1 = 10(m/s)
Vậy sau 2,0 s người đó có vận tốc là 10 m/s
Luyện tập 2
Bảng 1.2 liệt kê môt số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình thử tốc độ dọc theo một con đường.
Vận tốc ( m/s) | 0 | 15 | 30 | 30 | 20 | 10 | 0 |
Thời gian (s) | 0 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 |
a, vẽ đồ thị vận tốc – thời gian cho chuyển động này
b, Từ những số liệu trong bảng hãy suy ra gia tốc của người đi xe máy trong 10s đầu tiên.
c, Kiểm tra kết quả tính được của bạn bằng cách tìm độ dốc của đồ thị trong 10s đâu tiên.
d, Xác định gia tốc của người đi xe máy trong 15s cuối cùng.
e,Sử dụng đồ thị để tìm tổng quãng đường đã đi trong quá trình thử tốc độ.
Gợi ý đáp án
a, đồ thị vận tốc – thời gian
b, Gia tốc của người đi xe máy trong 10s đầu tiên là :
30:10= 3 (m/s2)
c, Độ dốc của đồ thị trong 10s đầu tiên:
30/10=3
d, 15s cuối cùng tức là từ giây thứ 15 đến giây thứ 30
Gia tốc của xe máy trong 15s cuối cùng là:
a= (0-30): 15= -2(m/s2)
e,Tổng quãng đường xe máy đi được là: (
30.10 +30.15)/2 + 5.30= 525 (m)
Giải Vận dụng Vật lý 10 Bài 3 Cánh diều trang 31
Đồ thị vận tốc thời gian ( hình 1.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời gian 30s.
a, Mô ta chuyển động của ô tô.
b, Từ đò thị, xác định vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng của ô tô trong thời gian 30s.
c, Xác định gia tốc a của ô tô
d, Bằng cách tính diện tích dưới đồ thị hãy xác định độ dịch chuyển của ô tô.
e, Tính độ dịch chuyển của ô tô bằng công thức d = v 0 t + at 2 /2
Gợi ý đáp án
a, Ô tô chuyển động chậm dần đều
b, Vân tốc ban đầu là 20 m/s, vận tốc cuối là 8m/s.
c, gia tốc của ô tô là :
a= ( 8-20):30=-0,4 (m/s 2 )
Vậy gia tốc của ô tô là -0,4 m/s 2
d, Độ dịch chuyển của ô tô là: 30.12:2 +8.30 = 420 (m)
e, d= v 0 t + at 2 /2 = 20.30+ (-0,4). 30 2 /2 =420 (m). Kết quả thu được giống câu d
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Vật lí 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian Soạn Lý 10 trang 27 sách Cánh diều tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.