Bạn đang xem bài viết Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Trắc nghiệm Lịch sử 6 có đáp án (Bài 1 – Bài 21) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo gồm 2 bộ, mang tới những câu hỏi trắc nghiệm theo bài, đầy đủ cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập cho học sinh của mình.
Với các câu hỏi trắc nghiệm từ bài 1 cho tới bài 21 môn Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo, có đáp án kèm theo, giúp các em luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo bài, nhằm củng cố kiến thức Lịch sử 6 thật tốt. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí 6 Chân trời sáng tạo. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo – Bộ 1
Bài 1: Lịch sử là gì?
Câu 1. Lịch sử là những gì
A. đang diễn ra.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. chưa diễn ra.
D. đã và đang diễn ra.
Câu 2. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học.
B. Khảo cổ học.
C. Việt Nam học.
D. Cơ sở văn hóa.
Câu 3. Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ là những tranh, ảnh.
C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
D. là các văn bản ghi chép.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 5. Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 6. Đền Hùng là tư liệu
A. chữ viết.
B. truyền miệng.
C. hiện vật.
D. thành văn.
Câu 7. Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là
A. con người.
B. thượng đế.
C. vạn vật.
D. Chúa trời.
Câu 8. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. gốc.
Câu 9. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục” thuộc tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. quốc gia.
Câu 10. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Không được coi là một tư liệu.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Khái quát được chuỗi các sự kiện thành định đề.
C. Hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
D. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay.
Câu 12. Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là
A. Đê-mô-crit.
B. Hê-ra-crit.
C. Xanh-xi-mông.
D. Xi-xê-rông.
Câu 13. Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định lịch sử là thầy dạy của cuộc sống?
A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.
Câu 14. Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người?
A. Thời gian hoạt động.
B. Các hoạt động.
C. Tính cá nhân.
D. Mối quan hệ với cộng đồng.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | B | Câu 8 | B |
Câu 2 | A | Câu 9 | C |
Câu 3 | A | Câu 10 | B |
Câu 4 | D | Câu 11 | B |
Câu 5 | C | Câu 12 | D |
Câu 6 | C | Câu 13 | D |
Câu 7 | A | Câu 14 | D |
Bài 2: Thời gian trong Lịch sử
Câu 1. Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời.
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm.
D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 2. Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay quanh chính nó.
D. các vì sao.
Câu 3. Một thiên niên kỉ gồm
A. 100 năm.
B. 1000 năm.
C. 10 năm.
D. 2000 năm.
Câu 4. Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. III.
B. IV.
C. II.
D. I.
Câu 5. Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm?
A. 1840.
B. 2021.
C. 2200.
D. 2179.
Câu 6. Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. 2002.
B. 1992.
C. 1995.
D. 2005.
Câu 7. Công lịch là dùng lịch chung ở
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. trên thế giới.
Câu 8. Theo Công lịch thì 1 năm có
A. 365 ngày chia thành 12 tháng.
B. 366 ngày chia thành 12 tiếng.
C. 365 ngày chia thành 13 tháng.
D. 366 ngày chia thành 13 tháng.
Câu 9. Dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, con người đã sáng tạo ra loại lịch nào?
A. Nông lịch.
B. Dương lịch.
C. Âm lịch.
D. Nhật lịch.
Câu 10. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thập kỉ.
B. thế kỉ.
C. thiên niên kỉ.
D. kỉ nguyên.
Câu 11. Theo Công lịch, chu kì bao nhiêu năm thì có một năm nhuận?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12. Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là xác định
A. không gian diễn ra các sự kiện.
B. chủ thể của sự kiện đã diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện.
D. thời gian xảy ra các sự kiện.
Câu 13. Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm
A. Đức Phật ra đời.
B. Chúa Giê-su ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời.
D. nguyệt thực toàn phần.
Câu 14. Cho sự kiện sau: Bính Thìn – Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
B. 1005 năm, 11 thế kỉ.
C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM SỬ 6 BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | B | Câu 8 | A |
Câu 2 | A | Câu 9 | B |
Câu 3 | A | Câu 10 | C |
Câu 4 | A | Câu 11 | C |
Câu 5 | C | Câu 12 | D |
Câu 6 | B | Câu 13 | B |
Câu 7 | D | Câu 14 | D |
…..
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo – Bộ 2
Bài 1: Lịch Sử là gì
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong câu sau đây:………….. là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất.
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu ghi âm.
D. Tư liệu hiện vật
Đáp án: C
Lời giải: Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất.
Câu 2: Sự tích “Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
B. Quá trình chinh phục tự nhiên.
C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
D. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
Đáp án: C
Lời giải: Sự tích “Thánh Gióng” cho biết về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam (chi tiết: giặc Ân sang xâm lược bờ cõi, vua Hùng sai sứ giả đi chiêu mộ người tài ra giúp nước, cậu bé Gióng xin được đi đánh giặc…)
Câu 3: Tư liệu chữ viết là
A. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất.
B. các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, các bản chép tay….
C. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trên mặt đất.
D. những truyền thuyết, thần thoại… do người xưa kể lại.
Đáp án: B
Lời giải: Tư liệu chữ viết là các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay….ghi chép tương đối đầy đủ mọi mặt đời sống con người và các sự kiện lịch sử đã xảy ra.
Câu 4: Tư liệu hiện vật là
A. những truyền thuyết, thần thoại… do người xưa kể lại.
B. các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay….
C. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
D. những câu ca dao, dân ca do con người sáng tạo ra.
Đáp án: C
Lời giải: Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất như các công trình kiến trúc ,các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm…Ví dụ : Vạn Lí trường thành,….
Câu 5: Di tích Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam, Việt Nam) thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu chữ viết.
Đáp án: C
Lời giải: Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. => Thánh địa Mỹ Sơn là tư liệu hiện vật.
Câu 6: Lịch Sử là những gì
A. đã diễn ra trong quá khứ.
B. đang diễn ra ở hiện tại.
C. sẽ xảy ra trong tương lai.
D. đã và đang diễn ra trong cuộc sống.
Đáp án: A
Lời giải: Lịch Sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Câu 7: Môn Lịch Sử là môn học tìm hiểu về
A. lịch sử loài người.
B. các thiên thể trong vũ trụ.
C. các dạng địa hình trong tự nhiên.
D. quy luật chuyển động của Trái Đất.
Đáp án: A
Lời giải: Môn lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người , bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được tiến trình phát triển của văn minh nhân loại.
C. Đúc rút kinh nghiệm từ quá khứ phục vụ cho hiện tại.
D. Học cho vui vì kiến thức lịch sử mang tính giải trí cao.
Đáp án: D
Lời giải: Học lịch sử để biết cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ từ khi loài người xuất hiện, để đúc rút kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm quá khứ phục vụ cho tương lai
Câu 9: Tư liệu truyền miệng
A. gồm truyền thuyết, thần thoại,… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. là các bản chữ khắc trên xương, mai rùa,vỏ cây, đá….
C. là những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất.
D. là những văn bản ghi chép các sự kiện lịch sử.
Đáp án: A
Lời giải: Tư liệu truyền miệng gồm truyền thuyết, thần thoại,… được truyền từ đời này sang đời khác (SGK/trang 13).
Câu 10: Để phục dựng lại lịch sử chúng ta không dựa vào nguồn tư liệu nào sau đây?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Các bộ tiểu thuyết giả tưởng.
D. Tư liệu chữ viết.
Đáp án: C
Lời giải: Để phục dựng lại lịch sử dựa vào nguồn tư liệu lịch sử, như: tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết.
…..
>> Tải file để tham khảo toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Trắc nghiệm Lịch sử 6 có đáp án (Bài 1 – Bài 21) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.