Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 11 Bài tập cuối chương VI Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 – Tập 2

Tháng 2 13, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 11 Bài tập cuối chương VI Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 – Tập 2 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương VI là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong với cuộc sống tập 2 trang 25, 26.

Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 25, 26 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 6.27 đến 6.40 chương Hàm số mũ và hàm số lôgarit giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 25, 26
    • Bài 6.27
    • Bài 6.28
    • Bài 6.29
    • Bài 6.30
    • Bài 6.31
    • Bài 6.32
    • Bài 6.33
    • Bài 6.34
    • Bài 6.35
    • Bài 6.36
    • Bài 6.37
    • Bài 6.38
    • Bài 6.39

Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 25, 26

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 6.27

Cho hai số thực dương x,y và hai số thực α,β tùy ý. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. xα.xβ = xα+β

Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 (Có đáp án) Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 1

B. xα.yβ = xyα+β

C. (xα)β = xα.β

D. xyα = xαyβ

Gợi ý đáp án

Đáp án B

Bài 6.28

Rút gọn biểu thức Toán 11 Bài tập cuối chương VI Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 – Tập 2 (x > 0) ta được

A. sqrt[4]{x}

B. sqrt{x}

C. sqrt[3]{x}

D. sqrt[5]{x}

Gợi ý đáp án

Đáp án A

Bài 6.29

Cho hai số thực dương a,b với a neq 1 . Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. log_{a}(a^{3}b^{2})=3+log_{a}b

B. log_{a}(a^{3}b^{2})=3+2log_{a}b

C. log_{a}(a^{3}b^{2})=frac{3}{2}+log_{a}b

D. log_{a}(a^{3}b^{2})=frac{1}{3}+frac{1}{2}log_{a}b

Gợi ý đáp án

Đáp án B

Bài 6.30

Cho bốn số thực dương a, b, x, y, b, với a, b neq 1 Khẳng định nào sau đây là sai?

A. log_a(xy) = log_a(x) + log_b(y)

B. log_a(frac{x}{y}) = log_a(x)-log_a(y)

C. log_{a}frac{1}{x}=frac{1}{log_{a}x}

D. log_{a}b.log_{b}x=log_{a}x

Gợi ý đáp án

Đáp án D

Bài 6.31

Đặt log_2(5) = a log_3(5)=b. Khi đó log_6(5) tính theo a và b bằng

A. frac{ab}{a+b}

B. frac{1}{a+b}

C. a^{2}+b^{2}

D. a + b

Gợi ý đáp án

Đáp án A

Bài 6.32

Cho hàm số y = 2x. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Tập xác định của hàm số là R

B. Tập giá trị của hàm số là (0;+∞)

C. Đồ thị của hàm số cắt trục Ox tại đúng một điểm

D. Hàm số đồng biến trên tập xác định của nó

Gợi ý đáp án

Đáp án C

Bài 6.33

Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. y=log_{0,5}

B. y=e^{-x}

C. y=(frac{1}{3})^{x}

D. y = ln x

Gợi ý đáp án

Đáp án D

Bài 6.34

Cho đồ thị ba hàm số y = logax, y = logbx và y = logcx như hình trên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. a > b > c

B. b > a > c

C. a > c > b

D. b > c > a

Gợi ý đáp án

Đáp án B

B. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Bài 6.35

Gợi ý đáp án

Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 7 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27

B= log_{a}left(frac{a^{2}sqrt[3]{a}sqrt[5]{a^{4}}sqrt[5]{a^{4}}}{sqrt[4]{5}}right) + a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}

= log_{a}(a^{2}) + log_{a}(sqrt[3]{a}) + log_{a}(sqrt[5]{a^{4}}) + log_{a}(sqrt[5]{a^{4}}) - log_{a}(sqrt[4]{5}) + a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}

= 2 + frac{1}{3}log_{a}a + frac{4}{5}log_{a}a - frac{1}{4}log_{a}5 + a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}

= 2 + frac{1}{3} + frac{4}{5} - frac{1}{4}log_{a}5 + a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}

=frac{31}{15} - frac{1}{4}log_{a}5 + a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}

Tính giá trị của a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}:

a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}=a^{log_{a}left(left(frac{sqrt{105}}{30}right)^{2}right)}

= left(frac{sqrt{105}}{30}right)^{2}= frac{105}{900} = frac{7}{60}

Vậy ta có:

B = frac{31}{15} - frac{1}{4}log_{a}5 + a^{2log_{a}frac{sqrt{105}}{30}}

= frac{31}{15} - frac{1}{4}log_{a}5 + frac{7}{60} = frac{205 - 3log_{a}5}{60}

Bài 6.36

Gợi ý đáp án

a) Ta có 3^{1-2} = 3^{-1} = frac{1}{3} và 4^{x} = (2^{2})^{x} = 2^{2x} .

Vậy phương trình trở thành frac{1}{3} = 2^{2x} , hay log_{2}frac{1}{3} = 2x .

Từ đó, x = frac{1}{2}log_{2}frac{1}{3} = log_{2}sqrt{frac{1}{3}} = log_{2}frac{1}{sqrt{3}} = log_{2}frac{sqrt{3}}{3} .

b) Áp dụng tính chất log_{a}(mn) = log_{a}m + log_{a}n, phương trình trở thành:

log_{3}[(x+1)(x+4)] = 2

iff (x+1)(x+4) = 3^{2}

iff x^{2} + 5x + 4 = 9 iff x^{2} + 5x - 5 = 0 iff (x+5)(x-1) = 0

Nghiệm x = 1 thỏa mãn đề bài

Bài 6.37

Gợi ý đáp án

a) Để y có giá trị thực, cần thỏa mãn điều kiện 4^{x}-2^{x+1}geq0. Ta có 4^{x}-2^{x+1}=2^{2x}-2cdot2^{x}=2^{x}(2^{x}-2)geq0 khi và chỉ khi xin(-infty,0]cup[1,+infty) .

Do đó, tập xác định của hàm số y=sqrt{4^{x}-2^{x+1}} là xin(-infty,0]cup[1,+infty) .

b) Để y có giá trị thực, cần thỏa mãn điều kiện 1-ln{x}>0, hay ln{x}<1, tức x > e. Vậy, tập xác định của hàm số y=ln(1-ln{x}) là xin(e,+infty).

Bài 6.38

Gợi ý đáp án

a) Theo công thức A=P.(1-frac{r}{100})^{n}, ta có:

A=.(1-frac{8}{100})^{2}approx73,6 triệu đồng

Vậy sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm với tỉ lệ lạm phát là 8% một năm chỉ còn lại khoảng 73.6 triệu đồng.

b) Thay P = 100 triệu đồng, A = 90 triệu đồng, n = 2 vào phương trình ta có:

90=100.(1-frac{r}{100})^{2}

Rightarrow (1-frac{r}{100})^{2}=0,9Leftrightarrow 1-frac{r}{100}approx 0,95Leftrightarrow rapprox 5,13%%

Vậy tỉ lệ lạm phát trung bình của hai năm đó là khoảng 5.13%.

c)Thay P = 1 và A=frac{1}{2} vào phương trình ta có:

frac{1}{2}=(r-frac{r}{100})^{n}

ln(frac{1}{2})nln(1-frac{r}{100})

n=frac{ln(frac{1}{2})}{ln(1-frac{r}{100})}

n=frac{ln(frac{1}{2})}{ln(1-frac{5}{100})}approx 14,21

Vậy sau khoảng 14 năm và 3 tháng, sức mua của số tiền ban đầu sẽ chỉ còn lại một nửa nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm.

Bài 6.39

Gợi ý đáp án

Vào năm 1938, nhà vật lí Frank Benford đã đưa ra một phương pháp để xác định xem một bộ số đã được chọn ngẫu nhiên hay đã được chọn theo cách thủ công. Nếu bộ số này không được chọn ngẫu nhiên thì công thức Benford sau sẽ được dùng ước tính xác suất P đề chữ số d là chữ số đầu tiên của bộ số đó:P = logfrac{d + 1}{d} (Theo F.Benford, The Law of Anomalous Numbers, Proc. Am. Philos. Soc. 78 (1938), 551-572).

Khám Phá Thêm:   Đạo đức lớp 4 Bài 11: Quyền trẻ em Giải Đạo đức lớp 4 Chân trời sáng tạo trang 55, 56, 57, 58, 59

Chẳng hạn, xác suất để chữ số đầu tiên là 9 bằng khoảng 4,6% (thay d = 9 trong công thức Benford để tính P).

a) Viết công thức tìm chữ số d nếu cho trước xác suất P.

b) Tìm chữ số có xác suất bằng 9,7% được chọn.

c) Tính xác suất để chữ số đầu tiên là 1.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 11 Bài tập cuối chương VI Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 25, 26 – Tập 2 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Toán 11 Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 20, 21, 22, 23, 24 – Tập 2
Next Post: Tập làm văn lớp 2: Tả về ông của em (12 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 2 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích