Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 9 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý 4 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 9 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới.
Với 9 Đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 4có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, còn giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo để ôn thi học kì 1 năm 2023 – 2024 hiệu quả. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt, Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Trường Tiểu học Họ và tên:…………………………… Lớp: 4/……….. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I |
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? M1
A. Địa hình tương đối bằng phẳng.
B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. Địa hình có dạng hình tam giác.
Câu 2. (1 điểm) Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy núi nào? M1
A. Dãy Trường Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh Cung Đông Triều.
Câu 3. (1 điểm) Ngày Quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? M1
A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch hằng năm.
B .Ngày 30 tháng 4 hằng năm.
C. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
D. Ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Câu 4. (1 điểm) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình vào thời gian nào? M1
A. 2/9/1944.
B. 2/9/1945.
C. 2/9/1946.
D. 2/9/1947.
Câu 5. (1 điểm) Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta? M2
A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.
B. Do có nền văn hoá lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản.
C. Do đất đai màu mỡ và có nhiều khoáng sản, hải sản.
D. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giầy,…
Câu 6. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh. M2
Cột A | Cột B |
1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là | a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước. |
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng Bắc bộ do | b. chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa, làm gốm,… |
3. Đồng bằng Bắc bộ là | c. dân tộc kinh |
4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có nhiều nghề thử công truyền thống như: | d. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất. |
Câu 7. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau: M2
☐ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Kon Tum.
☐ Ở tỉnh Quảng Nam có Lễ hội Chùa Hương.
☐ Thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh – Huế.
☐ Người Việt Cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
Câu 8. (1 điểm) Điền các từ “ Thăng Long, Hoa Lư, Hậu Lê, kinh đô” vào chỗ chấm. M2
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ ………… (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là …………… Từ đó, nơi đây là …………….của các triều đại Lý, Trần, …………. Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9. (1 điểm) Sau khi tìm hiểu về khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám em có cảm nghĩ gì về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam? M3
Câu 10. (1 điểm) Hãy chia sẻ một số biện pháp mà em đã làm để bảo vệ thiên nhiên và ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay ở địa phương em? M3
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ý đúng | C | B | C | B | A |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 6. (1 điểm) HS nối đúng mỗi thông tin ghi 0,25 điểm.
Câu 7. (1 điểm) HS điểm đúng mỗi ô ghi 0,25 điểm.
Đ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Kon Tum.
S Ở tỉnh Quảng Nam có Lễ hội Chùa Hương.
S Thành Cổ Loa nay thuộc huyện Đông Anh – Huế.
Đ Người Việt Cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
Câu 8. (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội) và đổi tên là Thăng Long Từ đó, nơi đây là kinh đô của các triều đại Lý, Trần, Hậu Lê Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp.
Câu 10: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Chủ đề 1: Địa phương em |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
1đ |
1đ |
||||||
Câu số |
7 |
10 |
7 |
10 |
||||||
Chủ đề 2: Trung du và miền núi bắc bộ |
Số câu |
3 |
3 |
|||||||
Số điểm |
3đ |
3đ |
||||||||
Câu số |
1,2,3 |
1,2,3 |
||||||||
Chủ đề 3: Đồng bằng bắc bộ |
Số câu |
1 |
3 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
1đ |
3đ |
1đ |
4đ |
1đ |
|||||
Câu số |
4 |
5,6,8 |
9 |
4.5.6.8 |
9 |
|||||
Tổng |
Số câu |
4 |
4 |
2 |
8 |
2 |
||||
Số điểm |
4đ |
4đ |
2đ |
8đ |
2đ |
2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học: 2023 – 2024
Môn: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ
Thời gian: 40 phút
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Phần lịch sử: (5 điểm)
Câu 1:
a. Khu di tích Đền Hùng nằm ở những địa phương nào của tỉnh Phú Thọ? (0.5đ)
A. Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, huyện Tam Nông.
B. Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Tam Nông.
C. Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Phù Ninh.
D. Thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao và Phù Ninh.
b. Lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? (0.5đ)
A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
B. Mồng Mười tháng Giêng âm lịch hàng năm.
C. Mồng Mười tháng Ba dương lịch hằng năm.
D. Mồng Ba tháng Mười âm lịch hăng năm.
Câu 2: Nhà nước đầu tiên ra đời có tên là gì? (0.5đ)
A. Âu Lạc
B. Văn Lang
C. Đại Ngu
D. Đại Cồ Việt
Câu 3: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long? (0.5đ)
A. Lý Thái Tổ
B. Lý Hiển Tông
C. Lý Nhân Tông
D. Lý Thánh Tông
Câu 4: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống cho phù hợp (2đ)
Sau khi dẹp xong……………., vua Hùng………………… đã cho gọi các hoàng tử đến và nói rằng sẽ truyền ngôi cho ai tìm được thức ăn ngon để bày cúng tổ tiên.
Trong khi những người con khác mang đến sơn hào hải vị, hoàng tử…………………đã làm bánh để dâng vua cha. Ông chọn ……………… làm bánh vuông để tượng trưng cho ……………., gọi là bánh chưng. Sau đó ông giã …………… làm bánh tròn, để tượng trưng cho Trời, gọi là …………… Vua cha nếm thử, thấy bánh ngon, khen có ý nghĩa nên đã truyền ngôi lại cho Lang Liêu.
Câu 5: (1điểm) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? (1đ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần địa lý: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 6:
a. Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? (0.5đ)
A. Đỉnh núi
B. Sườn núi
C. Thung lũng
D. Đồng bằng
b. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đỉnh núi cao nhất nước ta có tên là gì? (0.5đ)
A. Mẫu Sơn
B. Hoàng Liên Sơn
C. Cánh cung Ngân Sơn
D. Phan-xi-păng
Câu 7: Tên các giai đoạn sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo thứ tự là: (0.5đ)
A. Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
B. Làm đất, cấy lúa, gieo mạ, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
C. Làm đất, gieo mạ, chăm sóc lúa, cấy lúa, thu hoạch lúa.
D. Gieo mạ, làm đất cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
Câu 8: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ mấy của nước ta (0.5đ)
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Câu 9: Nối đặc điểm ở cột A với cột B sao cho phù hợp. (1đ)
A
1. Năm 2019 |
2. Năm 2021 |
3. Lễ hội Gầu Tào |
4. Lễ hồi Lồng Tồng |
B
a. Dân tộc Tày, Nùng |
b. UNESCO ghi danh nghệ thuật xòe Thái là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. |
c. Di sản Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. |
d. Dân tộc Mông |
Câu 10:Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của đất nước? (2đ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1a: Khu di tích Đền Hùng nằm ở những địa phương nào của tỉnh Phú Thọ? (0.5đ)
C. Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và Phù Ninh
Câu 1b: Lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? (0.5đ)
A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
Câu 2: Nhà nước đầu tiên ra đời có tên là gì? (0.5đ)
B. Văn Lang
Câu 3: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long? (0.5đ)
A. Lý Thái Tổ
Câu 4: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống cho phù hợp (2đ)
Sau khi dẹp xong giặc Ân, vua Hùng thứ sáu đã cho gọi các hoàng tử đến và nói rằng sẽ truyền ngôi cho ai tìm được thức ăn ngon để bày cúng tổ tiên.
Trong khi những người con khác mang đến sơn hào hải vị, hoàng tử Lang Liêu đã làm bánh để dâng vua cha. Ông chọn gạo nếp làm bánh vuông để tượng trưng cho Đất, gọi là bánh chưng. Sau đó ông giã xôi làm bánh tròn, để tượng trưng cho Trời, gọi là bánh giầy Vua cha nếm thử, thấy bánh ngon, khen có ý nghĩa nên đã truyền ngôi lại cho Lang Liêu.
– Mỗi ý điền đúng được 0.25đ
Câu 5: (1điểm) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
– Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ
– Dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, muốn cho con cháu đời sau được sống ấm no.
– Mỗi ý điền đúng được 0.5đ
B. PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Câu 6a: (0,5 điểm) Ruộng bậc thang thường được làm ở:
B. Sườn núi
Câu 6b: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đỉnh núi cao nhất nước ta có tên là gì? (0.5đ)
D. Phan-xi-păng
Câu 7: Tên các giai đoạn sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo thứ tự là: (0.5đ)
A. Làm đất, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
Câu 8: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ mấy của nước ta (0.5đ)
B. Thứ hai
Câu 9: Nối đặc điểm ở cột A với cột B sao cho phù hợp. (1đ)
Câu 10: Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của đất nước? (2đ)
Thủ đô Hà Nội có vai trò quan trọng đối với sự phát triển đất nước vì: Là trung tâm chính trị quan trọng, nơi đặt trụ sở của cơ quan lãnh đạo cao nhất của quốc gia. Đồng thời, Hà Nội còn là trung tâm kinh tế với sự đa dạng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao,… và tập trung nhiều cơ quan quan trọng về văn hóa, giáo dục của cả nước.
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Stt | Mạch kiến thức, kĩ năng | Câu/ điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Số câu | 3 | 1 | 4 | ||||
Câu số | 1,2,6 | 9 | |||||||
Số điểm | 2.5đ | 1đ | 3.5đ | ||||||
2 | Đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 3 | 1 | 2 | 6 | |||
Câu số | 3,7,8 | 4 | 5,10 | ||||||
Số điểm | 1.5đ | 2đ | 3đ | 6.5đ | |||||
Tổng số câu | 6 | 1 | 2 | 10 | |||||
Tổng số điểm | 4đ | 1đ | 2đ | 3đ | 10đ |
3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
TRƯỜNG TH ……………………….. Lớp:…………… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng của mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Địa điểm chính tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương là? (1 điểm)
A. Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội)
B. Đền Hùng (Phú Thọ)
C. Đền Trần (Nam Định)
D. Đền Quán Thánh (Hà Nội)
Câu 2. Hà Nội có tên gọi khác nào dưới đây? (1 điểm)
A. Hoa Lư
B. Tây Đô
C. Sài Gòn
D. Đại La
Câu 3: Điền các từ “ Canh Phục, Đại Thành, tường bao, phòng học” vào chỗ chấm. (1 điểm)
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Văn Miếu- Quốc Tử Giám được trùng tu và mở rộng: Làm điện ……….……….ở Văn Miếu cùng nhà đông vu, tây vu, điện……………….….kho chứa ván in và đồ tế lễ, nhà Minh Luân, giảng đường đông tây, nhà bia đông tây, ……………….của học sinh, xung quanh xây…………………………..
Câu 4. Ý nào dưới đây là đặc điểm khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1 điểm)
A. Mùa hạ nóng và ít mưa
B. Mùa đông lạnh và mưa nhiều.
C. Có mùa đông lạnh nhất cả nước.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm sông ngòi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ (1 điểm)
A. Sông có nhiều phù sa và nhiều nước quanh năm.
B. Nhiều sông ngòi, sông có nhiều phù sa.
C. Hai sông lớn của vùng là sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Nước sông có sự chênh lệch lớn giữa hai mùa.
Câu 6: Khí hậu của Địa phương em có mấy mùa ? (1 điểm)
A. Có 4 mùa (Xuân, hạ, thu, đông).
B. Có 2 mùa (mùa khô và mùa mưa).
C. Có 2 mùa (mùa nắng và mùa lũ)
D. Có 3 mùa (mùa nắng, mùa mưa và mùa gặt)
II. Phần tự luận.( 4 điểm):
Câu 7. Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về truyền thống đó. (1 điểm)
Câu 8: Em hãy trình bày tóm tắt về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972? (1 điểm)
Câu 9. Em hãy trình bày những thành tựu của nền văn minh sông Hồng? (1 điểm)
Câu 10. Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? (1 điểm)
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | A | B | A | B |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 3: Điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Văn Miếu- Quốc Tử Giám được trùng tu và mở rộng: Làm điện Đại Thành ở Văn Miếu cùng nhà đông vu, tây vu, điện Canh Phục kho chứa ván in và đồ tế lễ, nhà Minh Luân, giảng đường đông tây, nhà bia đông tây, phòng học của học sinh, xung quanh xây tường bao.
II. Phần tự luận. (4 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về truyền thống đó.
Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống văn hóa và tôn giáo của dân tộc Việt Nam. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và lâu đời nhất của Việt Nam, được tổ chức hàng năm vào ngày 10 tháng 3 âm lịch để tưởng nhớ và tôn vinh Tổ Hùng Vương – người được coi là vị vua đầu tiên và là tổ tiên của dân tộc Việt. (0,5 điểm)
Em cảm thấy truyền thống lễ giỗ Tổ Hùng Vương rất đáng tự hào và tôn trọng. Nó không chỉ giúp tôn vinh tổ tiên và gìn giữ giá trị văn hóa truyền thống, mà còn là một dịp để cảm nhận sự đoàn kết và yêu nước của dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm)
Câu 8 (1 điểm): Em hãy trình bày tóm tắt về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Từ ngày 18-12-1972, Mỹ huy động hàng chục tốp máy bay B-52 và các loại máy bay khác ném bom vào Hà Nội làm cho hàng nghìn người chết và bị thương. Quân dân miền Bắc trong đó có Hà Nội đã kiên cường đánh trả máy bay Mỹ, trong 12 ngày đêm (từ ngày 18-12-1972 đến ngày 29-12-1972) đã bắn rơi 81 máy bay của Mỹ, trong đó có 34 máy bay B-52. Thắng lợi này buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam, kí Hiệp định Pa-ri (Paris) năm 1973, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 9. Em hãy trình bày những thành tựu của nền văn minh sông Hồng? (1 điểm)
+ Một số thành tựu tiêu biểu là: sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc, trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ (0,5 điểm)
+ Thời Âu Lạc, người Việt cổ đã xây dựng được thành Cổ Loa và biết chế tạo nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên đồng. (0,5 điểm)
Câu 10. Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? (1 điểm)
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình dốc, gây khó khăn cho việc canh tác, nhất là trồng lúa nước. Người dân nơi đây đã khắc phục bằng cách làm ruộng bậc thang. (0,5 điểm)
+ Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước,… vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các công trình thủy điện. (0,25 điểm)
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có nhiều loại khoáng sản nhất Việt Nam, nên hoạt động khai thác khoáng sản ở khu vực này rất phát triển. (0,25 điểm)
3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Mạch kiến thức kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1. Địa phương em | Số câu | 1(6) | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||
2. Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương | Số câu | 1(1) | 1 (7) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
3. Thăng Long – Hà Nội | Số câu | 1(2) | 1 (8) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
4. Văn Miếu- Quốc Tử Giám | Số câu | 1(3) | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||
5. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | Số câu | 1(4) | 1(10) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
6.Vùng đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1(5) | 1(9) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | ||
Số điểm | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 6,0 | 4,0 | |||
– Trắc nghiệm khách quan 60%, tự luận 40%. | ||||||||||
– Mức độ 1: 40%. Mức độ 2: 40%. Mức độ 3: 20%. |
Ghi chú:
Mức độ 1: Câu 1, 2, 4, 6
Mức độ 2: Câu 3, 5, 8, 9
Mức độ 3: Câu 7, 10
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 9 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý 4 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.