Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 7 học kì 1 Kết nối tri thức được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới.
1. Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 – Đề 1
1.1 Đề thi Hoạt động trải nghiệm 7 cuối kì 1
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A,B,C,D) trong các câu sau và điền vào bảng trắc nghiệm ở phần bài làm.
Câu 1. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào?
A. Luôn cố gắng, kiên trì để hoàn thành mọi công việc đã nhận.
B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian.
C. Làm những công việc hơi nặng nhọc, vất vả một chút.
D. Thường xuyên tham gia tập thể dục giữa giờ.
Câu 2. Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào?
A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
B. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân.
C. Không cần tiết kiệm vì bố mẹ có thu nhập cao.
D. Gặp những thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cần nhắc.
Câu 3. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 4. Khi chứng kiến hành động bạo lực hoặc xâm hại cơ thể, em cần làm gì?
A. Gọi ngay đến số 115.
B. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng.
C. Không nên xen vào chuyện người khác..
D. . Báo ngay sự việc với người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ,…).
Câu 5. Đâu là điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống?
A.Ngại giao tiếp.
B. Có kĩ năng thuyết trình.
C. Thành thạo công nghệ thông tin.
D. Có tính kỉ luật cao.
Câu 6. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cẩn giải toả.
B. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Đi chọc phá người khác
Câu 7. Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân?
A. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người.
B. Suy nghĩ về những điều tích cực.
C. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc.
D. Hít thở đều và tập trung vào hít thở.
Câu 8. Khi một bạn trong lớp em không hiểu vô tình hay cố ý làm hỏng hộp bút mà em yêu thích nhất, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Bực tức ra mặt, quát to vào mặt bạn cho hả giận.
B. Ngay lập tức đòi bạn phải sửa hoặc đền lại cho mình hộp bút khác.
C. Lên mạng xã hội cà khịa bạn đó vì đã làm hỏng hộp bút yêu thích của mình.
D. Hỏi vì sao bạn lại làm như vậy và nhẹ nhàng nói cho bạn biết suy nghĩ của bản thân lúc này.
Câu 9. Đâu không phải là biểu hiện của sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ?
A. Không hoàn thành nhiệm vụ thầy cô đã phân công.
B. Trao đổi, bàn bạc và hỗ trợ lẫn nhau cùng thực hiện nhiệm vụ.
C. Lắng nghe và chia sẻ với nhau trong cuộc sống.
D. Tương tác giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 10. Đâu là biểu hiện sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ?
A. Không vệ sinh lớp học khi được phân công
B. Làm bài tập nhóm theo môn học.
C. Mất trật tự không chú ý nghe giảng
D. Từ chối không tham gia sinh hoạt đội.
Câu 11. Nếu em phát hiện một bạn nữ trong lớp bị một anh lớp trên quấy rối (điện thoại, nhắn tin gạ gẫm, đe doạ, đợi bạn nữ trên đường đi học về để chọc ghẹo…), em sẽ làm gì?
A. Kể cho các bạn cùng lớp nghe.
B. Né tránh, coi như chưa từng biết việc này để giữ an toàn cho bản thân.
C. Động viên bạn nữ không nên sợ hãi dẫn đến giấu diếm việc bị quấy rối, nhanh chóng báo với ba mẹ, thầy cô về mức độ bị quấy rối để được giúp đỡ.
D. Tìm cách xa lánh bạn nữ để tránh việc bị quấy rối cùng.
Câu 12. Trên đường đi học về, Hưng bị mấy người lạ mặt chặn đường, đòi đưa chiếc xe đạp Hưng đang đi cho họ. Trong trường hợp này, Hưng nên xử lí thế nào đề tự bảo vệ?
A. Đưa xe cho họ để thoát khỏi nguy hiểm.
B. Giữ chặt xe, không cho họ cướp xe của mình,
C. Tìm cách chống cự lại những người đó.
D. Đưa xe cho họ, sau đó gọi cho số cứu trợ khẩn cấp (112, 113) hoặc báo cho công an.
Câu 13. Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, em cần làm gì?
A. Thường xuyên tự giác lau dọn, sắp xếp đồ dùng trong nhà, lớp học sao cho ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
B. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
C. Để đổ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng.
D Nhờ người giúp việc sắp xếp sách vở, đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng, đúng chỗ quy định.
Câu 14. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào?
A. Chỉ cần làm bài tập đầy đủ, trình bày sạch, đẹp .
B. Đi học chuyên cần, tập trung vào việc học tập trên lớp và ở nhà.
C. Chỉ học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi kiểm tra.
D. Khi gặp bài tập khó em nhờ anh chị, người thân làm giúp.
Câu 15. Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào?
A. Chia sẻ tâm sự với bố mẹ và người thân trong gia đình.
B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiẽn thầy cô.
C. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô và các bạn về những khó khăn của bàn thân.
D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân.
Câu 16. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân.
B. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chung.
C. Chỉ quan tầm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
D. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau.
Câu 17. Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt cóc xảy ra chúng ta nên:
A. luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ.
B. đi một mình nơi vắng người.
C. mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng
D. có thói quen đi tập thể dục một mình khi trời tối.
Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường?
A. Thùng rác và chổi quét lớp vứt bừa bãi
B. Vệ sinh lớp học, kê bàn ghế ngay ngắn.
C. Uống nước làm đổ ra lớp học.
D. Ăn quà vặt xả rác ra lớp học
Câu 19. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đổng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết vấn đề này thế nào?
A.Vui vẻ nhận lời sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối.
B. Từ chối thẳng với Hằng.
C. Nói với Hằng là nên chuyển việc học nhóm vào ban ngày để tránh rơi vào tình huống nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đồng vào buổi tối.
D. Cân nhắc xem có nên đồng ý với Hằng không.
Câu 20. Khi cả nhóm em được giao một bài tập khó thì em sẽ làm gì để cùng giải quyết với các bạn khác trong nhóm?
A. Tự nghiên cứu ,tìm tòi nguồn tài liệu để hoàn thành phần việc của mình không cần trao đổi với cả nhóm.
B. Không quan tâm vì đây là bài tập nhóm, có những bạn khác sẽ làm.
C. Làm sơ sài, qua loa cho xong phần việc của mình.
D. Thảo luận với các bạn, lên kế hoạch và phân công nhiệm vụ rõ ràng để mỗi bạn đảm nhận mỗi việc, tránh việc đùn đẩy để hoàn thành tốt bài tập được giao.
Câu 21. Khi biết điểm yếu của một bạn trong lớp, em sẽ làm gì?
A. Chế giễu, đùa cợt điểm yếu của bạn trước các bạn khác.
B. Sẽ cho bạn chép bài hoặc nói cho bạn đáp án trong lần kiểm tra tiếp theo.
C. Động viên, giúp đỡ bạn không tự ti, không né tránh mà từng bước khắc phục điểm yếu của bản thân.
D. Tìm và nhờ, hoặc giao cho bạn những việc liên quan đến điểm yếu này.
Câu 22. Chỉ ra đâu là ảnh hưởng tốt của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống.
A. Mất thời gian cho việc tìm kiếm đồ đạc, ảnh hưởng đến thời gian làm việc hữu ích.
B. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh.
C. Gây phiền hà đến người khác
D. Tiết kiệm được thời gian, tạo cảm hứng tốt trong quá trình học tập và làm việc.
II. TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 23: (2 điểm) Giới thiệu những nét nổi bật, tự hào của trường THCS Tân Đức nơi em đang học và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hổ Chí Minh. Nêu những việc em đã làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường
Câu 24: (1 điểm) Em hãy chia sẻ cách em thường dùng để giải toả cảm xúc tiêu cực. Hãy kể lại cảm nhận của em khi đó.
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN 7
i. TRẮC NGHIỆM(7 điểm)
Từ câu 1 đến câu 16: mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Từ câu 17 đến câu 22: mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
||||||||||
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
C |
D |
II.TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
23 |
– Những nét nổi bật, tự hào của trường và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiến phong Hổ Chí Minh: + Trao thưởng giấy khen cho các bạn Đội viên có thành tích nổi bật. + Tổ chức xây dựng công trình măng non. + Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 20/11 + Tổ chức Hội thi làm lồng đèn, báo tường, cắm hoa,… – Nêu được ít nhất 2 việc em đã làm để góp phấn phát huy truyền thống nhà trường. +Tham gia quyên góp tiền giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Học tập những tấm gương vượt khó của những anh chị lớp trước, để rèn luyện vươn lên trong học tập. |
(1,0 điểm) (1,0 điểm) |
24 |
– Nêu được ít nhất 2 cách để giải toả cảm xúc tiêu cực của bản thân. + Giữ im lặng và hít thở sâu để lấy bình tĩnh. – Nêu được ít nhất 2 suy nghĩ, cảm nhận của em khi giải toả được cảm xúc tiêu cực ấy. + Cảm thấy thoải mái, nhẹ nhỏm hơn + Cảm thấy tâm trạng tốt hơn, vui vẻ hơn. |
(0,5 điểm) (0,5 điểm) |
2. Đề thi cuối học kì 1 HĐTNHN lớp 7 – Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 đ)
Khoanh tròn vào những phương án trả lời em lựa chọn (Chọn phương án trả lời đúng nhất).
Câu 1. Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào?
A. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bàn thân.
B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiền thầy cô.
C. Chia sẻ tâm sự với bố mẹ và người thân trong gia đình.
D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp.
Câu 2. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân.
B. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau.
C. Chỉ quan tầm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
D. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chung.
Câu 3. Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?
A. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cẩn làm gì cũng xác định được.
C. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh.
D. Kết họp tự đánh giá bản thân dựa trên kết quả giao tiếp,… với nhận xét, đánh giá của mọi người.
Câu 4. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cẩn giải toả.
B. Đi xem phim hay chơi điện tử.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
Câu 5. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 6. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đổng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết vấn đề này thế nào?
A.Vui vẻ nhận lời sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối.
B. Nói với Hằng là nên chuyển việc học nhóm vào ban ngày để tránh rơi vào tình huống nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đồng vào buổi tối.
C. Từ chối thẳng với Hằng.
D. Cân nhắc xem có nên đồng ý với Hằng không.
Câu 7. Trên đường đi học về, Hưng bị mấy người lạ mặt chặn đường, đòi đưa chiếc xe đạp Hưng đang đi cho họ. Trong trường hợp này, Hưng nên xử lí thế nào đề tự bảo vệ?
A. Đưa xe cho họ để thoát khỏi nguy hiểm.
B. Giữ chặt xe, không cho họ cướp xe của mình,
C. Tìm cách chống cự lại những người đó.
D. Đưa xe cho họ, sau đó gọi cho số cứu trợ khẩn cấp (112, 113) hoặc báo cho công an.
Câu 8. Khi chứng kiến hành động bạo lực hoặc xâm hại cơ thể, em cần làm gì?
A. Gọi ngay đến số 115.
B. Báo ngay sự việc với người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ,…).
C. Không nên xen vào chuyện người khác..
D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng.
Câu 9. Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, em cần làm gì?
A. Nhờ người giúp việc sắp xếp sách vở, đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng, đúng chỗ quy định.
B. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
C. Để đổ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng.
D. Thường xuyên tự giác lau dọn, sắp xếp đồ dùng trong nhà, lớp học sao cho ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Câu 10. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào?
A. Đi học chuyên cần, tập trung vào việc học tập trên lớp và ở nhà.
B. Chỉ cần làm bài tập đầy đủ, trình bày sạch, đẹp .
C. Chỉ học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi kiểm tra.
D. Khi gặp bài tập khó em nhờ anh chị, người thân làm giúp.
Câu 11. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào?
A. Thường xuyên tham gia tập thể dục giữa giờ.
B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian.
C. Làm những công việc hơi nặng nhọc, vất vả một chút.
D. Luôn cố gắng, kiên trì để hoàn thành mọi công việc đã nhận.
Câu 12. Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào?
A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
B. Lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu cá nhân.
C. Không cần tiết kiệm vì bố mẹ có thu nhập cao.
D. Gặp những thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cần nhắc.
Phần II. Tự luận (7,0 đ)
Câu 1. Giới thiệu 3 nét nổi bật, tự hào của trường mình và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hổ Chí Minh. Nêu những việc em đã làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường.
Câu 2. Nêu 3 điểm mạnh, 3 điểm hạn chế của bản thân mà em đã xác định được và biện pháp em đã thực hiện để khắc phục điểm hạn chế đó.
Câu 3. Trình bày cách thức em đã thực hiện để vượt qua một khó khăn cụ thể trong học tập hoặc trong cuộc sống. Nêu cảm xúc của em khi vượt qua được khó khăn đó.
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7
Phần I.Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | C | D | C | B |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | B | D | A | D | B |
Phần II. Tự luận
Yêu cầu cần đạt |
Câu 1 : 1,5 đ – Nêu được 3 nét nổi bật, tự hào của trường và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiến phong Hổ Chí Minh (0,75 đ) – Nêu được ít nhất 3 việc đã làm để góp phấn phát huy truyền thống nhà trường (0,75 đ) |
Câu 2 : 3 đ – Nêu được ít nhất 3 điểm mạnh, 3 điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. (1,5 đ) – Nêu được ít nhất 3 biện pháp để khắc phục điểm hạn chế của bản thân.(1,5 đ) |
Câu 3 : 2,5 đ – Kể được cách thức đã thực hiện để vượt qua 1 khó khăn cụ thể của bản thân. (2,0 đ) – Nêu được cảm xúc của bản thân khi vượt qua được khó khăn.(0,5 đ) |
3. Đề thi cuối học kì 1 HĐTNHN lớp 7 – Đề 3
3.1 Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
Câu 1: Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?
A. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cần làm gì cũng xác định được.
B. Luôn cho mình là đúng trong mọi trường hợp, không lắng nghe mọi ý kiến góp ý của người xung quanh.
C. Tích cực tham gia các hoạt động để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. Lắng nghe nhận xét, đánh giá những người xung quanh.
D. Luôn cho mình là giỏi, là trung tâm không quan tâm đến ý kiến góp ý của bạn bè, người khác.
Câu 2: Em đã phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn bằng cách nào?
A. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bản thân.
B. Giữ khoảng cách nhất định với mọi người và không làm phiền thầy cô.
C. Không chia sẻ với bạn , thầy cô và người xung quanh.
D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp.
Câu 3: Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em giải tỏa cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cần giải tỏa.
B. Tâm sự, chia sẻ với bạn bè, người thân. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Giữ kín cảm xúc trong , không chia sẻ cùng ai, sống khép kín.
Câu 4: Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung?
A. Im lặng, không quan tâm đến việc, không cần trao đổi, chia sẻ với bất kì ai.
B. Chỉ quan tâm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung.
C. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong thực hiện các nhiệm vụ chung.
D. Cùng các bạn trao đổi, chia sẻ khi thực hiện nhiệm vụ chung. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn.
Câu 5: Khi chứng kiến hành động bạo lực, em cần làm gì?
A. Quay video clip để đăng lên mạng xã hội.
B. Lặng im không nói gì, tránh liên lụy sau này.
C. Gọi ngay đến số 111, người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ…)
D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng.
Câu 6: Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ em cần làm gì?
A. Tiện đâu để đồ dùng ở đó, tới lúc cần mới tìm sau.
B. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà .
C. Đồ dùng cá nhân không ngăn nắp, không đúng chỗ quy định.
D. Để đồ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng.
Câu 7: Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
B. Xác định nguyên nhân tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè.
C. Bỏ qua khó khăn đó. tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
D. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
Câu 8: Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào?
A. Không ngại khó, luôn cố gắng, hoàn thành công việc.
B. Chỉ tham gia làm việc nhà khi bố mẹ hay người lớn nhắc.
C. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian.
D. Việc khó thì bỏ, việc khó không bao giòa động đến.
Câu 9: Biện pháp nào không phù hợp để giải tỏa cảm xúc tiêu cực trong những biện pháp sau?
A. Hít thở thật sâu.
B. Tìm ai đó để gây gổ.
C. Nghe một bài hát mình yêu .
D. Đi đâu đó nơi có thể thư giãn.
Câu 10: Bạn Anh là một học sinh mới chuyển trường đến lớp 7B nên còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Anh em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Tâm sự, gần gũi và cùng bạn tham gia các hoạt động chung.
B. Chê bai bạn, tìm cách kể xấu bạn với bàn bè và những người xung quanh.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn làm cho bạn cảm thấy bị cô lập.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 11: Em đã kiểm soát việc chi tiêu và tiết kiệm tiền như thế nào?
A. Em chưa biết cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
B. Có tiền đến đâu thì tiêu đến đó, tiêu hết ngay cũng không vấn đề gì.
C. Không tiêu tiền khi không cần thiết. Lập kế hoạch chi tiêu cá nhân.
D. Gặp thứ mình thích, nếu có tiền là em mua luôn, không cần cân nhắc.
Câu 12: Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào?
A. Khi gặp bài tập khó em nhờ anh chị, người thân làm giúp.
B. Chỉ học khi lên bảng trả lời lấy điểm.
C. Chỉ học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi kiểm tra.
D. Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài tập đầy đủ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Giới thiệu vài nét nổi bật, tự hào của trường mình (Tên trường, cảnh quan, các hoạt động mà trường tổ chức…). Nêu bốn việc em đã làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường?.
Câu 2. (3 điểm)
Nêu hai điểm mạnh, hai điểm hạn chế của bản thân và biện pháp em đã thực hiện để khắc phục điểm một hạn chế đó?.
Câu 3. (2,5 điểm)
Trình bày cách thức em đã thực hiện để vượt qua một khó khăn cụ thể trong học tập hoặc trong cuộc sống. Nêu cảm xúc của em khi vượt qua được khó khăn đó?.
3.2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN, HN lớp 7
i. PHẦN TRẮC NGHIỆM.(3 điểm)- Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
C |
D |
B |
A |
B |
A |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
Câu 1 |
– Học sinh có thể nêu: Tên trường TH-THCS Ninh Thuận, khuân viên trường luôn sạch đẹp, hàng năm có nhiều HS giỏi cấp huyện, chào mừng các ngày lễ lớn trường luôn tổ chức các hoạt động VH-VN, thường xuyên tổ chức các hoạt động quyên góp, thiện nguyện….. – Nêu được 4 việc trong các gợi ý sau: + Chăm chỉ học tập. + Chấp hành tốt các nội quy của nhà trường, lớp. + Tích cực tham gia các hoạt động. + Tuyên truyền để các bạn khác cùng thực hiện ... + Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy…. |
(1,5 điểm) 0,75 0,75 |
Câu 2 |
— Nêu được ít nhất hai điểm mạnh: (VD: Tự tin, có khả năng giao tiếp, chơi thể thao tốt…. học tốt môn học nào đó, biết nấu cơm, làm việc nhà giúp gia đình …) – Nêu được ít nhất hai điểm yếu: (VD: Rụt rè, luộm thuộm, không biết chơi thể thao …. học yếu môn học nào đó, không làm việc nhà giúp gia đình …) – Nêu được ít nhất hai biện pháp để khắc phục điểm hạn chế của bản thân. (VD: Thường xuyên tự học, luôn cố gắng nỗ lực để làm tốt hơn nhằm khắc phục hạn chế, dành nhiều thời gian hơn cho môn học mình còn yếu…) |
(3 điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 3 |
HS trình bày được 1 khó khăn của mình và biện pháp vượt qua khó khăn đó. VD: Khó khăn khi học tiếng Anh. Biện pháp vượt qua: – Chăm chỉ học từ vựng về tiếng Anh. – Sử dụng từ điển để tra những từ khó. – Luyện phát âm từ vựng và các hội thoại hàng ngày. – Trau dồi khả năng nghe và từ vựng thông qua những bài hát tiếng anh, phim hoạt hình bằng tiếng anh có phụ đề. VD: Khó khăn khi tiếp thu các bài học mới. Biện pháp vượt qua: – Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. – Tham khảo các bạn khác hoặc học nhóm để trao đổi bài kỹ hơn. – Hỏi thầy cô giáo khi không hiểu bài học hoặc những kiến thức khó hiểu – Tra cứu trên mạng internet để mở rộng thêm kiến thức xung quanh. * Nêu được cảm xúc của bản thân khi vượt qua được khó khăn: Lúc đó em cảm thấy rất vui, hạnh phúc và sung sướng, thấy mình tự tin hơn… |
(2,5 điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
*ĐÁNH GÍA
Đạt: Đạt điểm 5,0 trở lên.
Chưa đạt: Dưới 5,0 điểm.
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.