Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn GDCD lớp 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Cánh diều năm 2023 – 2024 gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Với 5 Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Cánh diều, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tin học, Khoa học tự nhiên, Toán, Giáo dục công dân. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được
A. truyền từ đời này sang đời khác.
B. mua bán, trao đổi trên thị trường.
C. nhà nước ban hành và thực hiện.
D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
Câu 2: Trong cuộc sống, việc phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm và
A. sức mạnh.
B. tiền bạc.
C. của cải.
D. tuổi thọ.
Câu 3: Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
B. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
C. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.
D. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
Câu 4: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi
A. tích cực học tập rèn luyện.
B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm.
D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ?
A. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm.
B. Sống trong sạch và lương thiện.
C. Tích cực giúp đỡ người nghèo.
D. Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 6: Học sinh cần biết giữ gìn truyền thống gia đình, dòng họ mình trong cuộc sống bằng những việc làm
A. tích cực.
B. tiêu cực.
C. phản cảm.
D. vô đạo đức.
Câu 7: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của
A. yêu thương con người.
B. tự nhận thức bản thân.
C. siêng năng, kiên trì.
D. tự chủ, tự lập
Câu 8: Yêu thương con người là gì
A. lợi dụng người khác để vụ lợi.
B. giúp đỡ người khác để nổi tiếng.
C. làm những điều tốt đẹp cho người khác.
D. xúc phạm danh dự người khác
Câu 9: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc
A. cần đánh bóng tên tuổi.
B. mưu cầu lợi ích cá nhân.
C. gặp khó khăn và hoạn nạn.
D. vì mục đích vụ lợi
Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Nhỏ nhen.
B. Ích kỷ.
C. Tha thứ.
D. Vô cảm.
Câu 11: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Quan tâm.
B. Chia sẻ.
C. Giúp đỡ.
D. Vô cảm
Câu 12: Cá nhân có tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính
A. siêng năng.
B. tự ti.
C. tự ái.
D. lam lũ.
Câu 13: Trái với siêng năng, kiên trì là
A. lười biếng, ỷ nại.
B. trung thực, thẳng thắn.
C. Cẩu thả, hời hợt.
D. qua loa, đại khái.
Câu 14: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
A. Hời hợt.
B. Nông nổi.
C. Cần cù.
D. Lười biếng.
Câu 15: Cá nhân thực hiện tốt phẩm chất siêng năng kiên trì sẽ vượt qua
A. khó khăn, thử thách.
B. cám dỗ vật chất.
C. cám dỗ tinh thần.
D. công danh, sự nghiệp.
Câu 16: Người có phẩm chất siêng năng, kiên trì sẽ có nhiều cơ hội
A. thành công trong cuộc sống.
B. vụ lợi cho bản thân.
C. đánh bóng tên tuổi.
D. tự tin trong công việc.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình.
B. Chê bai nghề truyền thống gia đình.
C. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình.
D. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình.
B. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
C. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình.
D. Không coi thường danh dự của gia đình.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ.
B. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
C. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm.
D. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
Câu 20: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi
A. tích cực giúp đỡ người nghèo.
B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình.
D. tự hào thành tích học tập của gia đình.
Câu 21: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.
B. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
C. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin.
D. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
Câu 22: Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?
A. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi.
B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
C. Quảng bá nghề truyền thống.
D. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản
Câu 23: Hành vi nào dưới đây là trái với biểu hiện của lòng yêu thương con người?
A. Quan tâm tới người khác.
B. Cảm thông với người khó khăn.
C. Hi sinh vì người khác.
D. Thờ ơ khi người khác gặp nạn
Câu 24: Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?
A. Quyên góp sách ủng hộ học sinh khó khăn.
B. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
C. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
D. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
Câu 25: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.
Câu 26: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì?
A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
B. Há mồm chờ sung rụng.
C. Đục nước béo cò.
D. Chị ngã em nâng.
Câu 27: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng, kiên trì?
A. Luôn học bài trước khi đến lớp.
B. Thường xuyên không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game.
D. Đua xe trái phép.
Câu 28: Cá nhân không rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ có kết quả như thế nào dưới đây?
A. Dễ dàng thành công trong cuộc sống
B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn
C. Trở thành người có ích cho xã hội
D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Trong khu tập thể, bác Thu là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác và gọi bác là “bà chấm phẩy”.
Câu hỏi:
1/ Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu?
2/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào?
Câu 2 (1 điểm).
An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ”.
Câu hỏi: Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | A | B | A | C | A | A | C | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | A | A | C | A | A | D | B | A | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | ||
Đáp án | C | A | D | A | C | A | A | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
Hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể như vậy là không tốt, cần phải phê phán và nhắc nhở |
1 điểm |
Em sẽ khuyên nhủ các bạn là nên thông cảm và yêu thương bác ấy hơn, bác ấy đã không may mắn nên mới xảy ra tai nạn giao thông, bác ấy cần sự cảm thông và chia sẻ yêu thương từ mọi người |
1 điểm |
|
Câu 2 (1,0 điểm) |
Nếu là bạn thân của An, em sẽ giải thích cho An hiểu việc làm của An là chống đối, sẽ làm cho An ngày càng yếu hơn trong học tập. Về lâu dài sẽ trở thành thói quen xấu. |
1,0 điểm |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||||||
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
Số CH |
Thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
2 |
1,5 |
1 |
1,25 |
3 |
2,75 |
7,5 |
|||||
2 |
Yêu thương con người |
Yêu thương con người |
2 |
1,5 |
1 |
1,25 |
3 |
2,75 |
7,5 |
|||||
3 |
Siêng năng kiên trì |
Siêng năng kiên trì |
2 |
1,5 |
1 |
1,25 |
3 |
2,75 |
7,5 |
|||||
4 |
Tôn trọng sự thật |
Tôn trọng sự thật |
4 |
3 |
3 |
3,75 |
1 |
10 |
7 |
1 |
16,75 |
37,5 |
||
5 |
Tự lập |
Tự lập |
3 |
2,25 |
3 |
3,75 |
6 |
6 |
15 |
|||||
6 |
Tự nhận thức bản thân |
Tự nhận thức bản thân |
3 |
2,25 |
3 |
3,75 |
1 |
8 |
6 |
1 |
14 |
25 |
||
Tổng |
16 |
12 |
12 |
15 |
1 |
10 |
1 |
8 |
28 |
2 |
45 |
100 |
||
Tỷ lệ % |
40 |
30 |
20 |
10 |
70 |
30 |
100 |
|||||||
Tỷ lệ chung |
70 |
30 |
100 |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
Nhận biết: – Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. – Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. – Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ Thông hiểu: – Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
2 |
1 |
||
2 |
Yêu thương con người |
Yêu thương con người |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. – Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc sống của cá nhân và xã hội. – Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. Thông hiểu: – Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. – Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. |
2 |
1 |
||
3 |
Siêng năng kiên trì |
Siêng năng kiên trì |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. – Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. – Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày. – Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì Thông hiểu: – Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì. – Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. |
2 |
1 |
||
Tôn trọng sự thật |
Tôn trọng sự thật |
Nhận biết: – Khái niệm tôn trọng sự thật – Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. – Ý nghĩa của tôn trọng sự thật Thông hiểu: – Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. Vận dụng: – Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể tôn trọng sự thật – Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. – Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. Vận dụng cao: – Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tôn trọng sự thật |
4 |
3 |
1 |
||
Tự lập |
Tự lập |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tự lập – Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập. Thông hiểu: – Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. – Hiểu được vì sao phải tự lập, – Đánh giá khả năng tự lập của bản thân và |
3 |
3 |
|||
Tự nhận thức bản thân |
Tự nhận thức bản thân |
Nhận biết: – Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân – Liệt kê điểm mạnh và điểm yếu của bản thân Thông hiểu: – Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện việc tự nhận thức bản thân. – Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. – Biết tôn trọng bản thân. – Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. Vận dụng: – Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện biết tự nhân thức bản thân. – Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: – Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự nhận thức bản thân |
3 |
3 |
1 |
||
Tổng |
16 |
12 |
01 |
01 |
2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Phần I – Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
(Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Xóa bỏ các mặt hàng truyền thống.
B. Lưu giữ nghề làm gốm.
C. Không truyền lại kinh nghiệm làm nón cho con cháu.
D. Lãng quyên nghề của cha ông
Câu 2: Trong cuộc sống, việc phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm và
A. động lực.
B. tiền bạc.
C. của cải.
D. tuổi thọ.
Câu 3: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc……..
A. cần đánh bóng tên tuổi.
B. mưu cầu lợi ích cá nhân.
C. gặp khó khăn và hoạn nạn.
D. vì mục đích vụ lợi.
Câu 4: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Nhỏ nhen.
B. Ích kỷ
C. Tha thứ.
D. Vô cảm
Câu 5: Siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người
A. cho rằng năng lực kém.
B. đánh giá là kém thông minh.
C. tư chất chưa tốt lắm.
D. tin tưởng và yêu quý.
Câu 6: Cá nhân có tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính
A. siêng năng.
B. tự ti.
C. tự ái.
D. lam lũ.
Câu 7: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
A. hời hợt.
B. cần cù.
C. nông nổi.
D. lười biếng.
Câu 8: Biểu hiện của sự kiên trì là
A. làm việc miệt mài.
B. tham gia làm việc
C. làm việc nhiều công việc.
D. lười biếng làm việc.
Câu 9. Dấu hiệu nào sau đây không phải là tự nhận thức bản thân?
A. Tự nhận ra những đặc điểm riêng của mình.
B.Tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
C. Không nhận ra điểm yếu của bản thân.
D. Nhận thức được bản thân để tự hoàn thiện bản thân.
Câu 10: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
B. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
C. làm theo lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
Câu 11: Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác
A. mọi người
B. bạn bè
C. bản thân
D. người thân
Câu 12: Cá nhân biết đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, quyết tâm khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh là biểu hiện nào dưới đây của mỗi người
A. sống có mục đích.
B. tự nhận thức bản thân.
C. sống có ý chí.
D. tự hoàn thiện bản thân.
Phần I – Tự luận (7 điểm)
Câu1 (2.5 điểm). Cho tình huống: Phát hiện C đã tung tin không đúng sự thật trên mạng xã hội, mục đích gây sốc để nhận được nhiều lượt yêu thích và bình luận.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của C vì sao?
b. Trong tình huống trên, nếu em là bạn của C thì em sẽ làm như thế nào?
Câu 2 (1,5 điểm). Hãy chia sẻ cùng với bạn về 3 việc làm của em thể hiện sự nỗ lực kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống của bản thân.
Câu3 (3.0 điểm). Cho tình huống: H suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việcnhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phân công việc gì H cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lần như vậy, lớp trưởng góp ý thì H nói: “Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!”.
Em có tán thành với suy nghĩ và việc làm của bạn H hay không? Vì sao? Là bạn của H em sẽ làm gì để giúp bạn?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm)
Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 3.0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0.25 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | C | C | D | A | B | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | ||||
C | B | C | B |
Phần I – Tự luận (7.0 điểm)
Câu1 (1.5 điểm).
Yêu cầu |
Điểm |
Mục a |
1.5 điểm |
Giải thích được cần tôn trọng sự thật vì: – Đây là đức tính cần thiết, quý bàu, – Giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân; – Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin yêu, quý trọng |
0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
Mục b |
1.0 điểm |
Học sinh tự do nêu ý kiến cá nhân. – Ví dụ: Khuyên bạn chỉ đăng những bài viết lành mạnh, đúng sự thật và phù hợp với lứa tuổi. – Khuyên không nên nói dối, không tôn trọng sự thật, nếu mọi người biết sự thật thì mọi người sẽ không còn tin tưởng bạn nữa; … |
1.0 điểm |
Câu 2 (1.5 điểm)
Yêu cầu |
Điểm |
Học sinh tự do nêu ý kiến mỗi ý kiến 0.5 điểm Ví dụ: trong học tập khi gặp một bài tập khó em sẽ cố gắng tìm cách giải, nếu không được em sẽ hỏi thầy cô hướng dẫn |
1.5 điểm |
Câu3 (3.0 điểm)
Yêu cầu |
Điểm |
* Học sinh nêu được: – Không đồng tình với suy nghĩ và việc làm của H |
0.5 điểm |
Vì: – Trong cuộc sống và học tập bạn đều ỷ lại vào người khác, cụ thể: Suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việcnhà giúp đỡ bố mẹ, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. + Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. + Trong hoạt động tập thể, lớp phân công việc gì H cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. – Không tự lo liệu, xây dựng cho cuộc sống tương lai của mình: H có suy nghĩ gia đình rất giàu, có bố mẹ chuẩn bị sẵn cả tương lai nên không cần phải khổ sở, vất vả học hành. |
0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
– Hùng thiếu đức tính tự lập |
0.5 điểm |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT | Chủ đề | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
2 câu (0.5đ) |
2 câu |
0.5 |
||||||||
Yêu thương con người |
2 câu (0.5đ) |
2 câu |
0.5 |
||||||||||
Siêng năng kiên trì |
4 câu (1đ) |
1 câu (1.5đ) |
4 câu |
1 câu |
2.5 |
||||||||
Tôn trọng sự thật |
1/2 câu (1.5đ) |
1/2 câu (1đ) |
1 câu |
2.5 |
|||||||||
Tự lập |
1 câu (3 đ) |
1 câu |
3.0 |
||||||||||
2 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Tự nhận thức bản thân |
4 câu (1đ) |
4 câu |
1.0 |
||||||||
Tổng |
12 |
1.5 |
1 |
1/2 |
12 |
3 |
10 điểm |
||||||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
100% |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn GDCD 6
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
Nhận biết: Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ |
2 TN |
|||
Yêu thương con người |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tình yêu thương con người – Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người |
2 TN |
|||||
Siêng năng, kiên trì |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì – Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì – Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì |
4 TN |
|||||
Thông hiểu: – Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. |
1 TL |
||||||
Tôn trọng sự thật |
Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. |
1/2 TL |
|||||
Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm tôn trọng sự thật thông qua các mối quan hệ XH. |
1/2 TL |
||||||
Tự lập |
Vận dụng: – Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân |
1 TL |
|||||
2 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Tự nhận thức bản thân |
Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. |
4 TN |
|||
Tổng |
12 TN |
1.5 TL |
1 TL |
1/2 TL |
|||
Tỉ lệ % |
30 |
30 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
3. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều – Đề 3
3.1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Mức độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Tôn trọng sự thật |
– Xác định được biểu hiện của tôn trọng sự thật. |
– Hiểu được ý nghĩ của việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ : % |
Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 2 Số điểm:1,0 Tỉ lệ: 10% |
||
Tự lập |
– Nêu được biểu hiện của tính tự lập |
– Hiểu được giá trị của tính tự lập |
– Giải thích và thể hiện hay không thể hiện tính tự lập. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ: % |
Số câu: 2 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1,5 TL: 15 % |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1,5 TL: 15 % |
Số câu: 3 Số điểm:4,0 Tỉ lệ: 45 % |
|
Tự nhận thức bản thân |
– Nhận biết được thế nào là tự nhận thức bản thân. |
– Nhận biết được ý nghĩa của đức tính tự nhận thức bản thân |
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự nhận thức bản thân |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ : % |
Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ :10% |
Số câu: 0,5 Số điểm: 2,00 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 0,5 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 3 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 % |
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% |
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35% |
Số câu: 1 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35% |
Số câu: 8 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
3.2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây là đúng về tôn trọng sự thật?
A. Đồng tình với việc che dấu sự thật.
B. Không dám chỉ ra việc làm sai của người khác
C. Dám chỉ ra việc làm sai của người khác.
D. Bao dung cho hành động gian dối.
Câu 2 (0,5 điểm). Trong cuộc sống, việc tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
B. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
D. Mọi người không tôn trọng lẫn nhau
Câu 3 (0,5 điểm).
Biết nhìn nhận và tự đánh giá đúng về bản thân mình là biểu hiện của người có đức tính gì?
A. Siêng năng.
B. Yêu thương con người.
C. Tự tin.
D. Tự nhận thức bản thân
Câu 4 (0,5 điểm). Cá nhân thực hiện tốt việc tự nhận thức bản thân sẽ có kết quả như thế nào dưới đây?
A. Dễ dàng thành công trong cuộc sống.
B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn.
C. Trở thành người có ích cho xã hội.
D. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
Câu 5 (0,5 điểm). Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập
A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ
B. Há miệng chờ sung.
C. Muốn ăn phải lăn vào bếp.
D. Chị ngã em nâng.
Câu 6 (0,5 điểm). Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của đức tính tự lập?
A. Dựa dẫm.
B. Chăm chỉ làm bài tập
C. Lười biếng
D. Vô cảm
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
Em cần làm gì để rèn luyện tính tự nhận thức bản thân?
Câu 2. (3,0 điểm)
Nhà Mai ở gần trường học nhưng hàng ngày ông nội vẫn thường xuyên phải đưa đón Mai đi học. Thấy vậy, Liên hỏi Mai: “Sao cậu không tự đi học?”. Mai trả lời: “Nhà mình tuy gần trường nhưng mình không muốn tự đi học vì việc đưa đón mình đi học từ lâu đã là nhiệm vụ của ông nội mình rồi.”
a. Theo em, bạn Mai suy nghĩ như vậy có đúng không? Vì sao?
b. Nếu là Liên, em sẽ nói gì với bạn Mai?
3..3 Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
C |
A |
D |
D |
C |
B |
II. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 ( 3 đ) |
a. Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân: + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. + Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách thức của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. + Giao tiếp, ứng xử phù hợp với người khác b. Bản thân em cần rèn luyện tính tự nhận thức bản thân như sau: – Tham gia các hoạt động sinh hoạt, học tập hằng ngày. – Lắng nghe ý kiến của người khác. – Tham gia các hoạt động thử thách bản thân |
1,5 0,5 0,5 0,5 1,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 2 (4 đ) |
a. Nhận xét: – Theo em, bạn Mai suy nghĩ như vậy là không đúng. Vì bạn Mai không nên ỷ lại ông nội và càng không nên coi đây là nhiệm vụ của ông nội. b. Nếu là Liên em sẽ nói Mai nên tự giác đến trường, không nên phiền ông nội như vậy vì nhà bạn gần trường có thể chịu khó đi, mình nên tập tính tự giác khi còn nhỏ và nên tự lập từ những việc mình có thể làm. |
2,0 |
4. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều – Đề 4
4.1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Nội dung kiến thức cần KT | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng điểm | |||
TN | TL | TN | TL | Vận dụng | VD cao | ||
1. Tôn trọng sự thật |
Nhớ lại được KN, ý nghĩa của tôn trọng sự thật (c1,2) |
Hiểu và lựa chọn được hành vi để rèn luyện tôn trọng sự thật (c3) |
Vận dụng lí thuyết để xử lý tình huống (c15a) |
Biết nhận định tình huống và đưa ra lời khuyên (c15b) |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
2 câu 0.5đ 5% |
1 câu 0.25đ 2,5% |
1/2 câu 2đ 20% |
1/2 câu 1đ 10% |
4 câu 3.75đ 37,5% |
||
2. Tự lập |
Kể được biểu hiện của tự lập.(c5) |
Nhắc lại được ý nghĩa và những việc làm của tự lập (c13a) |
Phân biệt được tự lập với trái với tự lập(c4,6) |
Nêu được cách rèn luyện tự lập của bản thân (c13b) |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 câu 0.25đ 2,5% |
1/2 câu 1đ 10% |
2 câu 0.5đ 5% |
1/2 câu 1đ 10% |
4 câu 2,75đ 27,5% |
||
3. Tự nhận thức bản thân |
Các cách để tự nhận biết bản thân (c7,8) |
Nhớ lại các cách tự nhận thức bản thân (c14a) |
Hậu quả của việc không nhận thức được bản thân (c9) |
Kế hoạch rèn luyện việc tự nhận thức bản thân (c14b) |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
2 câu 0.5đ 5% |
1/2 câu 1đ 10% |
1 câu 0.25đ 2,5% |
1/2 câu 1đ 10% |
4 câu 2,75đ 27,5% |
||
4. Yêu thương con người. |
Hiểu được đâu là p/c gắn với yêu thương con người (c10) |
||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 câu 0.25đ 2,5% |
1 câu 0,25đ 2,5% |
|||||
5. Siêng năng, kiên trì |
Nhận biết câu tục ngữ thể hiện SNKT (c12) |
Hiểu và lựa chọn được hành vi để rèn luyện SNKT (c11) |
|||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 câu 0.25đ 2,5% |
1 câu 0.25đ 2,5% |
2 câu 0,5 đ 5% |
||||
Tổng số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
6 câu 1,5 đ 15% |
1 câu 2đ 20% |
6 câu 1,5 đ 15% |
1 câu 2 đ 20% |
1/2 câu 2đ 20% |
1/2 câu 1.đ 10% |
15 câu 10đ 100% |
4.2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 Thời gian làm bài: 45 phút |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhất (mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu 1: Tôn trọng sự thật là:
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.
C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.
D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.
Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.
C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.
D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.
Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?
A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.
B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.
C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật.
D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.
Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người?
A. Kiên trì
B. Siêng năng
C. Chăm chỉ
D. Tự lập
Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?
A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.
B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.
C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.
D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì?
A. M tự lập.
B. M ỷ lại.
C. M vô tâm.
D. M tự giác.
Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân?
A. 2 cách.
B. 3 cách.
C. 4 cách.
D. 5 cách
Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:
A. Bố mẹ.
B. Thầy cô.
C. Bạn bè.
D. Chính mình.
Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?
A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.
B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh.
C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.
D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Vô cảm.
B. Khoan dung.
C. Ích kỷ
D. Nhỏ nhen.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.
Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì?
A. Chị ngã em nâng.
B. Há miệng chờ sung.
C. Đục nước béo cò.
D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)
b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ)
Câu 2: (2 điểm)
a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)
b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ)
Câu 3: (3 điểm)
Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.
a.Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)
b, Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này? (1 đ)
4.3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
ĐA |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
D |
A |
B |
C |
D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
a. Ý nghĩa của tự lập: – Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân. – Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình. – Dễ thành công hơn trong cuộc sống. – Xứng đáng được mọi người kính trọng. b. HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự lập và đưa ra kế hoạch rèn luyện bản thân. |
1 đ 1 đ |
Câu 2 (2 điểm) |
a. Có 3 cách tự nhận thức bản thân: – Tự vấn bản thân một cách khách quan trong hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày…. – Lắng nghe ý kiến của người thân, bạn bè, thầy cô và những người xung quanh…. – Tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân… b. HS đưa ra được kế hoạch rèn luyện của bản thân mình. |
1 đ 1 đ |
Câu 3 (2 điểm) |
a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì: – Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt. – Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này. b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ tha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long… |
0,5đ 1,5đ 1 đ |
…
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn GDCD lớp 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.