Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 – 2024 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp lại những kiến thức trọng tâm trong học kì 1, giúpcác em nắm thật chắc kiến thức, để ôn thi học kì 1 hiệu quả.
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Việt 3 CTST, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Nội dung ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 3
UBND QUẬN……
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT
KHỐI 3 – NĂM HỌC 2023 – 2024
1. Đọc
a. Đọc thành tiếng: Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
(Lưu ý đọc thành tiếng văn bản ngoài các bài đã học trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Học sinh đọc trôi chảy, rành mạch – khoảng 70-75 tiếng trong 1 phút, ngắt nghỉ dấu câu hợp lí và trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
b. Đọc hiểu: Độ dài của văn bản truyện khoảng 200 – 230 chữ, bài miêu tả khoảng 180 – 190 chữ, thơ khoảng 80 – 90 chữ, văn bản thông tin khoảng 120 -125 chữ. Hiểu ý chính của đoạn văn của bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài.
(Lưu ý đọc hiểu văn bản ngoài các bài đã học trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo.)
2. Viết
Nghe viết đúng bài chính tả khoảng 60 – 65 chữ trong thời gian 15 phút, trình bày đúng hình thức văn xuôi hoặc bài thơ.
(Lưu ý đoạn viết chính tả không nằm trong các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo.)
3. Luyện từ và câu
- Nhận biết được biện pháp so sánh trong bài đọc.
- Điền đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu hỏi chấm, dấu gạch ngang.
- Từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
- Tìm được những từ ngữ thuộc các chủ đề đã học.
- Đặt được câu với các từ ngữ cho trước.
- Nhận biết được từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau.
4. Viết sáng tạo
- Viết đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) tả một đồ học tập của em.
- Viết đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể tình cảm của em đối với thầy cô.
- Viết được bức thư ngắn cho người thân hay bạn bè.
2. Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con:
– Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
– Trên đường đi, con có gặp ai không?
– Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
– Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
– Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
– Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
– Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)
A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.
B. Hái những bông hoa đẹp nhất.
C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.
B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.
Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5điểm)
Công dụng dấu gạch ngang:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)
Giọt mưa: …………………………………………………………………………………….
Bầu trời: ………………………………………………………………………………………
Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cánh rừng trong nắng
Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc hiện ra trước mắt chúng tôi: bày vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng.
(Vũ Hùng)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Hai được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
Câu 5: (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc: hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh.
Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Con cảm ơn mẹ ạ, con sẽ tiếp tục phát huy ạ!, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen cho con ạ!,…
Câu 7: (0.5 điểm)
Công dụng dấu gạch ngang: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Câu 8: (0.5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Mẹ đi làm từ sáng sớm, Bạn Lan thật xinh đẹp và dịu dàng,…
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng và khuôn mặt rất xinh đẹp. Cô luôn ân cần, dịu dàng và quan tâm đến chúng em. Trong mỗi giờ học, em luôn cảm thấy thích thú bởi lời giảng của cô. Có một lần bố mẹ em chưa kịp đến đón khi tan học, cô Thảo đã chở em về nhà. Mặc dù đã không học cô nữa nhưng em vẫn rất yêu quý cô Thảo. Em sẽ luôn nhớ đến người cô giáo đón em vào lớp 2.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 – 2024 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.