Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 12 Unit 7: Language Soạn Anh 12 trang 20 – Tập 2 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Soạn Language Unit 6 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 20, 21 bài Artificial Intelligence được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 12 Unit 6 Language được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 12.
Vocabulary
Câu 1
Match the words (1-5) with their meanings (a-e).(Nối từ với nghĩa của chúng.)
1. incredible (adj) 2. activate (v) 3. capable (adj) 4. resurrect (v) 5. emotion (n) |
a. having the ability or qualities necessary for doing something b. bring something back into use c. make a device start working d. strong feeling e. impossible or difficult to believe |
Gợi ý đáp án
1. c | 2. e | 3. a | 4. b | 5. d |
Câu 2
Complete the following sentences with the correct form of the words in 1.(Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của từ trong 1.)
1. Her __________ was so strong that it brought tears to her eyes.
2. Deep Blue is a chess-playing computer developed by IBM that was __________ of defeating the world champion Garry Kasparov in 1997.
3. After two thousand years, the deceased Monica was __________ by the future artificial intelligence.
4. This programme is used to __________ the new generation robots.
5. Many viewers like the Star Treck films which have lots of __________ space travels.
Gợi ý đáp án
1. emotion | 2. capable | 3. resurrected |
4. active | 5. incredible |
1. Her emotion was so strong that it brought tears to her eyes.
(Cảm xúc của cô ấy quá mạnh mẽ đến nỗi cô ấy đã rơi nước mắt.)
Giải thích: Sau tính từ sở hữu “her” cần danh từ; emotion (n): cảm xúc
2. Deep Blue is a chess-playing computer developed by IBM that was capable of defeating the world champion Garry Kasparov in 1997.
(Deep Blue là một máy tính chơi cờ vua do IBM phát triển, có khả năng đánh bại nhà vô địch thế giới Garry Kasparov vào năm 1997.)
Giải thích: Sau động từ “was” là tính từ; capable of sth (adj): có khả năng về cái gì
3. After two thousand years, the deceased Monica was resurrected by the future artificial intelligence.
(Sau hai nghìn năm, người đã chết Monica đã được hồi sinh bởi trí tuệ nhân tạo trong tương lai.)
Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn “S + was Ved/V3 + by O”
4. This programme is used to activate the new generation robots.
(Chương trình này được sử dụng để kích hoạt các robot thế hệ mới.)
Giải thích: Cấu trúc “be used to + V” (được sử dụng để làm gì)
5. Many viewers like the Star Treck films which have lots of incredible space travels.
(Nhiều người xem thích các bộ phim Star Treck cái mà có nhiều chuyến đi không gian đáng kinh ngạc.)
Giải thích: Trước cụm danh từ “space travels” cần một tính từ; incredible (adj): đáng kinh ngạc
Pronunciation
Câu 1
Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words.(Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)
1. There are a lot of science-fiction films on TV nowadays.
(Hiện nay có rất nhiều phim khoa học viễn tưởng trên TV.)
2. A GPS tracking device is hidden under the seat.
(Thiết bị theo dõi GPS được giấu dưới chỗ ngồi.)
3. Please turn off all your electronic devices during takeoff.
(Vui lòng tắt tất cả các thiết bị điện tử của bạn trong thời gian cất cánh.)
4. GMT (Greenwich Mean Time) is recognised all over the globe by millions of people.
(GMT (Greenwich Mean Time) được công nhận trên toàn cầu bởi hàng triệu người.)
5. The first space shuttle was launched by NASA in 1981.
(Tàu con thoi vũ trụ đầu tiên được phóng bởi NASA năm 1981.)
6. Do you believe that the future A.I. will destroy humans completely?
(Bạn có tin rằng trong tương lai A.I sẽ hủy diệt loài người hoàn toàn?)
7. The ATM was broken so I went to the bank to get my cash.
(Các máy ATM đã bị hỏng vì vậy tôi đã đi đến ngân hàng để rút tiền.)
Gợi ý đáp án
1. There are a lot of science-fiction films on nowadays.
2. A GPS tracking device is hidden under the seat.
3. Please turn off all your electronic devices duri takeoff.
4. GMT (Greenwich Mean Time) is recognised over the globe by millions of people.
5. The first space shuttle was launched by NASA 1981.
6. Do you believe that the future A.I. will destr humans completely?
7. The ATM was broken so I went to the bank to get my cash.
Grammar
Câu 1
Rewrite the sentences, using have + object + bare infinitive.(Viết lại câu, sử dụng have + tân ngữ + động từ nguyên thể)
1. The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.
2. The computer corporation had their workers eliminate malfunctioning products.
3. The robot manufacturer had his customers exchange their outdated robots for the next generation robots.
4. The company had someone clear out all the junk in the store.
5. The manager had the workers move the machine to a new station.
6. The owner of the palace had a construction company remodel his estate.
Câu 2
Rewrite the sentences in 1, using get + object + past participle.(Viết lại các câu trong 1, sử dụng get + object + past participle.)
1. The A.I. expert got the newly made robot activated.
2. The computer corporation got malfunctioning products eliminated.
3. The robot manufacturer got the outdated robots exchanged for the next generation robots.
4. The company got all the junk in the store cleared out.
5. The manager got the machine moved to a new station.
6. The owner of the palace got his estate remodeled.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 12 Unit 7: Language Soạn Anh 12 trang 20 – Tập 2 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.