Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 9 Đề thi cuối học kì 2 lớp 11 (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 9 Đề thi học kì 2 lớp 11 Cánh diều năm 2023 – 2024 là tài liệu cực kì hữu ích mà Thcslytutrongst.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 11 tham khảo.
Đề thi học kì 2 lớp 11 Cánh diều gồm 9 đề có ma trận đề thi kèm theo đáp án giải chi tiết. Thông qua đề thi cuối kì 2 lớp 11 Cánh diều giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 9 đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 11 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng tải tại đây.
1. Đề thi học kì 2 Ngữ văn 11
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
SỞ GD&ĐT…….. TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: NGỮ VĂN Lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút , không tính thời gian phát đề |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Văn bản đó thuộc thể loại gì ?
Câu 2 (1.0 điểm): Đối tượng miêu tả của đoạn kí ? Đối tượng ấy hiện lên như thế nào qua đoạn văn ?
Câu 3 (1.0 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy ?
Câu 4 (1.0 điểm): Nhân vật “tôi” hiện lên như thế nào trong đoạn văn?
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích tấn bi kịch của Vũ Như Tô trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 11
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩmAi đã đặt tên cho dòng sông
Văn bản thuộc thể loại: bút kí
Câu 2 (1.0 điểm): Đối tượng miêu tả sông Hương ở thượng nguồn
Dòng sông được hiện lên với vẻ độc đáo
- Dòng chảy phong phú: vừa mãnh liệt vừa dịu dàng, say đắm
- Dòng sông mang vẻ đẹp nữ tính: từ cô gái di-gan đến người mẹ phù sa
- Dòng sông mang vẻ đẹp kín đáo với tâm hồn sâu thẳm
Câu 3 (1.0 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ đối lập nhân hóa, so sánh
– Tác dụng ủa những biện pháp nghệ thuật ấy là:
- Nghệ thuật đối lập (tương phản) nhằm làm nổi bật vẻ độc đáo của dòng sông
- Nghệ thuật so sánh, nhân hóa khiến sông Hương trở nên sinh động, có hồn, dòng sông gần với tâm hồn của con người xứ Huế.
Câu 4: Nhân vật “tôi” hiện lên rõ nét trong đoạn trích:
– Kiến thức phong phú, am tường về Huế
– Trí tưởng tượng phong phú độc đáo, mãnh liệt
– Ngôn ngữ phong phú, tài hoa
– Tình yêu đối với xứ Huế
II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Đang cập nhật
Ma trận đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Đọc hiểu văn bản |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
3 |
3 |
||||
Thực hành tiếng Việt |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
||||||
Viết |
0 |
1 |
1 |
||||||||
Tổng số câu TN/TL |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
5 |
10 |
Điểm số |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
6 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
Tổng số điểm |
1.0 điểm 10% |
2.0 điểm 20% |
6.0 điểm 60% |
1.0 điểm 10% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN |
4 |
0 |
||||
Nhận biết |
– Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. – Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. – Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. |
1 |
0 |
C1 |
||
Thông hiểu |
– Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Hiểu được nội dung chính của văn bản – Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. – Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. |
2 |
0 |
C2,4 |
||
Vận dụng cao |
– Nhận biết được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích cũng như tác dụng của biện pháp đó |
1 |
0 |
C3 |
||
VIẾT |
1 |
0 |
||||
Vận dụng |
Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết – Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. – Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) – Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu – Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ – Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm – Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện – Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. |
1 |
0 |
C1 phần tự luận |
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì?
A. Kim cương, cát, sinh vật biển.
B. Than đá, dầu khí, thiếc.
C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.
D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.
Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?
“Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.
A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.
Câu 3. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông?
A. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
B. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế.
C. Luật Biên giới quốc gia.
D. Luật Dân quân tự vệ.
Câu 4. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là:
A. In – đô – nê – xi – a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Lào.
Câu 5. DOC là cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 6. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông
B. Luật Biển Việt Nam
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 7. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:
“Bước vào thế kỉ XXI, cùng với sự dịch chuyển của trung tâm kinh tế và chính trị thế giới sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương,……….(1) ………. càng có tầm quan trọng và ……….(2) ………. trọng yếu”.
A. (1). biển, đảo; (2). tầm quan trọng chiến lược.
B. (1). Biển Đông; (2). vị thế địa chiến lược trọng yếu.
C. (1). phát triển kinh tế biển; (2). vai trò.
D. (1). Biển; (2). tầm quan trọng.
Câu 8. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?
A. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
B. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
C. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
D. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.
Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là:
A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.
B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh.
C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ.
D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga.
Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam?
A. An Nam đại quốc họa đồ.
B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
C. Đại Nam thực lục.
D. Đại Nam thống nhất toàn đồ.
Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.
B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.
D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.
Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là :
A. Vạn Lý Trường Sa
B. Vạn Lý Hoàng Sa.
C. Bãi Cát Vàng.
D. vùng Đất Vàng.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?
A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.
Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?
A. Châu Á và châu Phi.
B. Châu Âu và châu Úc.
C. Châu Á và châu Âu.
D. Châu Phi và châu Âu.
Câu 15. Hằng năm, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân, tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải được tổ chức ở tỉnh nào?
A. Quãng Ngãi.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ninh.
Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?
A. Thám Hiểm.
B. Tri Tôn.
C. Sinh Tồn.
D. Bình Nguyên.
Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?
A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?
A. Phát triển lâm nghiệp.
B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy.
D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.
Câu 19. Một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông là:
A. Cảng Đà Nẵng.
B. Cảng Xin-ga-po.
C. Cảng Ku-an-tan.
D. Cảng Bu-san.
Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là:
A. Đấu tranh hòa bình.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Kết hợp hòa bình và bạo động.
Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa) được xây dựng để tưởng nhớ:
A. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc năm 1988.
B. Chiến sĩ quân đội Việt Nam thất bại trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
C. Các chiến sĩ chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
D. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam chuyên trách thực thi chủ quyền biển đảo ở Biển Đông.
Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.
B. Triều Nguyễn.
C. Triều Tây Sơn.
D. Triều các chúa Nguyễn.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông?
A. Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,…
B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa không thay đổi.
C. Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần.
D. Có sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen.
Câu 24. DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”.
b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?
Câu 2 (1,0 điểm). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?… Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không yên… Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.
Từ câu nói trên, em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước?
Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11
A.. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)
Đang cập nhật
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”
* Thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII – VIII
– Lập đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
– Lập đội Bắc Hải để khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên.
* Thời nhà Nguyễn (1802 – 1945)
– Tái lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
– Dưới thời Minh Mạng: Kiểm tra, kiểm soát, khai thác sản vật hiếm. tổ chức thu thuế và cứu hộ tàu bị nạn.
– Khảo sát, đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, bia chủ quyền.
* Từ 1945 – 1975:
– Pháp tiến hành xây dựng bia chủ quyền, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện, thực hiện một số khảo sát khoa học.
– Pháp rút khỏi Việt Nam, chính quyền Việt Nam Cộng hòa tiếp quản và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
– Tranh chấp giữa Việt Nam Cộng hòa và Trung Quốc để giành chủ quyền ở hai quần đào Hoàng Sa và Trường Sa.
* Từ 1975 đến nay: Thực hiện quyền quản lí hành chính và đấu tranh pháp lí, ngoại giao để khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam.
b. Những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển:
– Dầu khí: Biển Đông được coi là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
– Khí đốt đóng băng (băng cháy): Biển Đông chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy). Trữ lượng tài nguyên này ngang bằng với trữ lượng dầu khí và đang được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.
Câu 2 (1,0 điểm).
Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam:
Biển Đông là một phần quan trọng của lãnh thổ và nền kinh tế của Việt Nam. Nó không chỉ là cửa cho quốc gia mà còn là nguồn tài nguyên lớn với đánh cá và sản xuất muối. Việc bảo vệ và quản lý Biển Đông không chỉ giữ cho đất liền an toàn mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế biển của Việt Nam. Đồng bào miền biển là người công dân chăm sóc và canh giữ cửa biển, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ lãnh thổ và tài nguyên biển của đất nước.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
CHỦ ĐỀ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VDC | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG |
|||||||||||
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông | 4 | 4 | 1 ý | 4 | 1 | 12 | 1 ý | 5 | |||
Việt Nam và Biển Đông | 4 | 1 ý | 4 | 4 | 1 | 12 |
1 ý 1 ý |
5 | |||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 ý | 8 | 1 ý | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm 40 % |
3,0 điểm 30 % |
2,0 điểm 20 % |
1,0 điểm 10 % |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi | |
TN (số ý) |
TL (số câu) |
TN (số ý) |
TL (số câu) |
||
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG |
24 | 2 | |||
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông | Nhận biết | – Nêu được các tài nguyên ở khu vực Biển Đông. – Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là: – Trình bày được hai châu lục có Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch. – Trình bày được tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. | 4 | C1, C9, C14, C18 | |
Thông hiểu | – Nêu được nội dung đoạn tư liệu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông. – Tìm được ý không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông. – Xác định được cụm đảo không thuộc quần đảo Trường Sa. – Trình bày được vị trí chiến lược quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam. | 4 | C2, C13, C16, C17 | ||
Vận dụng | – Điền được thông tin vào đoạn tư liệu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông. – Trình bày được điều kiện khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông. – Nêu được tên một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông. – Tìm được ý không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông. – Tìm được những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển. | 4 |
1 ý |
C7, C8, C19, C23 |
C1 (TL) |
Vận dụng cao | |||||
Việt Nam và Biển Đông | Nhận biết | – Nhận biết nhà nước đầu tiên trong lịch sử chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông. – Nhận biết tên gọi khác của quần đảo Hoàng Sa. – Nhận biết văn bản pháp luật có cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh là DOC liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc. – Nhận biết văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề biển đảo có tên viết tắt là UNCLOS. | 4 | C4, C12, C5, C6 | |
Thông hiểu |
– Tìm được văn bản pháp luật không được sử dụng để khẳng định chủ quyền Biển Đông. – Tìm được ý không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam. – Trình bày được những tư liệu đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong thời kì quân chủ. Trình bày được chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay – Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử” |
4 |
1 ý |
C3, C10, C11, C20 |
C1a |
Vận dụng | – Nêu được tên địa phương tổ chức Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa. – Nêu được ý nghĩa của việc xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa). – Nêu được văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc, viết tắt theo tiếng Anh là DOC. – Nêu được tên vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. | 4 | C15, C21, C24, C22 | ||
Vận dụng cao | Nêu ý kiến cá nhân về câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh. | 1 |
C2 (TL) |
3. Đề thi học kì 2 môn Địa lí 11
Đề thi học kì 2 Địa lí 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
NHẬN BIẾT
Câu 1: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Trung Mĩ.
B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ La tinh.
D. Nam Mĩ.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số Hoa Kì hiện nay?
A. Phân bố đồng đều.
B. Số dân đông.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Tỉ lệ sinh cao.
Câu 3: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga nằm ở đới khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo.
D. Cận xích đạo.
Câu 4: Cây trồng quan trọng ở Liên bang Nga?
A. Lúa mì.
B. Cao su.
C. Cà phê.
D. Hồ tiêu.
Câu 5. Các đảo Nhật Bản lần lượt từ nam lên bắc là
A. Hôn- su, Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hô-cai-đô.
B. Xi-cô-cư, hôn-su, kiu-xiu, Hô-cai-đô.
C. Kiu-Xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô.
D. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Hô-cai-đô.
Câu 6. Sông ngòi Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố đều trên cả nước.
B. Chủ yếu là các sông nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.
C. Có nhiều sông lớn bồi tụ những đồng bằng phù sa màu mỡ.
D. Các sông có giá trị tưới tiêu nhưng không có giá trị thủy điện.
Câu 7. Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất đối với Nhật Bản là
A. bão.
B. vòi rồng.
C. sóng thần.
D. động đất.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
A. dân số già.
B. quy mô không lớn.
C. tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. tốc độ gia tăng dân số cao.
Câu 9. Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của Nhật Bản là
A. chế tạo xe máy.
B. xây dựng.
C. sản xuất điện tử.
D. tàu biển.
Câu 10. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở Nhật Bản?
A. Than đá và đồng.
B. Than và sắt.
C. Dầu mỏ và khí đốt.
D. Than đá và dầu khí.
Câu 11. Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
A. núi cao và hoang mạc.
B. núi thấp và đồng bằng.
C. đồng bằng và hoang mạc.
D. núi thấp và hoang mạc.
Câu 12. Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
A. công cuộc đại nhảy vọt.
B. các kế hoạch 5 năm.
C. công cuộc hiện đại hóa.
D. cuộc cách mạng văn hóa.
Câu 13. Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở khu vực nào sau đây?
A. Các thành phố lớn
B. Các đồng bằng châu thổ.
C. Vùng núi cao phía tây.
D. Dọc biên giới phía nam.
Câu 14. Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 15: Ngành nông nghiệp chiếm vai trò chính ở Ô-xtrây –li-a là:
A. Trồng lúa nước
B. Chăn nuôi cừu
C. Chăn nuôi trâu
D. Chăn nuôi lợn
Câu 16: Cộng hòa Nam Phi nằm ở
A. phía tây châu Phi.
B. phía nam châu Phi.
C. phía bắc châu Phi.
D. phía đông châu Phi.
THÔNG HIỂU
Câu 17. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A. Thu hút được rất nhiều vốn, công nghệ từ nước ngoài.
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 18. Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do
A. sản lượng lương thực thấp.
B. diện tích đất canh tác rất ít.
C. dân số đông nhất thế giới.
D. năng suất cây lương thực thấp.
…………
Đáp án đề thi học kì 2 Địa lí 11
I PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | B | B | A | A | C | B | D | A | C | A | A | C | C | A |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | B | B | D | C | D | A | A | A | A | D | A | B | A | C |
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
a. Vẽ biểu đồ – Biểu đồ: Cột – Các dạng biểu đồ khác không cho điểm. *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: Nếu học sinh vẽ đúng dạng biểu đồ nhưng không thật chính xác, thiếu chú thích, thiếu tên biểu đồ… thì mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. |
1,0 |
b. Nhận xét giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của CỘNG HÒA NAM PHI qua các năm: – Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụtăng liên tục. (dẫn chứng) – Giai đoạn 2015 – 2018 tăng nhanh hơn giai đoạn 2018- 2021. (dẫn chứng) *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt khác, nhưng đảm bảo nội dung chính thì vẫn cho điểm tối đa. |
0,5 0,5 |
|
Câu 2 (1 điểm) |
Có sự khác biệt lớn về sản phẩm nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc do: – Khác biệt về địa hình (diễn giải). – Khác biệt về khí hậu (diễn giải). – Khác biệt về đất đai (diễn giải). – Các nguyên nhân khác… *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt khác, nhưng đảm bảo nội dung chính thì vẫn cho điểm tối đa. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 11
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Chủ đề: HOA KỲ |
Vị trí địa lý |
2 |
||||||||
Dân cư và xã hội |
|||||||||||
2 |
Chủ đề: LIÊN BANG NGA |
Điều kiện tự nhiên |
2 |
||||||||
Kinh tế |
|||||||||||
3 |
Chủ đề: NHẬT BẢN |
Vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư và xã hội |
6 |
3 |
b* |
b** |
|||||
Kinh tế |
|||||||||||
4 |
Chủ đề: TRUNG QUỐC |
Vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư và xã hội |
4 |
3 |
b* |
b** |
|||||
Kinh tế |
|||||||||||
5 |
Chủ đề: Ô-XTRAY-LI-A |
Đất Sinh quyển Sự phân bố của đất và sinh vật trên |
1 |
||||||||
6 |
Chủ đê: NAM PHI |
Vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư và xã hội |
1 |
2 |
b* |
b** |
|||||
Kinh tế |
|||||||||||
7 |
Chủ đề: KỸ NĂNG |
Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê |
1(a, b*) |
||||||||
Nhận xét bảng số liệu và biểu đồ |
4 |
||||||||||
Tổng số câu |
16 |
12 |
1 cau TL |
1 câu TL |
|||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
………….
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi cuối kì 2 lớp 11 Cánh diều
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 9 Đề thi cuối học kì 2 lớp 11 (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.