Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 8 Unit 7: Vocabulary and Listening Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 74 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 7: Vocabulary and Listening giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bàiBig ideas trang 74 sách Chân trời sáng tạotrước khi đến lớp.
Soạn Vocabulary and Listening Unit 7 lớp 8được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 7 Vocabulary and Listening trang 74 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Match the adjectives with explanations 1-8. Listen and check.
(Ghép các tính từ với phần giải thích 1-8. Nghe và kiểm tra.)
Gợi ý đáp án
Someone who…
1. remembers your birthday: thoughtful
2. is not shy: confident
3. listens to your problems: sympathetic
4. does very brave things: heroic
5. plans things carefully: organised
6. gives people more than they need: generous
7. waits for others: patient
8. returns a lost wallet: honest
Bài 2
Which words can you use to describe yourself? Which adjectives do you think are important qualities for these people?
(Những từ nào bạn có thể sử dụng để mô tả chính mình? Những tính từ nào bạn nghĩ là phẩm chất quan trọng đối với những người này?)
Gợi ý đáp án
The words I can use to describe myself: honest, friendly, kind, responsible and thoughtful.
The adjectives I think are important qualities for:
– a teacher: knowledgeable; patient; organized; inspiring; supportive; fair; enthusiastic…
– a friend: loyal; trustworthy; empathetic; kind; respectful; non-judgmental; honest; sympathetic…
– a mother: loving; patient; selfless; protective; caring; supportive; encouraging; nurturing; heartwarming; brave; dedicated…
Bài 3
Listen to three students having a discussion with their teacher. What are they talking about?
(Hãy lắng nghe ba học sinh thảo luận với giáo viên của họ. Họ đang nói về điều gì?)
Gợi ý đáp án
They’re talking about change-makers – people who make the world a better place.
Bài 4
Listen again. Write the adjectives the students use to describe each person.
(Hãy lắng nghe một lần nữa. Viết các tính từ mà học sinh sử dụng để miêu tả mỗi người.)
1. Robert Lee
2. Edwin Sabuhoro
3. Marilyn Price
Gợi ý đáp án
1. Robert: clever, thoughtful
(Robert: thông minh, chu đáo)
2. Edwin: brave, heroic, fair, sympathetic, generous
(Edwin: dũng cảm, anh hùng, công bằng, cảm thông, hào phóng)
3. Marilyn: kind, patient
(Marilyn: tốt bụng, kiên nhẫn)
Bài 5
Answer the questions. Listen again and check.
(Trả lời các câu hỏi. Nghe lại và kiểm tra.)
1. Where does Robert Lee get the unwanted food from?
2. Why is it a clever idea?
3. What animals was Edwin Sabuhoro trying to protect?
4. How does his eco-tour company provide a good solution to problems in Rwanda?
5. What opportunities do the bike trips give to city kids?
6. In what countries can you find Marilyn Price’s programmes?
Gợi ý đáp án
1. He gets the unwanted food from New York restaurants.
2. Because it helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food.
3. He was trying to protect mountain gorillas.
4. It gives work to people and protects the wildlife.
5. They can see different places, make new friends, and become healthier and more confident.
6. I can find Marilyn Price’s programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.
Bài 6
PRONUNCIATION: Diphthongs
Identify the diphthong sound and put the words in the correct columns. Listen and repeat.
(Xác định âm đôi và đặt các từ vào đúng cột. Lắng nghe và lặp lại.)
Gợi ý đáp án
/aɪ/ |
/aʊ/ |
/əʊ/ |
/eɪ/ |
kind, wildliffe |
now, mountain |
chose, homeless |
change, wasting |
Bài 7
USE IT! Work in groups. Using the ideas below, talk about people you admire. Use adjectives in exercise 1.
(Làm việc theo nhóm. Sử dụng những ý tưởng dưới đây, nói về những người bạn ngưỡng mộ. Sử dụng tính từ trong bài tập 1.)
Gợi ý đáp án
– a member of your family
I really admire my father because he’s very sympathetic.
I admire my sister because she’s so organised.
– a person during the COVID-19 pandemic
I admire the Doctor. Nguyen Tien Cuong who worked during the COVID-19 pandemic because he’s really heroic.
– a person at your school
I really admire my class monitor because he’s extremely confident.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 8 Unit 7: Vocabulary and Listening Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 74 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.