Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2023 – 2024 9 Đề kiểm tra Địa 9 học kì 2 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi học kì 2 Địa lí 9 năm 2023 – 2024 tổng hợp 9 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề kiểm tra.
TOP 9 đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lý 9 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra học kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra học kì 2 Địa lí lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.
1. Đề thi học kì 2 Địa lí 9 – Đề 1
1.1 Đề thi cuối kì 2 Địa lí 9
I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là:
A. chế biến lương thực, thực phẩm.
B. vật liệu xây dựng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng.
D. cơ khí nông nghiệp.
Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:
A. Nghèo tài nguyên
B. Giao thông đi lại khó khăn
C. Ô nhiễm môi trường
D. Thu nhập thấp
Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:
A. Bạch Long Vĩ
B. Phú Quý
C. Lí Sơn
D. Phú Quốc.
Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu
B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân đứng thứ mấy cả nước ?
A. Nhất.
B. Nhì.
C. Ba.
D. Tư.
Câu 6. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
A. Thuỷ hải sản
B. Giao thông
C. Du lịch
D. Nghề rừng .
II : Tự luận:
Câu 7: Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 2001– 2012 (%)
Năm |
2001 |
2003 |
2005 |
2007 |
2009 |
2011 |
2012 |
Tổng số |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp |
40,5 |
29,9 |
27,2 |
25,8 |
25,4 |
23,3 |
23,0 |
Công nghiệp xây dựng |
23,8 |
28,9 |
28,8 |
32,1 |
34,5 |
38,1 |
38,5 |
Dịch vụ |
35,7 |
41,2 |
44,0 |
42,1 |
40,1 |
38,6 |
38,5 |
a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 2001– 2012
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ 2001– 2012
1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Địa 9
Câu |
NỘI DUNG |
BIỂU ĐIỂM |
||||||||||||||
I. Trắc nghiệm
|
3,0 điểm (0,5đ/câu) |
|||||||||||||||
II. Tự luận. Câu 7 (3,0 đ) |
-Tiềm năng: có nguồn hải sản phong phú: hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, có nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết… -Tình hình phát triển: khai thác hàng năm là khoảng 1,9 tiệu tấn, trong đó khai thác vùng biển gần bờ khoảng 5000 nghìn tấn/năm, còn lại là của vùng xa bờ. -Hạn chế: còn nhiều bất hợp lí trong khai thác và nuôi trồng – sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. -Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản – Vì : +Đó chính là biện pháp để khắc phục những hạn chế của ngành khai thác và nuôi trồng hải sản. + Cân bằng và bảo vệ được nguồn hải sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
||||||||||||||
8 (4,0 đ) |
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, bảo đảm tính thẩm mỹ. b. Nhận xét: Nhận xét: Từ 2001 – 2012 tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5% ( 2001) xuống 23% (2012) điều đó cho ta thấy nước ta đang từng bước chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. – Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nhất từ 23,8% (2001 ) nên 38,5% (2012). Thực tế này phản ánh quá trình công ghiệp hóa của nước ta đang tiến triển. – Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 2001 ( 35,7%) nên 38,5% (2012). |
2,0 điểm 2,0 điểm |
1.3 Ma trận đề thi học kì 2 Địa lý 9
Mức độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Thấp | Cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Vùng Đông Nam Bộ |
C2.Trả lời đúng vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ. |
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
|||||||
Chủ đề 2: Biển và hải đảo |
C3. Trả lời đúng đảo đảo có diện tích lớn nhất nước ta. C4. Trả lời đúng độ dài bờ biển nước ta. |
C7. Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Trả lời được tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ |
|||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
2 1 10% |
1 3 30% |
3 4 40% |
||||||
Chủ đề 3: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long |
C1. Trả lời đúng ngành công nghiệp chiếm tỉ trong cao ở ĐBSCL C5. Biết dân số ĐBSCL đứng thứ hai cả nước. C6. Trả lời đúng bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, ĐBSCL còn phát triển mạnh: Thuỷ hải sản. |
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
3 1,5 15% |
3 1,5 15% |
|||||||
Chủ đề 4: Địa lí kinh tế Việt Nam |
C8. Vẽ đúng biểu đồ và nhận xét cơ cấu GDP của nước ta. |
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
1 4 40% |
||||||||
Tổng: Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
6 3 30% |
1 3 30% |
1 4 40% |
8 10 100% |
2. Đề thi học kì 2 môn Địa lí 9 – Đề 2
2.1 Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí 9
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
* Khoang tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng:
Câu 1: Vùng nào có diện tích nhỏ nhất trong các vùng dưới đây: (0,25 điểm)
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2: Loại đất nào chiếm diện tích nhỏ nhất vùng Đông Nam Bộ: (0,25 điểm)
A. Đất đỏ vàng .
C. Đất phù sa.
B. Đất bazan.
D. Đất xám trên phù sa cổ.
Câu 3: Năm 2003 tỉ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng nào lớn nhất: (0,25 điểm)
A. Đồng bằng Sông Hồng
C. Tây Nguyên .
B. Đồng bằng Sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ
Câu 4: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là: (0,25 điểm)
A. Cát Bà.
B. Côn Đảo.
C. Phú Qúi.
D. Phú Quốc.
Câu 5: Điền các từ thích hợp vào chỗ (……………) sao cho đúng : (1 điểm)
Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích là………………….. km2 , dân số…………………….. triệu người ( 2002) Phía bắc giáp……………………………và phía Tây Nam giáp……………………..
Câu 6: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A- Đảo | Nối | B- Tỉnh/ Thành phố |
1. Cái Bầu | …………………………. | a. Kiên Giang |
2. Cát Bà | ………………………….. | b. Quảng Ninh |
3. Đông chí | …………………………. | c. Bà Rịa – Vũng Tàu |
4. Hạ chí | ………………………….. | d. Khánh Hoà |
………………………….. | e. Hải Phòng |
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Theo emvì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? (2 điểm)
Câu 2: Nêu 1 số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo ở nước ta ? Sự giảm sút đó sẽ dẫn đến những hậu quả gì ? ( 2 điểm)
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước.
Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét (3 điểm)
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1995 |
2000 |
2002 |
|
ĐB sông Cửu Long |
819,2 |
1169,1 |
1354,5 |
Cả nước |
1584,4 |
2250,5 |
2647,4 |
2.2 Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lí 9
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: Ý A (0,25 điểm)
Câu 2: Ý C (0,25 điểm)
Câu 3: Ý D (0,25 điểm)
Câu 4: Ý D (0,25 điểm)
Câu 5: Điền các từ thích hợp vào chỗ (……………) sao cho đúng : (1 điểm- mỗi từ đúng 0,25 điểm)
1. 39 734
2. 16,7
3. Cam-pu-chia
4. Vịnh Thái Lan
Câu 6: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: ( 1 điểm- mỗi ý đúng 0,25 đ)
1- b (0,25 điểm)
2- e (0,25 điểm)
3- a (0,25 điểm)
4- c (0,25 điểm)
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển vì:
– Biển ấm, ngư trường rộng, nguồn hải sản phong phú -> Phát triển đánh bắt hải sản.
( 0,5điểm)
– Gần đường hàng hải quốc tế -> Giao thông vận tải biển. ( 0,5 điểm)
– Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng giàu khí -> Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. ( 0,5 điểm)
– Bãi tắm, di tích lịch sử ( Côn Đảo) -> Phát triển du lịch biển, đảo. ( 0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm )
a. Nguyên nhân. ( 1 điểm)
– Khai thác bừa bãi. ( 0,25 điểm)
– Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển (Ô nhiễm môi trường biển)
( 0,5 điểm)
– Hoạt động giao thông vận tải biển. ( 0,25 điểm)
b. Hậu quả. ( 1 điểm- mỗi ý 0,5 điểm)
– Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
– Ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.
Câu 3: ( 3 điểm)
a. Tính tỉ lệ sản lượng thuỷ sản ở ĐB sông Cửu Long so với cả nước qua các năm ( Cả nước = 100%). ( 0,5 điểm)
2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 9
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
||||
TNKQ |
TNTL |
TNKQ |
TNTL |
TNKQ |
TNTL |
||
Địa lí kinh tế vùng ĐB sông Cửu Long. |
C3 3 |
1 3 |
|||||
Địa lí kinh tế vùngĐông Nam Bộ. |
C3 0,25 |
C1 2 |
2 2,25 |
||||
Địa lí tự nhiên vùngĐông Nam Bộ. |
C1,2 0,5 |
2 0,5 |
|||||
Phát triển tổng hợp kinh tế bảo vệ TNMT biển đảo. |
C4,6 1,25 |
C2 2 |
3 3,25 |
||||
Địa lí tự nhiên vùng ĐB sông Cửu Long. |
C5 1 |
1 1 |
|||||
TỔNG |
6 3 |
1 4 |
2 3 |
9 10 |
…………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Địa lí 9 năm 2023 – 2024
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2023 – 2024 9 Đề kiểm tra Địa 9 học kì 2 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.