Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập học kì 2 Sinh 10 Cánh diều, CTST, KNTT tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu tổng hợp đề cương cuối kì 2 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều gồm lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận cuối học kì 2.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Sinh học 10 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10.
Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 10 năm 2024 (Sách mới)
- Đề cương ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Cánh diều
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT……… TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ————-ba———— |
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2023 – 2024 Môn: SINH HỌC 10 SÁCH KNTTVCS Thời gian làm bài: 45 phút |
A. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Sinh học 10
CHỦ ĐỀ 1: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO
1. Chu kì tế bào và nguyên phân
– Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con, gồm 2 giai đoạn gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
– Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, được chia nhỏ thành các pha G1, S và G2.
– Quá trình nguyên phân gồm phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
+ Phân chia nhân diễn ra theo 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
+ Sự phân chia tế bào chất diễn ra khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:
- Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn xuất hiện ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào thành hai tế bào con.
- Ở tế bào động vật: Vùng giữa của tế bào động vật dần co thắt lại, chia tế bào thành hai tế bào con.
– Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với chu kì của tế bào nhân sơ do tế bào nhân thực có kích thước và số lượng NST lớn hơn nhiều so với kích thước và số lượng NST của tế bào nhân sơ. Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là rất khác nhau giữa các loại tế bào của cùng một cơ thể.
– Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kì tế bào. Gồm: G1/S, G2/M, điểm kiểm soát thoi phân bào
2. Giảm phân và công nghệ tế bào
– Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản. Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp là giảm phân I và giảm phân II nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần vào kì trung gian trước khi tế bào bước vào giảm phân I.
+ Kết thúc giảm phân I, từ một tế bào (2n) tạo ra 2 tế bào con đơn bội kép (n kép)
+ Kết thúc giảm phân II, từ một tế bào đơn bội kép (n kép) tạo ra hai tế bào đơn bội (n).
– Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân: yếu tố di truyền, các hormone sinh dục, yếu tố môi trường, tuổi tác.
– Quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài
– Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật: Nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.
– Ba thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật: Nhân bản vô tính vật nuôi, liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene
– Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
– Ba kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật: nuôi cấy mô tế bào, lai tế bào sinh dưỡng, kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
CHỦ ĐỀ 2: SINH HỌC VI SINH VẬT
1. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
– Vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.
– Phân giải là quá trình biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản.
– Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng lên về mặt số lượng tế bào trong quần thể.
– Trong điều kiện lí tưởng, công thức tính số tế bào tạo thành (Nt) được tạo thành từ No tế bào ban đầu sau n lần phân chia trong thời gian t là:
Nt = No × 2t/g = No × 2n
– Kháng sinh là chất có tác dụng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn có tính chọn lọc
– Hiện tượng kháng kháng sinh xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn có khả năng tạo ra cách chống lại thuốc kháng sinh làm cho kháng sinh không thể tiêu diệt hoặc ngăn chặn được sự phát triển của chúng.
– Vi sinh vật có 3 hình thức sinh sản chính gồm: phân đôi, bào tử (vô tính hoặc hữu tính), nảy chồi.
2. Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
– Vi sinh vật đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với tự nhiên: Phân giải các chất thải và xác vi sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên; Vi sinh vật tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng; Cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó
– Vi sinh vật đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với con người: Phân giải các chất thải, đặc biệt là các chất thải độc hại; Cộng sinh trong cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch, tiêu hóa,…; Sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin,… trên quy mô công nghiệp.
CHỦ ĐỀ 3: VIRUS
1. Khái quát về virus
– Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước vô cùng nhỏ bé, chỉ được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống.
→ Virus không được xem là một vật sống hoàn chỉnh.
– Hình dạng của virus rất đa dạng: hình xoắn, hình đa diện, hình cầu, dạng phức tạp,..
– Cấu trúc của virus: Các loại virus đều có 2 thành phần chính là lõi nucleic acid và vỏ capsid.
– Quá trình nhân lên của virus trải qua 5 giai đoạn: hấp phụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
2. Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus
– Virus có thể gây bệnh bằng một số cách như sau: cơ chế kiểu sinh tan hoặc tiềm tan
– Các bệnh do virus thường có một số biểu hiện chung là bị sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể. Những biểu hiện này là do đáp ứng của hệ thống miễn dịch của người chống lại virus.
– Một số bệnh do virus:
+ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV (Human Imunodeficiency Virus) gây ra.
+ Bệnh cúm ở người và động vật: Virus cúm có 3 loại cúm kí hiệu là A, B, C trong đó virus cúm A là tác nhân chủ yếu gây thành đại dịch cúm ở người, một số động vật có vú khác và gia cầm.
– Một số thành tựu ứng dụng virus: chế tạo vaccine, Sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, Sử dụng virus làm vector trong công nghệ di truyền
B. Một số câu hỏi ôn luyện
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Thông tin giữa các tế bào là quá trình
A. tế bào xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
B. tế bào phản ứng trả lời các tác nhân kích thích từ ngoài môi trường.
C. tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
D. tế bào tiếp nhận, xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
Câu 1.1: Khi nói về thông tin giữa các tế bào, nhận định nào sau đây đúng?
A. Chỉ xảy ra ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và người
B. Mỗi loại tế bào chỉ tiếp nhận một loại thông tin nhất định
C. Quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác
D. Quá trình tế bào tiếp nhận tín hiệu, phân tích và thực hiện tất cả các chức năng của mình
Câu 1.2: Truyền tin giữa các tế bào là
A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
B. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
C. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
Câu 2: Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể làm thay đổi hình dạng thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể, đây là đặc điểm của quá trình nào?
A. Quá trình tiếp nhậ
B. Quá trình hoạt hóa
C. Quá trình xử lý
D. Quá trình đáp ứng
Câu 2.1: Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:
I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích
II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể
III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết
IV. Truyền tin nội bào
A. III II IV I
B. I II III IV
C. II III I IV
D. IV II I III.
Câu 2.2: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là
A. truyền tin cận tiết.
B. truyền tin nội tiết.
C. truyền tin qua synapse.
D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Câu 3: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kỳ tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.
Câu 3.1: Phát biểu nào sau đúng về chu kì tế bào?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian sống của một tế bào từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết đi
B. Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới
C. Thời gian chu kì tế bào và tốc độ phân chia tế bào ở các loại tế bào khác nhau là giống nhau trên cùng một cơ thể
D. Chu kì tế bào là trình tự diễn biến các hoạt động sống diễn ra trong tế bào, từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào chết đi.
Câu 3.2: Chu kì tế bào là
A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.
C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.
D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
Câu 4: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?
A. Kì sau II, kì cuối II
B. Kì đầu II, kì sau II
C. Kì đầu II, kì giữa II
D. Kì đầu II, kì sau II và kì cuối II
Câu 4.1: Trong giảm phân II, các NST ở trạng thái dãn xoắn có ở:
A. kì đầu II
B. kì giữa II
C. kì sau II
D. kì cuối II
Câu 4.2: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.
B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.
Câu 5: Cho các phát biểu sau về kì trung gian:
(1). Có 3 pha: G1, S và G2
(2). Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3). Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4). Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng về kì trung gian là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 5.1: “ Các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động sống của tế bào được tổng hợp”. Đây là diễn biến của pha nào ở kì trung gian?
A. Pha G1
B. Pha G1 và G2
C. Pha S
D. Pha S và G2
Câu 5.2: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?
A. Tế bào ngừng sinh trưởng.
B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Có sự phân chia của tế bào chất
B. Có sự phân chia nhân
C. Các NST kép tiếp hợp và có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhau
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian thành các nhiểm sắc thể kép
Câu 6.1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân?
A. Quá trình nguyên phân chỉ có một kì trung gian, giảm phân gồm có 2 kì trung gian cho 2 lần phân chia
B. Quá trình nguyên phân diễn ra ở mọi loại tế bào, giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
C. Số lượng tế bào con được tạo ra, số NST cùng trạng thái có trong mỗi tế bào sau mỗi quá trình phân bào
D. Ở nguyên phân, các NST không phân li nên số lượng NST được giữ nguyên vẹn trong các tế bào con, giảm phân có sự phân li NST nên trong mỗi tế bào con sinh ra, số lượng NST chỉ còn lại một nửa.
Câu 6.2: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp.
B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 7: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 12.
B. 48
C. 46.
D. 45.
Câu 7.1 : Một tế bào của ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Trong tế bào có :
A. 8 NST đơn
B. 16 NST đơn
C. 8 NST kép
D. 16 NST kép.
Câu 7.2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở
A. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa).
B. pha S, pha G2, pha M (kì giữa, kì sau).
C. pha S, pha G2, pha M (kì sau, kì cuối).
D. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì cuối).
Câu 8: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST trong giảm phân là
A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào.
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.
Câu 8.1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quá trình giảm phân?
A. Thông qua sự tiếp hợp và trao đổi chéo, tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau
B. Thông qua 2 lần phân chia, số lượng NST chỉ còn một nửa, giúp cho các giao tử dễ dàng di chuyển trong quá trình thụ tinh
C. Chỉ xảy ra ở sinh vật đa bào, tạo nên sự tiến hóa cho các loài
D. Cũng giống như nguyên phân, giảm phân giúp cơ thể tạo ra các tế bào sinh dục mới.
Câu 8.2: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 9: Công nghệ tế bào ngành kĩ thuật về
A. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
B. quy trình dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.
C. quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo thể, cơ quan hoàn chỉnh.
D. ứng dụng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.
Câu 9.1: Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?
A. Công nghệ nuôi cấy mô, tế bào và công nghệ sản xuất các chất hoạt tính từ tế bào động vật, thực vật.
B. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào và công nghệ di truyền tế bào
C. Công nghệ vi sinh vật, công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật
D. Công nghệ tế bào động vật và công nghệ tế bào thực vật.
Câu 9.2: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là
A. tính toàn năng của tế bào.
B. khả năng biệt hoá của tế bào.
C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.
D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.
Câu 10: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp :
A. nuôi cấy hạt phấn, lai xoma
B. cấy truyền phôi
C. chuyển gen từ vi khuẩn
D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo
Câu 10.1: Để tạo ra một giống cây trồng mới, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro
B. Dung hợp tế bào trần (Lai tế bào xoma), sau đó tiếp tục nuôi cấy in vitro
C. Nuôi cấy dịch huyền phù của tế bào thực vật
D. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi
,………..
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29:Vì sao khi làm dưa chua người ta thường cho thêm nước dưa cũ, cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và dùng và phải nén chặt?
Câu 29.1:Vì sao trong quá trình muối chua rau cải,người ta có thể làm mẻ mới chỉ bằng cách bổ sung nguyên liệu là rau,nước ngâm rau vẫn giữ nguyên ?
Câu 30: Nuôi vi khuẩn Bacillus subtillis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi. Tính mật độ vi khuẩn Bacillus subtilis trong dịch nuôi sau 6 giờ nuôi cấy. Biết rằng mật độ ban đầu của vi khuẩn là 2.103 tế bào/ml, vi khuẩn B. subtillis có g = 0,5 giờ, bỏ qua pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn.
Câu 30.1: Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) của chúng là 100 phút. Hỏi nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra 240 cá thể ở thế hệ cuối cùng ?
Câu 31: Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
Câu 31.1: Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV ? Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội ?
…………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 10
Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT……… TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ————-ba———— |
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2023 – 2024 Môn: SINH HỌC 10 |
I. Nội dung ôn tập
Chương 5: Vi sinh vật và ứng dụng
- Khái niệm, đặc điểm vi sinh vật, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
- Phân biệt các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực.
- Ảnh hưởng của thuốc kháng sinh đến sinh trưởng của vi sinh vật. Tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.
- Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản thực phẩm.
- Nêu một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,…).
- Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển của ngành nghề đó.
- Vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người, trong thực tiễn.
– Vận dụng, giải thích được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chú, bánh mì,…).
Chương 7: Virus và ứng dụng
- Cấu tạo của virus. 5 giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Đặc điểm giai đoạn sinh tổng hợp của virus trong tế bào chủ.
- Bệnh truyền nhiễm, phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm. Cách phòng chống một số bệnh do virus ở người và động vật.
- Ứng dụng virus trong y học và trong thực tiễn.
- Cơ chế gây bệnh do virus dựa vào các giai đoạn nhân lên của
- Giải thích vì sao các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
- Phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, động vật (HIV, cúm,sởi,…).
B. Hình thức kiểm tra
- Thời gian: 45 phút
- 30% trắc nghiệm – 70% tự luận
C. Một số câu hỏi ôn tập
Câu 1: Vi khuẩn lam có hình thức dinh dưỡng giống với
A. tảo đơn bào
B. trùng giày
C. vi khuẩn lactic
D. nấm men
Câu 2: Pha đầu tiên của kì trung gian là:
A. Pha G1
B. Pha S
C. Pha G2
D. Pha M
Câu 3: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau của nguyên phân?
A. Thoi phân bào biến mất
B. Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
C. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
D. Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào
Câu 4: Ở E.coli, cứ 20 phút tế bào phân chia một lần. Một nhóm tế bào sau 1 giờ nuôi cấy thì người ta đếm được 40 cá thể. Số lượng tế bào ban đầu là:
A. 5
B. 4
C. 10
D. 6
Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm nào sau đây?
A. Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung
B. Không có pha cân bằng
C. Pha lũy thừa rất ngắn
D. Sinh khối không được lấy ra khỏi môi trường nuôi cấy
Câu 6: Vi khuẩn sống trong miệng người chủ yếu thuộc nhóm:
A. ưa kiềm nhẹ
B. ưa acid
C. ưa trung tính
D. ưa khô
Câu 7: Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào có chu kì tế bào dài nhất?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào gan
C. Tế bào thận
D. Tế bào xương
Câu 8: Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
A. Hấp phụ
B. Sinh tổng hợp
C. Lắp ráp
D. Xâm nhập
Câu 9: Ánh sáng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vi khuẩn nào dưới đây?
A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh
B. Vi khuẩn lactic
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn nitrate hóa
Câu 10: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh:
A. diệt khuẩn không có tính chọn lọc
B. diệt khuẩn có tính chọn lọc
C. giảm sức căng bề mặt
D. oxy hóa các thành phần tế bào
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bình được nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo acid hữu cơ nhờ vi sinh vật.
B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein được phân giải thành các amino acid.
C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide.
D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải protein tạo các khí NH3, H2S …
Câu 12: Chất hữu cơ không phải là nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
B. Vi khuẩn nitrate hóa
C. Nấm men
D. Trùng giày
Câu 13: Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễn do virus gây ra?
1) Tiêm vaccine
2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu
4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống
5) Vệ sinh ăn uống
6) Quan hệ tình dục an toàn
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 14: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình … có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường bán tổng hợp
C. Môi trường tổng hợp
D. Môi trường nuôi cấy liên tục
Câu 15: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:
A. Protein, lipid, carbohidrate.
B. Nước muối, nước đường
C. Vitamin, amino acid, base nito
D. Cồn, iodine, cloramin, chất kháng sinh
Câu 16: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?
A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
B. Sản xuất vaccine
C. Sản xuất rượu
D. Sản xuất Inteferon.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về vi sinh vật?
A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật
C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn
D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật
Câu 18: Virus ôn hòa có thể chuyển thành virus độc trong điều kiện nào?
A. Khi virus sống trong môi trường ưu trương
B. Khi tế bào thay đổi hình dạng
C. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi
D. Có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học.
Câu 19: Những virus nào sau đây có cấu trúc hỗn hợp?
A. Virus cúm và virus đậu mùa
B. Virus sởi và virus bại liệt
C. Virus sởi và phage
D. Phage và virus đậu mùa
Câu 20: Những đặc điểm của virus khác với các cá thể sống khác là:
1) Sống kí sinh nội bào bắt buộc;
2) Vật chất di truyền của tế bào gồm DNA và RNA;
3) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền;
4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử;
5) Hệ gen chỉ chứa một loại nucleic acid: DNA hoặc RNA.
A. 1, 2, 4
B. 3, 4, 5
C. 1, 4, 5
D. 1, 2, 5
Câu 21: Trong chu trình nhân lên của virus, giai đoạn nào sau đây virus mới phá vỡ tế bào chủ?
A. Xâm nhập
B. Phóng thích
C. Lắp ráp
D. Hấp phụ
Câu 22: Hoạt động nào sau đây không làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Mẹ truyền cho con qua nhau thai
B. Quan hệ tình dục
C. Truyền máu
D. Muỗi đốt
Câu 23: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?
1) Vi sinh vật kí sinh ở động vật thuộc nhóm vi sinh vật ưa ấm
2) Vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật ưa acid
3) Người ta có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng E.coli triptophan âm để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không có triptophan.
4) Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng rửa trôi vi sinh vật.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 24: Khả năng của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh gọi là:
A. Miễn dịch
B. Kháng nguyên
C. Kháng thể
D. Đề kháng
Câu 25: Biểu hiện của giai đoạn thứ 3 ở người bị nhiễm HIV/AIDS là:
A. Các bệnh cơ hội tấn công mạnh
B. Tỉ lệ lympho T giảm
C. Bắt đầu suy giảm hệ thống miễn dịch
D. Chưa có triệu chứng rõ ràng.
Câu 26: Sự phân giải polysaccharide để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình:
A. Phân giải cellulose
B. Lên men etylic
C. Phân giải lipid
D. Phân giải protein
Câu 27: Capsome là:
A. lõi của virus
B. đơn phân của nucleic acid cấu tạo nên lõi virus
C. vỏ bọc ngoài virus
D. đơn phân cấu tạo nên lớp vỏ capsid của virus.
Câu 28: Loại virus nào sau đây khi xâm nhập thường đưa cả nucleocapsid vào tế bào chủ?
A. virus động vật
B. virus thực vật
C. phage
D. cả virus động vật và thực vật
Câu 29: Nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính không có ở:
A. xạ khuẩn
B. vi khuẩn quang dưỡng màu tía
C. nấm men rượu
D. thủy tức
Câu 30 Nhóm chất nào dưới đây có khả năng làm bất hoạt protein?
A. Hợp chất bạc
B. Forrmadehyde
C. Hợp chất thủy ngân
D. Tất cả các đáp án
……..
B. Phần tự luận
Câu 1 Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.
Câu 2: Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.
Câu 3 Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lý để tiêu diệt hoặc ức chế vì sinh vật trong bảo quản thức ăn.
Câu 4. Hãy giải thích tại sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.
…………..
Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 – 2024
TRƯỜNG THPT……… TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ————-ba———— |
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2023 – 2024 Môn: SINH HỌC 10 SÁCH CÁNH DIỀU |
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính không có ở:
A. xạ khuẩn
B. vi khuẩn quang dưỡng màu tía
C. nấm men rượu
D. thủy tức
Câu 2:Nhóm chất nào dưới đây có khả năng làm bất hoạt protein?
A. Hợp chất bạc
B. Forrmadehyde
C. Hợp chất thủy ngân
D. Tất cả các đáp án
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về vi sinh vật?
A. Tất cả vi sinh vật là những cơ thể đa bào nhân thực nhỏ bé
B. Tất cả vi sinh vật đều thuộc cùng một nhóm phân loại
C. Phần lớn vi sinh vật hấp thụ, sinh trưởng và sinh sản chậm
D. Vi sinh vật có khả năng chuyển hóa chất nhanh.
Câu 4: Từ một tế bào 2n của sinh vật nhân thực sau khi kết thúc quá trình giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con, trong đó mỗi tế bào có bộ NST:
A. 2n kép
B. n đơn
C. 2n đơn
D. n kép
Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha nào có số lượng tế bào sinh ra nhiều hơn lượng tế bào chết đi?
A. Suy vong
B. Lũy thừa
C. Tiềm phát
D. Cân bằng
Câu 6: Chất nào dưới đây không được dùng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi và dùng trong công nghiệp thực phẩm?
A. Cloramin
B. Natri hipoclorit
C. Rượu iodine
D. Cả A, B, C
Câu 7: “Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzyme cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất” là những đặc điểm của giai đoạn nào trong nuôi cấy không liên tục?
A. Lũy thừa
B. Cân bằng
C. Tiềm phát
D. Suy vong
Câu 8: Ánh sáng đặc biệt quan trọng với vi khuẩn nào dưới đây?
A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh
B. Vi khuẩn lactic
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn nitrate hóa
Câu 9: Gai glycoprotein là cấu trúc có ở thành phần nào của virus sởi?
A. Vỏ ngoài
B. Lõi nucleic acid
C. Nucleocapsid
D. Vỏ capsid
Câu 10: Chất vô cơ là nguồn năng lượng của vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn nitrate hoá
B. Vi khuẩn lactic
C. Nấm mucor
D. Vi khuẩn lam
Câu 11: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?
A. Màng tế bào
B. Lông và roi
C. Lông nhung và pili
D. Peptidoglycan
Câu 12: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở giai đoạn nào của quá trình giảm phân?
A. Kì đầu II
B. Kì cuối I
C. Kì giữa II
D. Kì đầu I
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?
A. Là chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.
B. Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
C. Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố đó.
D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.
Câu 14: Đặc điểm nào trong những đặc điểm sau là đặc trưng chung của vi sinh vật?
1) Tốc độ trao đổi chất nhanh
2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn ở thực vật và động vật
3) Cấu tạo cơ thể phức tạp
4) Tốc độ trao đổi chất chậm
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 15: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh
B. Đa dạng di truyền.
C. Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp.
D. Sinh trưởng nhanh,
Câu 16: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
A. Có chất tẩy rửa tổng hợp
B. Chứa enzyme và nhiều chất tẩy rửa khác nhau.
C. Chứa một loạt nhiều enzyme từ vi sinh vật
D. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù.
Câu 17: Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?
1) Vi khuẩn nitrate hóa 2) Nấm men
3) Vi khuẩn lam 4) Trùng roi
5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 18: Sự phát triển của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục không bao gồm pha:
A. lũy thừa
B. suy vong
C. tiềm phát
D. cân bằng
Câu 19: Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?
A. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục.
B. Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy.
C. Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi.
D. Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều.
Câu 20: Phage T4 có thụ thể nằm ở
A. vỏ capsid.
B. glycoprotein.
C. lõi nucleic acid.
D. đầu tận cùng của lông đuôi.
Câu 21: Sinh vật nào sau đây không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe?
A. Côn trùng.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt.
D. Nấm.
Câu 22: Để hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người, không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Ăn chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
B. Không mua bán các loại gia súc, gia cầm không rõ nguồn gốc.
C. Khi phát hiện gia cầm ốm, chết; cần giết mổ và sử dụng ngay để tránh lãng phí.
D. Khu chuồng trại chăn nuôi phải sạch sẽ, có hàng rào cách li với những loài hoang dã.
Câu 23: Đâu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh vật?
A. Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.
B. Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.
C. Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.
D. Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator.
Câu 24: Hình thức sinh sản nào dưới đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Hình thành bào tử vô tính.
D. Hình thành bào tử tiếp hợp.
Câu 25: Virus chui vào tế bào sau đó cởi vỏ để giải phóng nucleic acid vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?
A. Hấp phụ
B. Xâm nhập
C. Sinh tổng hợp
D. Giải phóng
Câu 26: Kiểu chuyển hóa vật chất nào sau đây sinh ra nhiều ATP nhất?
A. Lên men
B. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn
C. Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn
D. Hô hấp kị khí
Câu 27: Vi sinh vật có thể bị hấp thụ được chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?
A. Nhập bào
B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất
C. Vận chuyển qua các kênh trên màng
D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.
B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người, vật nuôi và con người.
C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.
D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường.
Câu 29. Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?
A. Màng tế bào
B. Lông và roi
C. Lông nhung và pili
D. Peptidoglycan
Câu 30. Phương thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi sinh vật là:
A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Sinh sản bằng bào tử
D. Trinh sinh
Câu 31. Nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.
B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP
C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.
D. Giai đoạn chuỗi truyền điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.
Câu 32. Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?
1) Vi khuẩn nitrate hóa
2) Nấm men
3) Vi khuẩn lam
4) Trùng roi
5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 33. Có x tế bào sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?
A. x
B. 2x
C. 3x
D. 4x
Câu 34. Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không bao gồm phương pháp:
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Cấy truyền phôi
C. Chuyển gen từ vi khuẩn
D. Nuôi cấy tế bào thực vật
Câu 35. Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu
A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.
B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.
C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Câu 36. Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?
A. Tảo
B. Nấm men
C. Nấm mốc
D. Xạ khuẩn
Câu 37. Sự phát triển của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục không bao gồm pha:
A. lũy thừa
B. suy vong
C. tiềm phát
D. cân bằng
Câu 38. Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn:
A. Hấp phụ
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp
D. Lắp ráp
………….
B. Phần tự luận
Câu 1: Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.
Câu 2 Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.
Câu 5 Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.
Câu 5 Tại sao những người bị hội chứng HIV-AIDS thường dễ mắc các bệnh như lở loét da và tiêu chảy?
Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.
Câu 6 Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?
……….
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Sinh học 10
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập học kì 2 Sinh 10 Cánh diều, CTST, KNTT tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.