Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 GDCD 8 sách KNTT, CTST, CD tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 GDCD 8 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức giới hạn kiến thức tri thức và các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án kèm theo.
Đề cương ôn tập GDCD 8 học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 8. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 GDCD 8 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi.
Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 8 Cánh diều
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II |
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
.Câu 1: Bạo lực gia đình là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến phá vỡ
A. các quan hệ xã hội.
B. hạnh phúc gia đình.
C. khủng hoảng kinh tế.
D. quan hệ đồng nghiệp.
Câu 2: Bản danh sách mà trong đó liệt kê các khoản tiền được phân chia để sử dụng cho những mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. kế hoạch chi tiêu.
B. kế hoạch rèn luyện.
C. kế hoạch hội thảo.
D. kế hoạch học tập.
Câu 3: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy nổ khi sử dụng thiết bị điện là do
A. thiết bị điện kém chất lượng.
B. thiết bị điện luôn được bảo dưỡng.
C. Sử dụng điện vào giờ cao điểm.
D. Sử dụng điện vào giờ thấp điểm.
Câu 4: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn do các chất độc hại gây ra là do
A. Chế biến thực phẩm đúng cách.
B. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc.
C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ.
D. Chế biến thực phẩm sai cách.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Thiết bị chữa cháy xuống cấp.
B. Cất giấu vũ khí trong nhà.
C. Phổ biến kỹ năng phòng cháy.
D. Sử dụng thực phẩm ôi thiu.
Câu 6: Theo quy định của trong hành vi nào dưới đây không vi phạm Luật Phòng cháy và chữa cháy?
A. Thường xuyên gọi điện báo tin cháy giả.
B. Mang chất dễ cháy vào nơi đông người.
C. Cản trở hoạt đồng phòng cháy, chữa cháy.
D. Tuyên truyền tấm gương về phòng cháy.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017?
A. Đào bới, tìm kiếm hoặc thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
B. Tố giác những người vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ.
C. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
D. Tố giác những người sử dụng trái phép các loại vũ khí nguy hiểm.
Câu 8: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Lao động.
B. Sáng tạo.
C. Siêng năng
D. Kiên trì.
Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ
A. 14 tuổi.
B. 16 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 20 tuổi.
Câu 10: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 người lao động có quyền nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc.
B. Thực hiện hợp đồng lao động.
C. Chấp hành kỉ luật lao động.
D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
B. Khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.
C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
D. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc
Câu 12: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền nào dưới đây?
A. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động.
B. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
C. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề.
D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.
Câu 13: Trong công tác phòng chống tai nạn, vũ khí, cháy nổ và chất độc hại, hành vi nào dưới đây không bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Chống người thi thành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
B. Mang chất dễ cháy, nổ đến những nơi tập trung đông người.
C. Cố ý gây cháy, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người.
D. Giúp đỡ, hỗ trợ các hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
Câu 14: Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm?
A. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
C. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
D. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
…………..
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến dưới đây? Giải thích vì sao.
a) Lập kế hoạch chi tiêu chủ yếu nhằm mục an đích tiết kiệm.
b) Người dư dả tiền bạc thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.
c) Lập kế hoạch chi tiêu nhằm giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống và học tập.
d) Lập kế hoạch chi tiêu giúp mỗi người không lãng phí và không bị nợ nần.
e) Lập kế hoạch chỉ tiêu sẽ giúp mỗi người quản lí được tài chính của bản thân ở hiện tại và tương lai.
Câu 2: Em hãy đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Sau khi kí hợp đồng vào làm nhân viên văn phòng cho công ty A, chị K thường xuyên bị trả lương chậm, không được đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động như đã kí kết trong hợp đồng.
Theo em, hành vi của công ty A có vi phạm quyền lao động của chị K hay không?
Trong trường hợp trên, chị K có quyền gì?
Câu 3 : Em hãy đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Gần Tết, anh D đã mua 2 bánh pháo về cất giấu trong bếp để đốt đêm giao thừa. Tuy nhiên, do không may, tàn lửa bay vào nên hai bánh pháo đã phát nổ phá tan căn bếp nhà anh D.
Theo em, hành vi của anh D có vi phạm quy định pháp luật về phòng ngừa tai nạn cháy, nổ không? Hậu quả của hành vi đó là gì?
Câu 4: Em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến dưới đây? Giải thích vì sao.
a) Lập kế hoạch chi tiêu chủ yếu nhằm mục an đích tiết kiệm.
b) Người dư dả tiền bạc thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.
c) Lập kế hoạch chi tiêu nhằm giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống và học tập.
d) Lập kế hoạch chi tiêu giúp mỗi người không lãng phí và không bị nợ nần.
e) Lập kế hoạch chỉ tiêu sẽ giúp mỗi người quản lí được tài chính của bản thân ở hiện tại và tương lai.
Câu 5: Anh D là công nhân đã được kí hợp đồng lao động không thời hạn với công ty may do bà Q làm giám đốc. Anh D luôn chấp hành nghiêm túc nội quy lao động và tuân theo sự quản lí của công ty. Tuy nhiên, bà Q lại thường hay chê bai anh D là người dân tộc thiểu số trước mặt người khác, thậm chí còn doạ đuổi việc anh D
Theo em, hành vi của bà Q có vi phạm quy định pháp luật về quyền lao động của anh D không? Vì sao?
Theo em, để bảo vệ quyền lợi của mình, anh D nên làm gì?
Câu 6: Thời gian gần đây, giá xăng tiếp tục tăng cao, anh P đã mang các vật liệu lưu trữ như can, thùng nhựa để đến các cửa hàng xăng dầu mua tích trữ về sử dụng dần. Anh P cho rằng làm như thế sẽ tiết kiệm được tiền và có thể bán cho mọi người khi cần thiết.
Theo em, hành vi của anh P có vi phạm quy định pháp luật về phòng ngừa cháy, nổ không? Vì sao? Anh P sẽ phải chịu hậu quả gì từ hành vi của mình?
ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | A | D | C | D | A | A | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | ||||
Đáp án | A | C | C | C | A | A | ||||
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
Đáp án | D | A | B | B | D | B | A | B | D | D |
Câu | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | ||||
Đáp án | B | D | A | B | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
Ý a: Đồng ý: Giúp chúng ta tiết kiệm hơn, chi tiêu vào những việc có ích Ý b: Không đồng ý: Nếu dư dả mà không có kế hoạch chi tiêu hợp lý, dần dần họ sẽ lãng phí tiền bạc và trở nên nghèo khó Ý c: Đồng ý: Chúng ta chủ động được dòng tiền mình đang quản lý Ý d: Đồng ý: Đồng ý: biết chi tiêu sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được khoản tiền lớn, phòng thân khi gặp vấn đề về tài chính Ý e: Đồng ý: Lập kế hoạch chi tiêu ở hiện tại quyết định đến tài sản của chúng ta trong tương lai. |
|
Câu 2 |
Hành vi của công ty A vi phạm quyền lao động của chị K, vì: Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Hiến pháp năm 2013 “Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi”. Trong tình huống này, hành vi của công ty A đã không đảm bảo lương và các điều kiện làm việc. Theo Bộ luật Lao động năm 2019, tại điểm b khoản 1 Điều 5, người lao động có quyền “Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể”. Trong trường hợp này, chị K có quyền gửi đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty A. |
|
Câu 3 |
– Hành vi của anh D vi phạm quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn cháy, nổ vì khoản 2 Điều 5 Luật Quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 quy định các hành vi nghiêm cấm quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất nổ và công cụ hỗ trợ “Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công hỗ trợ hoặc chi tiết, cụm chi tiết để lắp ráp vũ khí, công cụ hỗ trợ”. => Do đó, trong trường hợp này, anh D sẽ phải chịu trách nhiệm hành chính theo điểm e khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình; “Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo”. |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 4 |
Ý a: Đồng ý: Giúp chúng ta tiết kiệm hơn, chi tiêu vào những việc có ích Ý b: Không đồng ý: Nếu dư dả mà không có kế hoạch chi tiêu hợp lý, dần dần họ sẽ lãng phí tiền bạc và trở nên nghèo khó Ý c: Đồng ý: Chúng ta chủ động được dòng tiền mình đang quản lý Ý d: Đồng ý: Đồng ý: biết chi tiêu sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được khoản tiền lớn, phòng thân khi gặp vấn đề về tài chính Ý e: Đồng ý: Lập kế hoạch chi tiêu ở hiện tại quyết định đến tài sản của chúng ta trong tương lai. |
|
Câu 5 |
Hành vi của bà Q chê bai anh D là người dân tộc thiểu số trước mặt người khác, thậm chí còn doạ đuổi việc anh D là vi phạm quy định của pháp luật, vì: Khoản 3 Điều 35 Hiến pháp năm 2013 quy định “Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu”. Theo Bộ luật Lao động năm 2019, tại điểm a khoản 1 Điều 5 quy định người lao động có quyền “Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc”. Trong trường hợp này, anh D có quyền gửi đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty may do bà Q làm giám đốc. |
|
Câu 6 |
Hành vi của anh P vi phạm quy định của pháp luật về phòng ngừa cháy, nổ vì theo Điều 13 Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2001 (Sửa đổi, sung năm 2013), sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ là hành vi bị nghiêm cấm. Nếu tích trữ, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. – Về xử phạt vi phạm hành chính: Hành vi của anh P có thể bị xử phạt hành chính – Về trách nhiệm hình sự: Hành vi tích trữ xăng dầu của anh P có thể chịu trách nhiệm hình sự về tội “Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy” |
……………
Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II |
I. NỘI DUNG ÔN THI HỌC KÌ 2
a. Mục tiêu bài kiểm tra: Học sinh bước đầu hình dung được yêu cầu, mục đích, nhiệm vụ của bài kiểm tra định kỳ. Có kế hoạch ôn tập để làm bài kiểm tra hiệu quả
b. Nội dung kiểm tra
– Phổ biến nội dung kiểm tra
– Hình thức kiểm tra
– Thời gian kiểm tra
– Biểu điểm và các quy định đối với bài kiểm tra
c. Giới hạn kiểm tra:
Kiến thức cơ bản
- Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình
- Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu
- Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
- Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
II. ĐỀ THI MINH HỌA
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 1: Hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với các thành viên khác trong gia đình là hành vi:
A. Bạo lực gia đình.
B. Bạo lực giới.
C. Bạo lực học đường.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 2: Khi các thành viên trong gia đình có những hành vi xâm phạm tới các quyền lợi kinh tế của các thành viên khác trong gia đình là biểu hiện của hình thức bạo lực gia đình về
A. tinh thần.
B. thể chất.
C. kinh tế.
D. tình dục.
Câu 3: Bạo lực gia đình về mặt thể chất thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Ngược đãi thân thể.
B. Xúc phạm danh dự.
C. Chiếm đoạt tài sản.
D. Cưỡng ép sinh con
Câu 4: Bạo lực gia đình về mặt tình dục thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Ngược đãi thân thể.
B. Chiếm đoạt tài sản
C. Cưỡng ép sinh con.
D. Xúc phạm danh dự.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?
A. Bảo quản thực phẩm sai cách
B. Thiết bị điện bị quá tải.
C. Nắng nóng kéo dài.
D. Rò rỉ khí ga.
Câu 6: Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
A. Ông B tố cáo hành vi tàng trữ thuốc pháo, thuốc nổ của anh V.
B. Anh T báo công an khi phát hiện vật thể lạ giống quả lựu đạn.
C. Anh K mở bật lửa để kiểm tra bình xăng xe máy.
D. Chị X gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
Câu 7: Khi phát hiện vật thể lạ nghi là bom, mìn, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.
B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
C. Lại gần, nhặt vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom, mìn gì.
D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.
Câu 8: Để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Sử dụng thực phẩm đã bị hư hỏng để tiết kiệm chi phí.
B. Sử dụng nhiều phẩm màu hóa học khi chế biến thức ăn.
C. Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín.
D. Dùng các chất phụ gia độc hại để bảo quản thực phẩm.
Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn nơi làm việc.
B. Hưởng lương phù hợp với trình độ.
C. Tự do lựa chọn việc làm.
D. Thực hiện hợp đồng lao động.
Câu 10: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có quyền lợi nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc.
C. Chấp hành kỉ luật lao động.
B. Thực hiện hợp đồng lao động.
D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.
Câu 11: “Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Kỉ luật lao động
B. Nội quy lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Nội quy làm việc.
………..
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 8
Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo
I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn một đáp án đúng.
Câu 1: Bạo lực gia đình là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến phá vỡ
A. các quan hệ xã hội.
B. hạnh phúc gia đình.
C. khủng hoảng kinh tế.
D. quan hệ đồng nghiệp.
Câu 2: Bản danh sách mà trong đó liệt kê các khoản tiền được phân chia để sử dụng cho những mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. kế hoạch chi tiêu.
B. kế hoạch rèn luyện.
C. kế hoạch hội thảo.
D. kế hoạch học tập.
Câu 3: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy nổ khi sử dụng thiết bị điện là do
A. thiết bị điện kém chất lượng.
B. thiết bị điện luôn được bảo dưỡng.
C. Sử dụng điện vào giờ cao điểm.
D. Sử dụng điện vào giờ thấp điểm.
Câu 4: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn do các chất độc hại gây ra là do
A. Chế biến thực phẩm đúng cách.
B. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc.
C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ.
D. Chế biến thực phẩm sai cách.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Thiết bị chữa cháy xuống cấp.
B. Cất giấu vũ khí trong nhà.
C. Phổ biến kỹ năng phòng cháy.
D. Sử dụng thực phẩm ôi thiu.
Câu 6: Theo quy định của trong hành vi nào dưới đây không vi phạm Luật Phòng cháy và chữa cháy?
A. Thường xuyên gọi điện báo tin cháy giả.
B. Mang chất dễ cháy vào nơi đông người.
C. Cản trở hoạt đồng phòng cháy, chữa cháy.
D. Tuyên truyền tấm gương về phòng cháy.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017?
A. Đào bới, tìm kiếm hoặc thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
B. Tố giác những người vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ.
C. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
D. Tố giác những người sử dụng trái phép các loại vũ khí nguy hiểm.
Câu 8: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Lao động.
B. Sáng tạo.
C. Siêng năng.
D. Kiên trì.
Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ
A. 14 tuổi.
B. 16 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 20 tuổi.
Câu 10: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 người lao động có quyền nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc.
B. Thực hiện hợp đồng lao động.
C. Chấp hành kỉ luật lao động.
D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
B. Khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.
C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
D. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc
Câu 12: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền nào dưới đây?
A. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động.
B. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
C. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề.
D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực gia đình?
A. Bố mẹ K rất yêu thương, quan tâm đến việc học hành của K.
B. Chị X luôn kính trọng, yêu thương và quan tâm tới bố mẹ.
C. Bạn T luôn yêu thương, chăm sóc, bảo vệ và giúp đỡ em gái.
D. Anh C ép chị P sinh bằng được con trai để “nối dõi tông đường”.
Câu 14. Những nạn nhân của bạo lực gia đình nên làm gì?
A. Im lặng giữ thể diện cho người thân trong gia đình.
B. Dùng các hình thức bạo lực khác để đáp trả.
C. Nên phê phán, thông báo sự việc với người thân, tìm sự giúp đỡ từ các cơ quan có thẩm quyền.
D. Sử dụng các biện pháp tiêu cực để xử lí vấn đề.
Câu 15 Lập kế hoạch chi tiêu giúp
A. tiết kiệm hơn trong chi tiêu.
B. cân bằng được tài chính, tránh được các khoản tiêu dùng không cần thiết, thực hiện được tiết kiệm, cuộc sống ổn định.
C. có nhiều tiền hơn.
D. mua sắm thoải mái.
Câu 16. Khi thực hiện kế hoạch chi tiêu, cần tập trung vào các khoản chi
A. chi phát sinh.
B. chi thiết yếu, chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt.
C. chi thiết yếu, chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt, chi phát sinh.
D. chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt.
Câu 17. Vì sao cần phải kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu?
A. Vì trong quá trình thực hiện kế hoạch chi tiêu chúng ta có thể gặp phải các khoản chi ngoài kế hoạch đã thành lập.
B. Kiểm tra luôn là công đoạn cần thiết cho tất cả các việc làm
C. Điều chỉnh giúp chúng ta thiết lập được các quy tắc cần thiết cho việc lập kế hoạch
D. Kiểm tra và điều chỉnh giúp chúng ta thực hiện các kế hoạch được tốt hơn
Câu 18. Sắp vào năm học, em cần mua thêm một số đồ dùng học tập nhưng số tiền tiêu vặt mẹ cho hằng ngày không quá nhiều để có thể mua được số đồ dùng mà em mong muốn em phải làm như thế nào?
A. Xin mẹ thêm tiền để mua các đồ dùng mà mình muốn.
B. Lên danh sách những món đồ mà mình cần mua, thực hiện tiết kiệm mỗi ngày từ số tiền mẹ cho để có thể mua được những món đồ mình cần.
C. Bỏ bớt các món đồ cần mua để có thể mua được với số tiền tiêu vặt mà mẹ cho.
D. Hỏi vay thêm bạn bè để có đủ số tiền cần thiết dùng để mua đồ dùng học tập khi vào trong năm học.
Câu 19. Nguy cơ nào dưới đây dẫn đến tai nạn vũ khí?
A. Rò rỉ khí ga.
B. Cưa bom, mìn.
C. Cháy, chập điện.
D. Thực phẩm ôi thiu.
Câu 20. Tai nạn cháy nổ có thể xảy ra ở
A. các khu công nghiệp với sức chứa lớn.
B. các khu đông dân cư.
C. chỉ có những gia đình đun nấu bằng bếp gas mới hay bị xảy ra cháy nổ.
D. bất cứ đâu cũng có thể xảy ra các tai nạn về cháy nổ nếu chúng ta bất cẩn.
Câu 21. Trên đường đi học về em nhìn thấy các em nhỏ đang nghịch vỏ đạn, pháo và các vật lạ. Trong tình huống đó em sẽ làm gì?
A. Chạy vào chơi cùng.
B. Bỏ đi và mặc kệ các em ở đó chơi.
C. Em yêu cầu các em nhỏ dừng lại ngay hành động đó rồi báo cáo với lực lượng chức năng để họ có hướng xử lý.
D. Đứng livestream lên facebook cho mọi người cùng xem.
Câu 22. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo đến dập lửa thôi”. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”. Trong tình huống trên, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ?
A. Hai bạn K và V.
B. Hai bạn K và T.
C. Cả ba bạn K, T, V.
D. Bạn V và T.
Câu 23. Khi bị cháy ở nhà cao tầng, em sẽ thoát nạn bằng cách
A. chạy lên tầng trên.
B. đi xuống bằng thang máy.
C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo biển chỉ dẫn thoát nạn trong tòa nhà hoặc ban công ở tầng thấp.
D. ở trong phòng đóng kín cửa lại.
Câu 24. Quy định của pháp luật đối với vũ khí và các chất độc hại như thế nào?
A. Được phép buôn bán các vũ khí, các chất gây cháy nổ.
B. Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán các loại vũ khí, chất phóng xạ và các chất độc hại.
C. Người dân có quyền sử dụng các vũ khí cháy nổ, chất phóng xạ vào mục tiêu cá nhân.
D. Được sản suất, chế tạo, vận chuyển các loại vũ khí.
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ. án |
B |
A |
A |
D |
C |
D |
A |
A |
C |
A |
A |
C |
Câu |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
18 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
D |
C |
B |
C |
A |
B |
B |
D |
C |
A |
C |
B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy cho biết khái niệm của kế hoạch chi tiêu là gì?
Trả lời:
Kế hoạch chi tiêu xác định các khoản chi tiêu dựa trên những nguồn lực hiện có để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân, gia đình.
Câu 2: Em hãy nêu các bước để thực hiện kế hoạch chi tiêu.
Trả lời:
Các bước để thực hiện kế hoạch chi tiêu là:
· Bước 1. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có.
· Bước 2. Xác định các khoản cần chi.
· Bước 3. Thiết lập quy tắc thu chi.
· Bước 4. Thực hiện kế hoạch chi tiêu.
· Bước 5. Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.
Câu 3. Lập kế hoạch chi tiêu mang lại những lợi ích gì cho chúng ta?
Trả lời:
Việc lập kế hoạch chi tiêu mang lại những lợi ích sau:
– Có được cái nhìn rõ ràng, tổng quan cho các khoản chi hằng tháng.
– Phân biệt được khoản chi tiêu nào là cần thiết, khoản chi tiêu nào chưa thật sự cần thiết để có thể cân đối cho phù hợp.
– Việc lập kế hoạch chi tiêu cũng giúp chúng ta có thêm được các khoản tiền tiết kiệm dự trù cho các tình huống không ngờ đến.
Câu 4: Em hãy đọc các nhận định sau đây:
1. Mỗi người đều nên thiết lập kế hoạch chi tiêu cụ thể cho bản thân.
2. Việc lập kế hoạch chi tiêu chỉ dành cho những người có mức thu nhập bấp bênh.
3. Em hãy cho biết từng nhận định trên là đúng hay sai. Giải thích lí do.
Trả lời:
1. Nhận định đúng. Mỗi người cần thiết lập kế hoạch chi tiêu cho bản thân để có thể chi tiêu một cách hợp lí, cân đối được các khoản tài chính cần thiết và tránh được các khoản chi tiêu không thiết yếu.
2. Nhận định sai. Vì không chỉ người có thu nhập thấp mà đối với cả những người có thu nhập cao, nếu chúng ta không có một kế hoạch chi tiêu hợp lí thì việc tiêu tiền vô độ sẽ có lúc rơi vào tình trạng khó khăn.
Câu 4. Theo em, vì sao chúng ta cần kiểm tra và điều chỉnh lại kế hoạch chi tiêu trong quá trình lập kế hoạch chi tiêu cá nhân?
Trả lời:
Chúng ta phải kiểm tra và điều chính lại kế hoạch chi tiêu vì:
Trong quá trình thực hiện kế hoạch chi tiêu sẽ xảy ra các tình huống mà chúng ta chưa biết được trước nên cần phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện các điểm bất thường và điều chỉnh kịp thời để không làm hỏng kế hoạch đã đề ra.
Câu 5. Theo em chỉ chọn những món đồ có giá rẻ có phải là cách tốt nhất để thực hiện tốt kế hoạch chi tiêu đã đề ra.
Trả lời:
– Để thực hiện tốt được kế hoạch chi tiêu đã đề ra chúng ta cần phải thực hiện tốt nhiều yếu tố: đặt ra được thời hạn thực hiện mục tiêu hợp lí, xác định được các khoản cần chi, thiết lập được quy tắc thu chi, cam kết thực hiện kế hoạch đã đề ra,…
– Việc mua đồ giá rẻ không phải cách tốt nhất để thực hiện kế hoạch chi tiêu nhưng nếu cứ chỉ chú ý mua đồ giá rẻ có thể mua phải các đồ dùng không tốt cho sức khỏe.
Câu 6. Lao động là gì? Ý nghĩa của lao động là?
Trả lời
– Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.
– Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.
Câu 7. Vì sao nói lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân?
Trả lời
– Lao động là quyền của công dân: Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
– Lao động là nghĩa vụ của công dân:
+ Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình.
+ Mọi người đều phải tham gia lao động, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì với phát triển đất nước.
+ Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước của mỗi công dân.
Câu 8. Thế nào là hợp đồng lao động?
Trả lời
– Để thiết lập quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải kí kết một văn bản, gọi là hợp đồng lao động.
– Hợp đồng lao động là sự thỏa thuân giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 9. Nội dung hợp đồng lao động gồm những vấn đề gì? Có các loại hợp đồng nào?
– Nội dung hợp đồng lao động bao gồm:
+ Công việc phải làm, thời gian, địa điểm làm việc.
+ Tiền lượng, chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
+ Điều kiện về an toàn và vệ sinh lao động.
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên kí kết hợp đồng.
+ Thời hạn hợp đồng.
– Có các loại hợp đồng sau:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chất dứt hiệu lực của hợp đồng.
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời gian, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
+ Hợp đồng lao động theo mùa hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Câu 10. Theo em, quyền làm việc của công dân được thể hiện như thế nào?
Trả lời
– Công dân có quyền làm việc, quyền tự do sử dụng sức lao động đem lại thu nhập cho bản thân và có ích cho xã hội.
– Công dân có quyền tạo ra việc làm, bất kì hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được công nhận là việc làm.
– Quyền làm việc là sử dụng sức lao động để làm ra sản phẩm vật chất, tinh thần hoặc thực hiện một dịch vụ nhất định.
Câu 11. Việc hợp đồng lao động được tiến hành theo phương thức và nguyên tắc như thế nào?
Trả lời
– Việc kí kết hợp đồng lao động được tiến hành theo phương thức thương lượng, thỏa thuận, trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
………
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 GDCD 8 sách KNTT, CTST, CD tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.