Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 8 (Có đáp án, Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi cuối kì 2 Lịch sử – Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 mang đến 4 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
TOP 4 Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 học kì 2 Kết nối tri thức được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 8. Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lý 8 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức.
Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 học kì 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Đề gồm có câu – trang |
PHẦN I: PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất cho những câu hỏi sau.
Câu 1: Giai cấp công nhân quốc tế ra đời trong thời gian nào?
A. Những năm 30- 40 của thế kỉ XIX
B. Những năm 40- 50 của thế kỉ XIX
C. Những năm 50- 60 của thế kỉ XIX
D. Những năm 60- 70 của thế kỉ XIX
Câu 2: Năm 1842, chính quyền Mãn Thanh đã ký với TD Anh bản Hiệp ước gì?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Nam Kinh
C. Hiệp ước Tân Sửu
D. Hiệp ước Bắc Kinh
Câu 3: Ai là người cho cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Vua Quang Trung
B. Vua Gia Long
C. Vua Minh Mạng
D. Vu Nguyễn Ánh
Câu 4: Năm 1858, khi xâm lược thực dân Pháp đã tấn công nơi nào đầu tiên tại Việt Nam?
A. Huế.
B. Gia Định
C. Hà Nội
D. Đà Nẵng
Câu 5: Ai là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892)?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng.
D. Cao Thắng.
Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là…
A. bảo vệ cuộc sống tự do.
B. giữ đất, giữ làng.
C. bảo vệ độc lập dân tộc.
D. giữ đấtm giữ làng, bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 7: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam làm cho kinh tế Việt Nam xuất hiện yếu tố gì mới?
A. Kinh tế TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Kinh tế TBCN phát triển mạnh ở Việt Nam.
C. Kinh tế TBCN phát triển bền vững ở Việt Nam.
D. Kinh tế TBCN phát triển và phá vỡ nền kinh tế phong kiến ở Việt Nam.
Câu 8: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Việt Nam làm cho xã hội Việt Nam xuất hiện những lực lượng mới nào?
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản.
C. Công nhân.
D. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1. (1. 5 điểm)
Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX không thực hiện được ?
Câu 2 (1,5 điểm)
Bằng sự hiểu biết của em về phong trào chống Pháp trong những năm 1885- 1896, em hãy:
a. So sánh cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
b. Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
PHẦN II: ĐỊA LÍ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Phù sa
B. Feralit
C. Mùn núi cao
D. Đất xám
Câu 2: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất
A. phù sa.
B. feralit.
C. xám.
D. badan.
Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km?
A. Hơn 2. 260 km
B. Hơn 3. 260 km
C. Hơn 4. 260 km
D. Hơn 5. 260 km
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 26 tỉnh, thành phố
B. 27 tỉnh, thành phố
C. 28 tỉnh, thành phố
D. 29 tỉnh, thành phố
Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh – quốc phòng là đảo nào?
A. Đảo Phú Quốc
B. Đảo Trường Sa Lớn
C. Đảo Lý Sơn
D. Đảo Song Tử Tây
Câu 6: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được 150 quốc gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ Hội nghị đã thông qua vào ngày tháng năm nào?
A. 30/4/1982
B. 30/5/1982
C. 10/12/1982
D. 11/11/1982
Câu 7: Trong các loại tài nguyên sinh vật biển dưới đây, loại nào có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt đối?
A. Cá biển.
B. Các loài giáp xác.
C. Các loài nhuyễn thể.
D. Bò sát biển.
Câu 8: Để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước cần:
A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
B. thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.
C. sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.
D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1: (1,5đ)
Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?
Câu 2: (1,5đ)
a. Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?
b. Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.
Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm ) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
B |
D |
A |
B. TỰ LUẬN (3 ,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||
1 |
* Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được vì có những hạn chế nhất định như: + Vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc… + Chưa xuất phát từ những vấn đề cơ bản của thời đại là: giải quyết mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến. + Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||
2.a |
* Giống nhau giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế Đều là phong trào yêu nước có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. Đều thất bại do thiếu sự lãnh đạo của các giai cấp tiên tiến và đường lối cách mạng đúng đắn. * Sự khác nhau giữa phong trào Cần Vương và Yên Thế
|
0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 |
||||||||||||||
2.b |
Bài học rút ra cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay: – Cần hiểu rõ được tình hình quốc tế và trong nước để đưa ra chiến lược phát triển kinh tế đất nước phồn thịnh, tạo tiềm lực cho việc bảo vệ tổ quốc… – Phát huy tinh thần yêu nước và sức mạnh đoàn kết của các tầng lớn nhân dân, cọi trọng yếu tố sức dân, phát huy nội lực dân tộc… |
0,25 0,25 |
Phân môn Địa lí (2đ)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
A |
C |
A |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Ý nghĩa việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước |
|
Phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển – đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển – đảo) có ý nghĩa: – Đối với nền kinh tế: + Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển – đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển – đảo. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. + Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại… + Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cấu trúc lại cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. + Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước: từ xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển …. + Thu hút đầu tư nước ngoài (thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản biển, xây dựng các khu du lịch …), tăng tiềm lực phát triển kinh tế. + Phát triển giao thông vận tải biển góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. – Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng: + Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển – đảo của nước ta. + Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển — đảo tốt hơn. |
1 đ 0,5đ |
|
2 |
a )Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì? * Lãnh hải của đảo, quần đảo Việt Nam được quy định tại Điều 20 Luật Biển Việt Nam 2012, trong đó: – Đảo thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì có nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. – Đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì không có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. – Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của các đảo, quần đảo được xác định theo quy định tại các điều 9, 11, 13, 15 và 17 Luật Biển Việt Nam 2012 và được thể hiện bằng hải đồ, bản kê toạ độ địa lý do Chính phủ công bố. Như vậy, mỗi đảo, quần đảo đều có phần nội thủy, lãnh hải riêng, cùng với đường cơ sở tương ứng. Đường biên giới quốc gia trên biển của đảo, quần đảo được xác định từ đường cơ sở tính ra biển 12 hải lý và căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Biển Việt Nam 2012. * Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, bao gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng nước. Tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự đồng ý của Việt Nam. |
0,5đ 0.5 đ |
b) Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo. – Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam. – Tranh thủ các nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn bè cùng các tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực. – Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển biển, đảo bền vững. – Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển. – Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo. |
0,5 |
Ma trận đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 8
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Chương 4: Châu Âu và nước Mĩ từ cuối TK XVIII đến đầu TK XX |
Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học |
Nhận biết: – Biết được sự ra đời của giai cấp CN. – Sự thành lập công xã Pari. Thông hiểu: – Hiểu được những hoạt động chính của C. Mác. Ph. Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa XHKH. – Hiểu được một số hoạt động tiêu biểu của PT cộng sản và CN quốc tế cuối TK XIX- đầu TK XX. Vận dụng: – Đánh giá vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng thế giới Vận dụng cao: – Vận dụng kiến thức đánh giá vai trò của C. Mác. Ph. Ăng-ghen đối với PT CN thế giới. |
1TN* |
|||
2 |
CHƯƠNG 6: CHÂU Á TỪ NỬA SAU TK XIX ĐẾN ĐẦU TK XX |
Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX |
Nhận biết – Biết được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. – Biết được nội dung, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu: – Hiểu được nguyên nhân, ý nghĩa của CM Tân Hợi 1911. Vận dụng Đánh giá được ảnh hưởng của cuộc DTMT ở Nhật đến các nước châu Á và Việt Nam. Vận dụng cao: Đánh giá vai trò của Tôn Trung Sơn đối với CM Tân Hợi. |
1TN* |
|||
3 |
CHƯƠNG 7: VIỆT NAM TỪ TK XIX ĐẾN ĐẦU TK XX |
Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) |
Nhận biết: – Biết được những nét chính về kinh tế, xã hội Việt Nam nửa đầu TK XIX. – Biết được văn hóa Việt Nam nửa đầu TK XIX. – Biết được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. Thông hiểu – Hiểu được tác động của văn hóa đến LS triều Nguyễn. – Hiểu được vì sao các cuộc KN nổ ra ở đầu TK XIX. Vận dung: Đưa ra các giải pháp bảo vệ chủ quyền biển đảo. Vận dụng cao: Đánh giá vai trò của quần đảo Hoàng Sa và đảo Trường Sa đối với việc bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc hiện nay. |
1TN* |
|||
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 |
Nhận biết: – Biết được quá trình chống TD Pháp của nhân dân ta từ năm 1858- 1884. – Biết được bối cảnh, nội dung của những đề nghị cải cách nửa sau TK XIX. Thông hiểu: – Hiểu được vì sao TD Pháp chọn Đà Nẵng là điểm mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam. – Hiểu được vì sao TD Pháp sau 10 năm mới tấn công ra Bắc Kì lần 2. – Hiểu được những hạn chế của những đề nghị cải cách. Vận dụng: – Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc ký với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất. Vận dụng cao: – Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước Vận dụng kiến thức để liên hệ các cuộc cải cách cùng thời trong khu vực. |
1TN |
1TL |
||||
Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896 |
Nhận biết: – Biết được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong PT Cần Vương. – Biết được 1 số sự kiện chính của cuộc KN Yên Thế Thông hiểu – Giải thích được tại sao cuộc KN Hương Khê là cuộc KN tiêu biểu trong PT Cần Vương. – Hiểu được tại sao cuộc KN Yên Thế tồn tại trong thời gian dài Vận dụng – So sánh cuộc KN Yên Thế với PT Cần Vương Vận dụng cao: – Đánh giá được vai trò của các lãnh đạo PT Cần Vương, Yên Thế. – Từ thất bại PT Cần Vương và cuộc KN Yên Thế hãy rút ra bài học cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay |
2TN |
1. a TL |
1. b TL |
|||
Phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1917 |
Nhận biết: – Biết được 1 số chính sách khai thác thuộc địa của TD Pháp ở Việt Nam. – Biết trình bày hoạt động yêu nước của PBC, PCT. Thông hiểu: – Hiểu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa đến kinh tế, xã hội Việt Nam. Vận dụng – So sánh xu hướng cứu nước của hai ông. Vận dụng cao – Vận dụng kiến thức thể hiện thái độ của HS trước cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp. |
2TN |
|||||
Số câu/Loại câu Tỉ lệ % |
8 TNKQ |
1 TL |
1. a TL |
1. b TL |
|||
20% |
15% |
10% |
5% |
. . . . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 học kì 2
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 8 (Có đáp án, Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.