Bạn đang xem bài viết Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 8, 9 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 5 trang 8, 9 sách Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên của Chương I: Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên, phân số, số thập phân để ngày càng học tốt môn Toán 5.
Giải SGK Toán 5 trang 8, 9 Cánh diều tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 9, 9 – Luyện tập, Thực hành
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 416 067 + 874 125
b) 608 341 – 276 303
c) 32 019 × 7
d) 82 984 : 41
Lời giải:
Bài 2
a) Tính nhẩm:
b) Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000,…; chia một số cho 10, 100, 1 000,…
Lời giải:
a)
67 × 10 = 670 67 × 100 = 6 700 |
18 × 100 = 1 800 18 × 1 000 = 18 000 |
100 × 129 = 12 900 1 000 × 16 = 16 000 |
5 240 : 10 = 524 52 400 : 100 = 524 |
117 300 : 10 = 11 730 117 300 : 100 = 1 173 |
880 000 : 100 = 8 800 880 000 : 1 000 = 880 |
b) Ví dụ 8 × 10 = 80
Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
Ví dụ 80 : 10 = 8
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó
Bài 3
Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau:
a)
150 + ? = 213 |
360 – ? = 259 |
? – 81 = 265 |
b)
56 x ? = 560 |
8 700 : ? = 870 |
? : 1 000 = 79 |
Lời giải:
a) – Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
150 + 63 = 213
Giải thích: 213 – 150 = 63
– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
360 – 101 = 259
Giải thích: 360 – 259 = 101
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
346 – 81 = 265
Giải thích: 265 + 81 = 346
b) – Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
56 × 10 = 560
Giải thích: 560 : 56 = 10
– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
8 700 : 100 = 87
Giải thích: 8 700 : 87 = 100
– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
79 000 : 1000 = 79
Giải thích: 79 × 1 000 = 79 000
Bài 4
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 34 × 3 + 28 d) (18 + 37) × 24 |
b) 223 – 23 × 5 e) (256 + 64) : 16 |
c) 354 : 6 – 264 : 12 g) (121 – 88) : 11 |
Lời giải:
a) 34 × 3 + 28 = 102 + 28 = 130 d) (18 + 37) × 24 = 55 × 24 = 1 320 |
b) 223 – 23 × 5 = 223 – 115 = 108 e) (256 + 64) : 16 = 320 : 16 = 20 |
c) 354 : 6 – 264 : 12 = 59 – 22 = 37 g) (121 – 88) : 11 = 33 : 11 = 3 |
Bài 5
Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá bán mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.
Lời giải:
Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em là:
370 000 – 115 000 = 255 000 (đồng)
Số tiền mua 1 bộ quần áo trẻ em là:
255 000 : 3 = 85 000 (đồng)
Đáp số: 85 000 đồng
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 9 – Vận dụng
Bài 6
Đặt các số từ 1 đến 9 vào ô ? (mỗi số chỉ dùng một lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ:
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 8, 9 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.