Bạn đang xem bài viết Công nghệ 12 Ôn tập chủ đề 2 Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp – Thủy sản Cánh diều trang 29, 30 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Công nghệ 12 Ôn tập chủ đề 2 giúp các em học sinh lớp 12 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 12 Cánh diều trang 29, 30.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh Ôn tập chủ đề 2: Trồng và chăm sóc rừng SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12 Cánh diều. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Câu 1
Hãy phân tích quy luật sinh trưởng và phát triển của cây rừng
Lời giải:
Phân tích quy luật sinh trưởng và phát triển của cây rừng:
Giai đoạn |
Quy luật |
Giai đoạn non |
Giai đoạn non là giai đoạn từ khi hạt nảy mầm đến trước khi cây ra hoa, kết quả. Trong những năm đầu của thời kì sinh trướng, khi cây rừng còn non, chưa có bộ rễ và tán cây hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trường còn chậm. |
Giai đoạn gần thành thục |
Ở giai đoạn này, cây sinh trường mạnh về chiều cao và đường kính. Cây rừng bắt đầu ra hoa, kết quả. |
Giai đoạn thành thục |
Sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng tăng dần và dạt đến kích thước cực đại. Giai đoạn này, cây rừng ra hoa kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất. |
Giai đoạn già cỗi |
Sinh trưởng của cây rừng sau khi dạt kích thước cực đại thì chậm dần rồi ngưng lại và hầu như không tiếp tục tăng cho đến khi cây giả cỗi và chết. Ở giai đoạn này, khả năng ra hoa, kết quả giảm, cây già cỗi, yếu ớt, thường xuất hiện hiện tượng rỗng ruột, dễ bị đổ. |
Câu 2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một số chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh trưởng của cây rừng như đường kính thân cây, chiều cao cây, hàm lượng mùn trong đất rừng, đường kính tán.
B. Đường kính thân cây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng phát triển của cây rừng.
C. Đường kính thân cây, chiều cao cây, đường kính tán, thể tích cây được sử dụng để đánh giá khả năng sinh trưởng của cây rừng.
D. Phát triển của cây rừng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây (hoặc từng bộ phận).
Đáp án đúng là: D
Câu 3
Hãy nêu vai trò, nhiệm vụ của việc trồng và chăm sóc rừng.
Lời giải:
Vai trò, nhiệm vụ của việc trồng và chăm sóc rừng:
Trồng rừng |
Chăm sóc rừng |
|
Vai trò |
– Phủ xanh những vùng đất trống, đồi núi trọc; khôi phục lại những diện tích rừng bị tàn phá do cháy, thiên tai,… – Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng xã hội, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. – Phòng hộ, bảo vệ môi trường sống như duy trì sự cân bằng O, và CO, trong khí quyển,…; góp phần bảo tồn đa dạng sinh học. – Góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho những người dân tham gia hoạt động trồng rừng. |
– Chăm sóc rừng giúp giảm sự phát triển của cỏ dại, sâu bệnh hại; tăng khả năng thấm và giữ nước của đất, làm đất tơi xốp, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho rừng non sinh trưởng và phát triển tốt. – Cây con được chăm sóc có tỉ lệ sống cao hơn, góp phần nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng. |
Nhiệm vụ |
– Trồng rừng phải đảm bảo toàn bộ diện tích đất được sử dụng cho mục đích lâm nghiệp luôn được phủ xanh. – Trồng rừng sản xuất để cung cấp lâm sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. – Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn,…; trồng rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển. – Trồng rừng đặc dụng ở vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu và thực nghiệm khoa học để phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học bằng trồng những loài cây bản địa có giá trị, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan cho những khu rừng văn hoá – lịch sử….. |
– Áp dụng các biện pháp kĩ thuật lâm sinh như làm cỏ, xới đất, bón phân,… để làm tăng tỉ lệ sống sau khi trồng, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng sinh trưởng nhanh và phát triển tốt. – Tỉa cành giúp làm tăng hiệu quả quá trình trao đổi chất của cây, làm tăng chiều cao dưới cành, giảm khuyết tật sản phẩm gỗ, nâng cao chất lượng gỗ. – Trồng dặm, tỉa thưa để đảm bảo mật độ trồng rừng theo hướng dẫn kĩ thuật của từng loại rừng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao chất lượng và đảm bảo các chức năng của rừng. |
Câu 4
Hãy giải thích việc bố trí thời vụ trồng rừng ở nước ta.
Lời giải:
Giải thích việc bố trí thời vụ trồng rừng ở nước ta:
Việc bố trí thời vụ trồng rừng ở nước ta phụ thuộc vào:
- Thời tiết
- Độ ẩm
- Khí hậu
- Nhiệt độ.
Câu 5
Hãy mô tả kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu, cây con rễ trần, gieo hạt thẳng.
Lời giải:
Mô tả kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu, cây con rễ trần, gieo hạt thẳng:
a. Quy trình trồng rừng bằng cây có bầu:
Quy trình |
Kĩ thuật |
Tạo hố trồng cây |
Tạo hố rộng khoảng 30 cm hoặc 40 cm và sâu hơn chiều dài rễ cọc của cây từ 2 đến 4 cm để đảm bảo lấp đất được kín gốc cây, bộ rễ cây con phát triển thuận lợi. |
Đặt cây vào hố |
Đặt cây thẳng đứng vào giữa hố để đảm bảo rễ của cây phát triển đều về các phía, cây mọc thẳng. Khi đặt cần đảm bảo bộ rễ của cây ở trạng thái tự nhiên (không bị cong, gập). |
Lấp đất lần 1 |
Lấp đất kín rễ, giữ cho cây đứng thẳng rồi nhấc nhẹ thân cây lên 1 đến 2 cm tạo cho bộ rễ cây thẳng tự nhiên, sau đó nén đất xung quanh để cố định cây |
Lấp đất lần 2 |
Phủ kín cổ rễ bằng đất nhỏ rồi nén đất xung quanh để đảm bảo gốc cây chắc chắn, cây có bộ rễ chắc hơn và không dễ bị đổ, tạo thuận lợi cho rễ hút chất dinh dưỡng từ đất. |
Vun gốc |
Lấp đất đầy hố và vun đất cao hơn cổ rễ từ 1 đến 2 cm giúp duy trì được độ ẩm, làm mát cho gốc và rễ cây, cây đứng vững hơn. Không nén đất xung quanh vì khi đất bị nén chặt thì khả năng thấm, thoát nước và trao đổi không khí của đất kém |
b. Quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần
Quy trình |
Kĩ thuật |
Tạo hố trồng cây |
Tạo hố rộng khoảng 30 cm hoặc 40 cm và sâu hơn chiều dài rễ cọc của cây từ 2 đến 4 cm để đảm bảo lấp đất được kín gốc cây, bộ rễ cây con phát triển thuận lợi. |
Đặt cây vào hố |
Đặt cây thẳng đứng vào giữa hố để đảm bảo rễ của cây phát triển đều về các phía, cây mọc thẳng. Khi đặt cần đảm bảo bộ rễ của cây ở trạng thái tự nhiên (không bị cong, gập). |
Lấp đất lần 1 |
Lấp đất kín rễ, giữ cho cây đứng thẳng rồi nhấc nhẹ thân cây lên 1 đến 2 cm tạo cho bộ rễ cây thẳng tự nhiên, sau đó nén đất xung quanh để cố định cây |
Lấp đất lần 2 |
Phủ kín cổ rễ bằng đất nhỏ rồi nén đất xung quanh để đảm bảo gốc cây chắc chắn, cây có bộ rễ chắc hơn và không dễ bị đổ, tạo thuận lợi cho rễ hút chất dinh dưỡng từ đất. |
Vun gốc |
Lấp đất đầy hố và vun đất cao hơn cổ rễ từ 1 đến 2 cm giúp duy trì được độ ẩm, làm mát cho gốc và rễ cây, cây đứng vững hơn. Không nén đất xung quanh vì khi đất bị nén chặt thì khả năng thấm, thoát nước và trao đổi không khí của đất kém. |
c. Quy trình trồng rừng gieo hạt thẳng
Quy trình |
Kĩ thuật |
Gieo toàn diện |
Gieo vãi đều hạt giống trên toàn bộ diện tích đất trồng rừng. |
Gieo cục bộ |
Gieo hạt trên một phần diện tích đất trồng rừng (gieo theo hàng, khóm). |
Câu 6
Hãy nêu các biện pháp để chăm sóc rừng và tác dụng của các biện pháp đó.
Lời giải:
Các biện pháp để chăm sóc rừng và tác dụng của các biện pháp đó:
Biện pháp |
Tác dụng |
Làm cỏ, xới đất, vun gốc |
– Cây trồng chính có đủ không gian sống, sinh trưởng và phát triển tốt. – Bộ rễ phát triển khỏe mạnh, hấp thu dinh dưỡng trong đất tốt hơn, tránh bị rửa trôi phân bón. |
Bón thúc |
Bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn còn non. |
Tưới nước |
– Nâng cao tỉ lệ sống cho cây. – Nâng cao khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rừng. |
Tỉa thưa, tỉa cành |
Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt |
Trồng dặm |
– Đạt mật độ cây trồng theo quy định. – Tránh để đất trống ở những vị trí cây chết gây lãng phí. |
Câu 7
Hoạt động nào dưới đây không thuộc các biện pháp chăm sóc rừng?
A. Trồng dặm
B. Tia thưa, tỉa cành
C. Xới đất, vun gốc kết hợp bón thúc cho cây
D. Sản xuất cây con có bầu
E. Phát cây bụi, dây leo, cỏ dại xâm lấn cây trồng rừng chính
Đáp án đúng là: D
Câu 8
Tìm hiểu và nêu thời vụ, mô tả kĩ thuật trồng, chăm sóc một số loại cây rừng mà em biết.
Lời giải:
– Thời vụ trồng cây bạch đàn:
Khu vực |
Thời vụ |
Miền Bắc |
Tháng 2 – 4 và tháng 8 – 10 |
Miền Trung |
Tháng 2 – 4 và tháng 9 – 11. |
Miền Nam |
Trồng quanh năm, thích hợp nhất vào đầu mùa mưa. |
– Kĩ thuật trồng cây bạch đàn:
- Chọn cây con có bầu đất nguyên vẹn, không bị nứt vỡ.
- Kích thước hố trồng: 40 × 40 × 40 cm.
- Trồng cây vào hố, lấp đất và tưới nước cho cây.
– Kĩ thuật chăm sóc cây bạch đàn:
- Tưới nước: Tưới nước thường xuyên cho cây, nhất là vào mùa khô.
- Làm cỏ, vun gốc: Loại bỏ cỏ dại xung quanh gốc cây và vun gốc cho cây.
- Bón phân: Bón phân cho cây 2 – 3 lần/năm.
- Phòng trừ sâu bệnh: Phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công nghệ 12 Ôn tập chủ đề 2 Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp – Thủy sản Cánh diều trang 29, 30 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.