Bạn đang xem bài viết Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 – 2025 sách Chân trời sáng tạo Ma trận đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lí lớp 5 (3 mức độ) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 – 2025 sách Chân trời sáng tạo bao gồm môn Tiếng Việt, Toán, Lịch sử – Địa lí. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 theo chuẩn 3 mức độ của Thông tư 27.
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 5 theo Thông tư 27 chi tiết từng nội dung, số câu, số điểm. Với 3 mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng sẽ giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 – 2025. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU – VIẾT
VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5A
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
TN/TL |
TN/TL |
TN/TL |
|||
Kiến thức tiếng Việt |
Số câu |
2 TN Câu 4, 6 |
TL Câu 10 |
1 TL Câu 11 |
4 câu |
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
3 điểm |
|
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
4 TN Câu 1,2,3,5 |
2 TL Câu 7, 8 |
1 TL Câu 9 |
7 câu |
Số điểm |
2 |
2 |
1 |
5 điểm |
|
Tổng |
Số câu |
6 TN |
3 TL |
2 TL |
11 câu |
Số điểm |
3 |
3 |
2 |
8 điểm |
|
Viết |
Số câu |
1 câu |
|||
Số điểm |
10 điểm |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo
Mạch KT-KN |
Số câu, câu số, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng số câu |
Điểm số |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Số thập phân và hỗn số, so sánh số thập phân |
Số câu |
3 |
1 |
3 |
1 |
||||||
Câu số |
1,2,3 |
7 |
|||||||||
Số điểm |
1,5 |
1 |
2,5 |
||||||||
Các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia phân số |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
8 |
||||||||||
Số điểm |
2 |
2 |
|||||||||
Đơn vị đo diện tích |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
4 |
||||||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|||||||||
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
5 |
||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||||
Giải bài toán rút về đơn vị |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
6 |
||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||||
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
9 |
||||||||||
Số điểm |
2 |
2 |
|||||||||
Tỉ lệ bản đồ |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
10 |
||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
2 |
2 |
1 |
2 |
6 |
4 |
|||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
3 |
1 |
3 |
10 |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 5 Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 5
Chủ đề/ Bài học |
Mức độ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. |
1 |
1 |
2 |
0 |
1,0 |
||||
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam. |
1 |
1 |
2 |
0 |
1,0 |
||||
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam. |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
2,5 |
|||
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. |
1 |
1 |
2 |
0 |
1,0 |
||||
Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. |
1 |
1 |
2 |
0 |
1,0 |
||||
Bài 6. Vương quốc Phù Nam |
1 |
1 |
2 |
0 |
2,0 |
||||
Bài 7. Vương quốc Chăm-pa. |
1 |
1 |
1 |
1 |
1,5 |
||||
Tổng số câu TN/TL |
8 |
1 |
4 |
1 |
2 |
0 |
14 |
2 |
10,0 |
Điểm số |
4,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
0 |
7,0 |
3,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
6,0 60% |
3,0 30% |
1,0 10% |
10,0 100% |
10,0 100% |
Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 5
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN |
TL |
|||
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. |
Nhận biết |
– Nhận biết được Việt Nam có chung biên giới với Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào. |
1 |
C5 |
||
Kết nối |
– Nắm được quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Tiến quân ca. |
1 |
C10 |
|||
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam. |
Nhận biết |
– Nhận biết được đồng duyên hải miền Trung có đặc điểm hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển. |
1 |
C2 |
||
Vận dụng |
– Nắm được Rừng nước ta phân bố tập trung ở vùng đồi núi và ven biển. |
1 |
C9 |
|||
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam. |
Nhận biết |
– Nhận biết được vua Minh Mạng đã cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ. – Nhận biết được Việt Nam thành lập huyện đảo Hoàng Sa vào 1982. – Nêu một số bằng chứng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông. |
2 |
1 |
C3 C11 |
C1 (TL) |
Kết nối |
– Nắm được đảo phú quốc còn được mệnh danh Đảo Ngọc. |
1 |
C14 |
|||
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. |
Nhận biết |
– Nhận biết được Nam Bộ có số dân đông đúc nhất cả nước. |
1 |
C7 |
||
Kết nối |
– Nắm được nhược điểm của vùng có dân cư thưa thớt. |
1 |
C4 |
|||
Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. |
Nhận biết |
– Nhận biết được người đứng đầu của nhà nước Văn Lang là Hùng Vương. |
1 |
C12 |
||
Vận dụng |
– Hiểu được cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nước. |
1 |
C13 |
|||
Bài 6. Vương quốc Phù Nam |
Nhận biết |
– Nhận biết được Sự thành lập của đất nước Phù Nam gắn với truyền thuyết Hỗn Điền và Liễu Diệp. |
1 |
C6 |
||
Kết nối |
– Nắm được đất nước Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I. |
1 |
C8 |
|||
Bài 7. Vương quốc Chăm-pa. |
Nhận biết |
– Nhận biết được Đền tháp Chăm-pa được sử dụng thờ cúng thần linh và sinh hoạt cộng đồng |
1 |
C1 |
||
Kết nối |
– Em hãy giới thiệu đôi nét về kiến trúc của đền tháp Chăm-pa. |
1 |
C2 (TL) |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 – 2025 sách Chân trời sáng tạo Ma trận đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lí lớp 5 (3 mức độ) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.