Bạn đang xem bài viết Tuyển tập 67 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tuyển tập 67 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2024 – 2025 gồm 64 đề ôn tập, 3 đề thi sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, có đáp án, bảng ma trận kèm theo cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Qua đó, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1năm 2024 – 2025 cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
Phòng GDĐT … Trường TH …. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
Phần I: Trắc nghiệm (Khoanh vào đáp án đúng nhất)
Bài 1: Số 345 đọc là:
A. Ba trăm bốn chục năm đơn vị
B. Ba trăm bốn mươi năm
C. Ba trăm bốn mươi lăm
Bài 2: Dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ sau có mấy góc vuông?
A. 1 góc vuông
B. 2 góc vuông
C. 3 góc vuông
Bài 3: Tổng của hai số là 72, số hạng thứ nhất là 38, số hạng thứ hai là:
A.110
B. 34
C. 44
Bài 4: Có 36 bông hoa xếp vào các lọ, mỗi lọ 9 bông hoa. Hỏi xếp được bao nhiêu lọ hoa?
A. 4 lọ hoa
B. 4 bông hoa
C. 5 lọ hoa
Bài 5: Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 10 thì ngày 12 tháng 10 là thứ mấy?
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
Bài 6: MN được gọi là gì trong hình tròn?
A. Tâm
B. Bán kính
C. Đường kính
Bài 7: Quan sát biểu đồ và điền số vào chỗ chấm:
a, Hoa cúc ít hơn hoa đồng tiền ……..bông.
b, Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc…….bông.
Bài 8: Đúng ghi Đ sai ghi S
a, B là điểm ở giữa hai điểm A và C ☐
b, B là trung điểm của đoạn thẳng AC ☐
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 389 + 453
b, 237 + 456
c, 707 – 126
d, 832 – 327
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết.
375 + ? = 658
482 – ? = 234
972 – ? = 80
Bài 3: Kho gạo nặng 485kg, kho gạo nhẹ hơn kho ngô 244kg. Hỏi kho ngô cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài 4: Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác? Hãy kể tên các hình tứ giác đó?
Bài 5: Từ sợi dây dài 20cm không dùng thước đo làm thế nào để cắt được 10cm.
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
Phần I: Trắc nghiệm: 4 điểm (Mỗi câu khoanh đúng 0,5 đ)
Bài 1 |
Bài 2 |
Bài 3 |
Bài 4 |
Bài 5 |
Bài 6 |
Bài 7 |
Bài 8 |
C |
C |
B |
A |
A |
C |
6 – 2 |
Đ – S |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1.5đ)
Mỗi phép tính đúng được 0,4 đ
Cả bài 1,5 đ
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết. (1.5đ)
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 3: (1.5đ)
Bao ngô cân nặng số ki – lô – gam là: (0,25đ)
485 + 244 = 729 (kg) (1đ)
Đáp số: 729 kg (0,25đ)
Bài 4: (1 đ)
Trả lời có 5 hình tứ giác (0,5đ)
Kể tên 5 hình (0,5đ)
Bài 5: (0,5đ)
Gấp đôi đoạn dây lại rồi cắt theo mép gấp. Vì đoạn dây dài 20 cm, khi gấp đôi lại sẽ thành 2 đoạn dây dài 10 cm.
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
Nănglực, |
Sốcâu, |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
phẩm chất |
số điểm |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. |
Số câu |
3 |
2 |
2 |
5 |
2 |
|||
Số điểm |
1,5 (mỗi câu 0,5 điểm) |
1 (mỗi câu 0,5 điểm) |
2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) |
2,5 |
2,5 |
||||
Giải bài toán bằng hai phép tính |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ. |
Số câu |
1 |
2 |
2. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3 Cánh diều
2.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đo các đoạn thẳng dưới đây và chọn phát biểu đúng
A. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng MN
B. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng EF
C. Độ dài đoạn thẳng CD nhỏ nhất
D. Độ dài đoạn thẳng MN lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD
Câu 2: Mỗi luống cô Lan trồng 6 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 30 cây
B. 36 cây
C. 48 cây
D. 54 cây
Câu 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu em?
A. 26 học sinh
B. 15 học sinh
C. 11 học sinh
C. 20 học sinh
Câu 4: Tính 930g – 285g = …..g
A. 535g
B. 645g
B. 585g
D. 625g
Câu 5: Anh Hòa nuôi 54 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi anh Hòa có bao nhiêu chuồng chim bồ câu?
A. 8 chuồng
B. 7 chuồng
C. 9 chuồng
D. 6 chuồng
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 8 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 72 sản phẩm
C. 56 sản phẩm
D. 48 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 318 + 622
b) 924 – 519
c) 88 : 4
d) 241 x 2
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ….cm
c) 12g x 3 = …..g
b) 2dm = …mm
d) 72g : 8 = …..g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm): Hồng hái được 32 bông hoa. Linh hái được số bông hoa nhiều gấp 3 lần số bông hoa của Hồng. Hỏi Linh hái được bao nhiêu bông hoa?
Câu 11 (1 điểm): Cô giáo mua một số kẹo. Cô đã phát 1717 số kẹo đó cho Hà. Hỏi cô còn lại bao nhiêu viên kẹo biết Hà được phát 5 viên kẹo.
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D |
Câu 2: C |
Câu 3: A |
Câu 4: B |
Câu 5: C |
Câu 6: A |
II. Phần tự luận
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 318 + 622 = 940 | b) 924 – 519 = 405 |
c) 88 : 4 = 22 | d) 241 x 2 = 482 |
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = 5 cm | c) 12g x 3 = 36 g |
b) 2dm = 200 mm | d) 72g : 8 = 9 g |
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm):
Giải
Linh hái được số bông hoa là:
32 x 3 = 96 (bông hoa)
Đáp số: 96 bông hoa
Câu 11 (1 điểm):
Số kẹo còn lại có số phần là:
7 – 1 = 6 (phần)
Cô giáo còn lại số viên kẹo là:
5 x 6 = 30 (viên kẹo)
Đáp số: 30 viên kẹo
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
PHẦN I: (3,5 điểm)
Câu 1. Số “14“ được viết bằng số La Mã Là:
a. XIV
b. XVI
c. XXI
d. XIX
Câu 2. Số “Chín trăm năm mươi bảy” viết là:
a. 957
b. 795
c. 907
d. 975
Câu 3: Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
a. 60
b. 150
c. 25
d. 20
Câu 4: Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 4 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
a. 9 cái
b. 20 cái
c. 1cái
d. 15 cái
Câu 5. Làm tròn số 182 đến hàng trăm thì được số…….?
a.180
b. 200
c. 150
d.100
Câu 6. Nam có 12 viên bi, Nam chia đều số bi đó cho 4 bạn, sau đó Bảo cho thêm mỗi bạn 3 viên bi nữa. Vậy mỗi bạn có số viên bi là:
a. 6 viên bi
b. 7 viên bi
c. 8 viên bi
d. 15 viên bi
Câu 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
PHẦN II. (6,5đ)
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2đ)
a) 128 + 32
b) 275 + 182
c) 369- 237
d) 385 – 59
Câu 9. Số (1,5 đ) M2
A. Hình tam giác là hình có … đỉnh, …. cạnh
B. Hình tứ giác là hình có … đỉnh, … cạnh
C. Khối hộp chữ nhật có … đỉnh, … cạnh, … mặt.
D. Khối lập phương có … đỉnh, …cạnh, … mặt.
Câu 10. Tính giá trị của biểu thức (1 đ) M2
50 : 5 + 10 : 2
397 + (3 x 9)
Câu 11. Bác An lát được 55 viên gạch, anh Dũng lát được ít hơn bác An 6 viên gạch . Hỏi cả hai người đã lát được bao nhiêu viên gạch (1,5đ) M3
Câu 12. Số (0,5đ) M3
a) Trong thùng có 30 lít nước. Vậy cần ……. cái can 5lít để đựng hết số nước đó?
b) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm …………đơn vị
3.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm (mỗi câu 0.5 đ)
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: b
Câu 6: a
Câu 7: b
II. Tự luận
Câu 8: 2đ
a) 160
b) 457
c) 132
d) 326
Câu 9: 1.5đ
A. Hình tam giác là hình có 3 đỉnh, 3 cạnh
B. Hình tứ giác là hình có 4 đỉnh, 4 cạnh
C. Khối hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
D. Khối lập phương có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
Câu 10: 1đ
50 : 5 + 10 : 2 397 + (3 x 9)
= 10 + 5 = 397 + 27
= 15 = 424
Câu 11: 1.5đ
Bài giải
Số viên gạch anh Dũng lát được là:
55 – 6 = 49 ( viên gạch )
Số viên gạch cả hai người lát được là:
55 + 49 = 104 ( viên gạch )
Đáp số: 104 viên gạch
Câu 12: 0.5đ
a) Trong thùng có 30 lít nước. Vậy cần 6 cái can 5lít để đựng hết số nước đó.
b) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm 4 đơn vị
4. Bộ 64 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 3
1. Cho các số: 928; 982; 899; 988. Số lớn nhất là:
A. 928 B. 982 C. 899 D. 988
2. ….. – 300 = 40. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 260 B. 340 C. 430 D. 240
3. 1/3 của 24kg là:
A. 12kg B. 8kg C. 6kg D. 4kg
4. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là:
A. 410 B. 400 C. 140 D. 310
5. Kết quả của phép chia 36 : 4 là:
A. 4 B. 6 C. 8 D. 9
6. Cho dãy số: 9; 12; 15; …; …; …; Các số thích hợp để điền vào chổ chấm là:
A. 18; 21; 24 B. 16; 17; 18 C. 17; 19; 21 D. 18; 20; 21
7. Độ dài của đường gấp khúc ABCD là:
A. 68cm
B. 86cm
C. 46cm
D. 76cm
8. Hình bên có:
A. 9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
B. 8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
C. 9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác
D. 8 hình chữ nhật, 5hình tam giác
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 248 + 136 b) 375 – 128 c) 48 x 6 d) 49 : 7
Bài 2: Tính:
a) 84 x 7 – 99 b) 23 x 9 + 15
Bài 3:Tìm x:
a) x x 6 = 42 b) 24 : x = 4
Bài 4: Đoạn dây thứ nhất dài 18dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 6 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
….
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tuyển tập 67 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.