Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tóm tắt lý thuyết và giải nhanh Toán 12 Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 12

Tháng 6 22, 2023 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tóm tắt lý thuyết và giải nhanh Toán 12 Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 12 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Tóm tắt lý thuyết và giải nhanh Toán 12 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Thcslytutrongst.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.

Công thức giải nhanh Toán 12 gồm 46 trang tổng hợp các công thức giải nhanh như công thức tính đạo hàm, cực trị hàm số, …. Hi vọng qua tài liệu này giúp các bạn lớp 12 học tập chủ động, nâng cao kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: Bài tập thể tích khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy, 572 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số nâng cao.

Mục Lục Bài Viết

  • Công thức giải nhanh Toán 12
    • I. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số
    • II. Công thức tính đạo hàm

Công thức giải nhanh Toán 12

I. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số

1. Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) xác định trên K, trong đó K là một khoảng, đoạn hoặc nữa khoảng.

a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên K nếu mọi x1, x2 ∈ K x1 < x2 => f (x1) < f(x2).

b) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên K nếu mọi x1, x2 ∈ K x1 < x2 => f (x1) < f(x2).

Khám Phá Thêm:   Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia - Tiếng Việt 4 Cánh diều Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 2 Bài 18

2. Định lí

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K

a) Nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f'(x) < 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K.

c) Nếu f'(x) = 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) không đổi trên K.

Chú ý: Nếu hàm số f liên tục trên đoạn và có đạo hàm f'(x) > 0 trên khoảng (a; b) thì hàm số f đồng biến trên đoạn.Nếu hàm số f liên tục trên đoạnvà có đạo hàm f'(x) < 0 0 trên khoảng (a; b) thì hàm số f nghịch biến trên đoạn

3. Định lí mở rộng:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc K và f'(x) = 0 xảy ra tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số f(x) đồng biến trên K

b) Nếu f'(x) ≤ 0 với mọi x thuộc K và f'(x) = 0 xảy ra tại một số hữu hạn điểm của K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K

4. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Bước 1: Tìm tập xác định.

Bước 2: Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm xi(i = 1,2, …,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

Bước 3: Sắp xếp các điểm xitheo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

Bước 4: Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét tính đơn điệu của mỗi hàm số sau:

Khám Phá Thêm:   Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống lớp 9

a. y = x3 – 3x2 + 2 b. y = -x3 + 3x2 – 3x + 2 c, y = x3 + 2x

II. Công thức tính đạo hàm

Giới hạn, nếu có, của tỉ số giữa số gia của hàm số và số gia của đối số tại x_0, khi số gia của đối số tiến dần tới 0, được gọi là đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x_0.

Cho hàm số y=f(x) xác định trên (a;b) và x_0:
f'({x_0})=mathop {lim }limits_{x to {x_0}} frac{{f(x) – f({x_0})}}{{x – {x_0}}}=mathop {lim }limits_{Delta x to 0} frac{{Delta y}}{{Delta x}}(Delta x = x – x_0, Delta y = f(x_0 + Delta x) – f(x_0)
Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm tại x_0 thì nó liên tục tại điểm đó.

Công thức đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương

Giả sử u=u(x) và v=v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:

(u+v)'=u'+v'

(u-v)'=u'-v'

(u.v)'=u'.v+u.v'

y'_x=y'_u.u'_x

(ku)'=ku'

Bảng đạo hàm

x left(u^aright)^{prime}=a cdot u^{prime} cdot u^{a-1}
(sin x)^{prime}=cos x (sin u)^{prime}=u^{prime} cdot cos u
(cos x)^{prime}=-sin x (cos u)^{prime}=-u^{prime} cdot sin u
(tan x)^{prime}=frac{1}{cos ^2 x}=1+tan ^2 x (tan u)^{prime}=frac{u^{prime}}{cos ^2 u}=u^{prime} cdotleft(1+tan ^2 uright)
(cot x)^{prime}=frac{-1}{sin ^2 x}=-left(1+cot ^2 xright) (cot u)^{prime}=frac{-u^{prime}}{sin ^2 u}=-u^{prime} cdotleft(1+cot ^2 uright)
log _a x^{prime}=frac{1}{x ln a} log _a u^{prime}=frac{u^{prime}}{u cdot ln a}
ln x{ }^{prime}=frac{1}{x} ln u^{prime}=frac{u^{prime}}{u}
a^x{ }^{prime}=a^x cdot ln a a^u{ }^{prime}=a^u cdot u^{prime} cdot ln a
e^x{}^{prime}=e^x left(e^uright)^{prime}=u^{prime} cdot e^u

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tóm tắt lý thuyết và giải nhanh Toán 12 Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 12 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Soạn bài Chùm truyện cười dân gian Việt Nam Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8 trang 108 sách Kết nối tri thức tập 1
Next Post: Cách lên đồ Tel’Annas mùa 15: Bảng ngọc, cách chơi Tel’Annas mạnh nhất »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích