RAM ECC trên laptop có khả năng phát hiện và tự sửa lỗi, giúp thiết bị hoạt động ổn định và giảm thiểu tinh trạng xảy ra lỗi khi truyền tải tín hiệu. Cùng Thcslytutrongst.edu.vn tìm hiểu RAM ECC là gì cũng như ưu, nhược điểm của loại RAM này nhé!
Khái niệm về RAM ECC
RAM ECC là thanh RAM có khả năng tự động kiểm tra và sửa lỗi theo hệ thống thuật toán được lập trình logic, nhờ đó giúp cho dữ liệu được lưu trữ chính xác bên trong RAM và hạn chế xảy ra lỗi khi truyền tín hiệu ở tốc độ cao.
- RAM ECC là cụm từ viết tắt RAM Error Checking and Correction, có nghĩa là RAM kiểm tra lỗi và sửa lỗi.
- RAM ECC thường được sử dụng trong máy trạm.
Công dụng của RAM ECC
Từ khái niệm của RAM ECC, bạn có thể hiểu được phần nào công dụng của thanh RAM này. Cụ thể, trong quá trình truyền tín hiệu ở tốc độ cao, RAM thông thường (gọi là RAM Non-ECC) dễ gặp tình trạng crash.
Lúc này, RAM Non-ECC sẽ phải nạp lại toàn bộ dữ liệu ban đầu vì không thể quản lý được tất cả dữ liệu. Từ đó máy bị dẫn đến hiện tượng treo và xuất hiện màn hình có màu xanh.
Tuy nhiên, nếu sử dụng RAM ECC khi xảy ra lỗi trong quá trình truyền tín hiệu ở tốc độ cao, nó sẽ yêu cầu gửi lại đúng góc tin bị lỗi. Sau đó nhờ cơ chế hoạt động, RAM ECC có thể quản lý được dòng dữ liệu và tự sửa lỗi, đảm bảo sự ổn định cho thiết bị.
Cách hoạt động của RAM ECC
Cơ bản, RAM ECC gồm có 9 chip – trong đó 8 chipbình thườngvà1 chip dữ liệu đơn lẻ có khả năng phát hiện lỗi trong một nhóm dữ liệu.
Trong quá trình vận hành máy tính, nhất là trong quá trình truyền tín hiệu ở tốc độ cao, khi phát hiện ra lỗi thì RAM ECC có khả năng tự sửa lỗi để đảm bảo cho thiết bị được vận hành ổn định.
Tuy nhiên, RAM ECC chỉ có 1 chip dữ liệu đơn lẻ nên việc phát hiện lỗi có thể bị hạn chế. Vì thế, các hệ thống PC hiện nay đều chuyển dữ liệu theo từng khối (lớn hơn 64 bit). Lúc này, RAM ECC sẽ tạo ra 7 bit bổ sung cho mỗi 64 bit dữ liệu thay vì tạo thêm 1 bit cho mỗi 8 bit dữ liệu như lúc trước.
Vì thế, hệ thống sẽ thực hiện một thuật toán phức tạp hơn trên 7 bit dữ liệu bổ sung đó, nhằm đảm bảo cho 64 bit dữ liệu kia là chính xác. Trường hợp phát hiện lỗi, thuật toán ECC cũng có thể sửa lại dữ liệu với điều kiện khi lỗi xảy ra từ 2 bit trở lên.
Hai loại RAM ECC phổ biến hiện nay
RAM Unbuffered ECC (RAM ECC UDIMM)
RAM Unbuffered ECC, viết tắt là RAM ECC UDIMM, là loại RAM Unbuffered được bổ sung thêm chức năng ECC có thể tự kiểm tra và sửa lỗi. Dòng RAM này có bộ đệm hoặc thanh ghi được thiết kế trên bo mạch chủ.
RAM Unbuffered ECC có thể đưa ra lệnh truy xuất bộ nhớ đến trực tiếp module bộ nhớ mà không cần phải gửi gián tiếp qua Registered chip.
RAM Registered ECC (RAM ECC RDIMM)
RAM Registered ECC, viết tắt là RAM ECC RDIMM, là loại RAM Registered có bổ sung thêm tính năng ECC để tự động kiểm tra và sửa lỗi. Đây là loại RAM chứa các thanh ghi được gắn trực tiếp trên module bộ nhớ.
RAM Registered ECC cho phép các lệnh truy xuất được gửi đến Registered chip, rồi sau đó mới truyền đến module bộ nhớ, giúp giảm tải khối lượng điều khiển bộ nhớ của CPU.
Có nên mua laptop sử dụng RAM ECC
Ưu điểm
RAM ECC giúp giảm tải khối lượng điều khiển bộ nhớ của CPU nhờ Register chip có khả năng truy xuất trực tiếp từ bộ nhớ.
Nhược điểm
Việc truy xuất dữ liệu tương đối mất thời gian vì RAM ECC cần phải gửi lệnh truy xuất đến Register chip trước, rồi mới truyền đến module bộ nhớ, từ đó khiến cho các lệnh chỉ thị sẽ mất khoảng gần 1 chu kỳ CPU.
Sự khác biệt giữa RAM ECC và RAM thường
Để phân biệt được sự khác nhau giữa RAM ECC và RAM thường, bạn có thể dựa vào một số tiêu chí như sau:
RAM ECC |
RAM thường |
|
Thiết kế |
Thiết kế bình thường, được bọc nhôm và không gắn đèn Led, có thể được gắn thêm tản nhiệt. |
Được thiết kế đẹp mắt và được trang bị thêm tản nhiệt. |
Cấu tạo |
Chứa các thanh ghi được gắn trực tiếp trên module (đối với RAM ECC RDIMM), hoặc chứa bộ nhớ đệm hay thanh ghi trên bo mạch chủ. |
Không có các bộ nhớ đệm và thanh ghi. |
Số chip nhớ |
Có 9 chip mỗi mặt với kích thước giống nhau (đối với chip RAM ECC UDIMM) hoặc 10 chip mặt trước, trong đó có 1 chip ở giữa với kích thước lớn hơn (đối với RAM ECC RDIMM). |
Có 8 chip nhớ và không có chip giữa. |
Bảng mã |
Có chữ cái phía sau thông số băng thông, thường là chữ E hoặc ECC, hay tùy theo dông RAM mà có ký tự tương ứng như ECC-UDIMM, RDIMM. |
Không có chữ cái nằm ở phía sau thông số băng thông, hoặc nếu có thì không có chữ E – R. |
Với những thông tin trên, hy vọng bạn đã biết được RAM ECC trên laptop là gì cũng như ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng RAM ECC trên thiết bị.