Bạn đang xem bài viết Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 9 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 – Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn để học tốt môn Toán 4:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7 m 2 22 cm 2 = ……cm 2 là:
A. 722 |
B. 72200 |
C. 7022 |
D. 70022 |
Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7256 m 2 = ……m 2 … dm 2 là:
A. 72 và 56 |
B. 56 và 72 |
C. 7 và 256 |
D. 725 và 6 |
Câu 3. Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng12.
Tìm số kia
A. 21 |
B. 12 |
C. 6 |
D. 9 |
Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm của 2 m² 9 dm² ….. 29 dm² là:
A. = |
B. > |
C. < |
DD. Không có dấu nào |
Câu 5. Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 16 dm là:
A. 64 cm2 |
B. 16 dm2 |
C. 64 dm2 |
D. 16 cm2 |
Câu 6. Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1000 m 2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là:
A. 500 m |
B. 5 m |
C. 50 m |
D. 200 m |
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 516 m 2 : 2 + 24 m 2 = … m 2 là:
A. 228 |
B. 228 m2 |
C. 282 |
D. 282 m2 |
Câu 8. Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 30 là:
A. 25 |
B. 26 |
C. 50 |
D. 24 |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
9843 + 562 ……………….. ………………… ………………… |
9372 – 367 ……………….. ………………… ………………… |
1356 x 8 ……………….. ………………… ………………… |
46683 : 9 ……………….. ………………… ………………… |
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a. 2629 x 21 – 2526 =…………………
……………………………….………….
b. 1575 + 1740 : 2 – 1255 = ……………..
………………………………………………
Bài 3: Giải bài toán sau:
Tuổi trung bình 11 cầu thủ của một đội bóng đá là 21 tuổi, nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại là 20 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?
Bài 4: Đố bạn?
Tìm số trung bình cộng của tất cả các số lẻ có hai chữ số.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | C | B | B | C | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
9843 + 562 = 10 405 |
9372 – 367 = 9 005 |
1356 x 8 = 10 848 |
46683 : 9 = 5 187 |
Bài 2:
a. 2629 x 21 – 2526
= 55 209 – 2526
= 52 683
b. 1575 + 1740 : 2 – 1255
= 1 575 + 870 – 1 255
= 2 445 – 1 255 = 1 190
Bài 3:
Bài giải
Tổng số tuổi của 11 cầu thủ là: 21 × 11 = 231 (tuổi)
Nếu không tính đội trưởng tổng số tuổi của 10 cầu thủ là: 20 × 10 = 200 (tuổi)
Tuổi của đội trưởng là: 231 – 200 = 31 (tuổi)
Đáp số: 31 tuổi
Bài 4:
Bài giải
Các số lẻ có 2 chữ số bắt đầu từ 11 đến 99.
Trung bình cộng các số đó là:
(11+ 99) : 2 = 55
Đáp số: 55
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 9 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.