Bạn đang xem bài viết Bảng chữ cái tiếng Pháp phiên âm và cách đọc tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Cùng với tiếng Anh, tiếng Pháp thuộc top các ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Khi đi du lịch hoặc đi du học ở các quốc gia khác, ngoại trừ tiếng Anh nếu biết thêm tiếng Pháp sẽ rất hữu ích cho chúng ta. Đối với người mới học bảng chữ cái tiếng Pháp cực kỳ quan trọng, tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Pháp và cách đọc chính xác trong nội dung bên dưới.
Giới thiệu về tiếng Pháp
Tiếng Pháp hay còn gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, ngôn ngữ Rôman như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha.
Tiếng Pháp dùng nhiều trong các ngôn ngữ ngoại giao của thế kỷ 17 cho đến thế kỷ 20, thời gian sau này dần được thay thế bằng ngôn ngữ Anh trên toàn thế giới. Ngày nay tiếng Pháp còn dùng nhiều trong các tổ chức như khối quân sự NATO, Liên Hiệp Quốc, tổ chức EU.
Tiếng Pháp ngôn ngữ chính thức ít nhất 29 quốc gia phần lớn thuộc cộng đồng quốc gia Pháp ngữ. Ngoài ra, tiếng Pháp còn là ngôn ngữ chính của tỉnh Québec của Canada, miền tây Thụy Sĩ, Wallonia của Bỉ…
Ước tính có hơn 129 triệu người đang sử dụng tiếng Pháp trên toàn thế giới. Ngôn ngữ này dùng nhiều ở các quốc gia như Bỉ, Canada, Cameroon, Haiti. Câu quen thuộc của tiếng Pháp đó chính là xin chào “Bonjour”.
Bảng chữ cái tiếng Pháp
Bảng chữ cái tiếng Pháp có điểm chung như bảng chữ cái tiếng Anh, bao gồm 26 chữ cái với 20 phụ âm và 6 nguyên âm.
Theo dõi hình ảnh bên dưới để ghi nhớ về bảng chữ cái tiếng Pháp.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Pháp
Chữ cái | Cách đọc | Chữ cái | Cách đọc |
Aa | a | Nn | en (nờ) |
Bb | bê | Oo | O |
Cc | xê | Pp | Pê |
Dd | đê | quy (đọc trong môi) | |
Ee | ơ | Rr | e rờ hoặc e grờ |
Ff | ép (phờ) | Ss | ét xờ (không cong lưỡi) |
Gg | giê (đọc cong lưỡi) | Tt | tê |
Hh | at sờ (cong lưỡi) | Uu | uy (đọc tròn môi) |
Ii | i | Vv | vê |
Jj | gi | Ww | đúp lơ vê |
Kk | ka | Xx | ích(x) |
Ll | eo (lờ) | Yy | y(cơ grếch) |
Mm | em ( mờ) | Zz | dét(đờ) |
Các chữ cái đặc biệt trong Tiếng Pháp
Chữ cái | Phiên âm | Chữ cái | Phiên âm |
ç | xê xê đi ờ (xờ) | â | a |
é | ê | ê | ơ |
à | a | î | i |
è | ơ | ô | o |
ù | uy | û | uy |
œ | ơ | ë | ơ |
ï | i | ü | uy |
Cách đọc chữ cái và dấu:
Dấu huyền (à, è, ù) – Accent grave, đọc như như át-xăng g-ra-v(ơ).
Dấu sắc (é) – Accent aigu, đọc như át-xăng te-ghi.
Dấu mũ ^ (â, ê, î, ô, û) – Accent circonflexe, đọc giống như át-xăng xia-côông-ph-léch-x(ơ).
Dấu móc (ç) – Cédille, đọc như xê-đi-d(ơ).
Dấu hai chấm nằm phía trên chữ (ï ë, ü), Tréma – đọc như t-rê-ma.
Số đếm trong Tiếng Pháp
Ghi nhớ các số đếm trong tiếng Pháp đơn giản bên dưới.
1: un/une (uhn)/(uun)
2: deux (deur)
3: trois (trwah)
4: quatre (kahtr)
5: cinq (sihnk)
6: six (sees)
7: sept (set)
8: huit (weet)
9: neuf (neuf)
10: dix (deece)
11: onze (onz)
12: douze (dooz)
13: treize (trayz)
14: quatorze (kat-ORZ)
15: quinze (kihnz)
16: seize (says)
17: dix-sept (dee-SET)
18: dix-huit (dee-ZWEET)
19: dix-neuf (deez-NUF)
20: vingt (vihnt)
21: vingt-et-un (vihng-tay-UHN)
22: vingt-deux (vihn-teu-DEU)
23: vingt-trois (vin-teu-TRWAH)
30: trente (trahnt)
40: quarante (kar-AHNT)
50: cinquante (sank-AHNT)
60: soixante (swah-SAHNT)
70: soixante-dix (swah-sahnt-DEES) hoặc septante (sep-TAHNGT) Bỉ, Thụy Sĩ
80: quatre-vingt (kaht-ruh-VIHN).
90: quatre-vingt-dix (katr-vihn-DEES).
100: cent (sahn)
Cách học tốt tiếng Pháp
Để học tốt từ vựng tiếng Pháp chúng ta thường xuyên ghi chép từ vựng và học thuộc. Thực hành từ 2-3 từ mỗi ngày, sau đó tăng dần, sau khi học học từ mới phải nhớ các từ cũ.
Phát triển câu tiếng Pháp dựa vào cấu trúc đã có sẵn, hãy sưu tầm các câu cấu trúc, kết hợp với từ vựng để tạo thành các câu mới. Như vậy, chúng ta có thể tạo thành các câu mới hoàn toàn và ghi nhớ chúng.
Phát âm theo giọng chuẩn Pháp, điều này nên thực hiện thời gian đầu bởi bạn sẽ có thói quen tốt khi phát âm. Đồng thời sau này việc phát âm chuẩn giúp luyện nghe trở nên hiệu quả và chính xác hơn. Tổng hợp nguyên âm, dùng nguyên âm kết hợp với phụ âm, nếu chúng ta phát âm chuẩn các nguyên âm đơn và tổ hợp âm bạn sẽ phát âm chuẩn các âm khác mà không gặp phải khó khăn.
Khi học tiếng Pháp chúng ta nên đặt ra giới hạn cho bản thân có nghĩa là giành thời gian bao nhiêu phút trong một ngày, học những gì cần thiết. Thay vì bỏ thời gian lướt web, Facebook vô bổ hãy dành cho thời gian phát âm hoặc ghi nhớ từ vựng 15 phút mỗi ngày nhằm thuận lợi trong quá trình học tiếng Pháp, nhất là những người làm quen với tiếng Pháp phương pháp học thực sự quan trọng giúp tiếp thu ngôn ngữ nhanh hơn.
Chúng ta nên học theo các video có trên Youtube, đặc biệt là kênh french in action, chương trình học tiếng Pháp được nhiều chuyên gia đánh giá cao. Ngoài ra, tìm một người bạn có khả năng nói tiếng Pháp là một cách hay, chúng ta có thể kết bạn, nói chuyện, trao đổi với họ thường xuyên điều này giúp luyện cách phát âm và cả tìm hiểu về văn hóa Pháp. Một người bạn có khả năng thành thục tiếng Pháp giúp chúng ta sửa lỗi khi mắc lỗi phát âm hoặc từ vựng.
Xem thêm: bảng chữ cái tiếng Anh.
Bạn vừa theo dõi bảng chữ cái tiếng Pháp đầy đủ và chính xác đã được chúng tôi biên soạn. Cùng với đó là phương pháp học tiếng Pháp hiệu quả cho người mới bắt đầu. Tiếng Pháp rất thông dụng trên thế giới, có thể nói là ngôn ngữ phổ biến. Vì vậy hãy học ngôn ngữ này chắc chắn sẽ hữu ích cho bạn khi du lịch hoặc du học và quan trọng đó là tăng khả năng định cư ở các quốc gia nói tiếng Pháp.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng chữ cái tiếng Pháp phiên âm và cách đọc tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.