Bạn đang xem bài viết Bảng chữ cái tiếng Trung Full dành cho người mới học tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tiếng Trung nằm trong số các ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới với 1/5 ngôn ngữ toàn cầu. Không chỉ vậy các ngôn ngữ tiếng Hàn, tiếng Nhật đều có sử dụng bảng chữ cái tiếng Hán. Đối với người mới học tiếng Trung ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Trung rất quan trọng, sau đây là bảng chữ cái tiếng trung cho người mới học chi tiết nhất.
Bảng chữ cái tiếng Trung
Bảng chữ cái tiếng Trung rất quan trọng với người đang học tiếng Trung, bảng chữ cái có 26 chữ cái latinh, phát âm tiếng hán là phồn thể (bính âm), trung thể (phanh âm).
Nguyên âm
Tiếng Trung bao gồm 36 vận mẫu (nguyên âm). Nguyên âm trong tiếng Trung bao gồm các chữ: a, o, e, i, u, ü, ai, ao, an, ang, ou, ong, ei, en, eng, er, ia, iao, ian, iang, ie, iu, in, ing, iong, ua, uai, uan, uang, uo, ui, un, üe, üan, ün.
Với 35 nguyên âm trong đó cụ thể có 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi, duy nhất có 1 nguyên âm uốn lưỡi.
Cách phát âm nguyên âm đơn:
Nguyên âm đơn |
Cách phát âm |
a |
nguyên âm dài. Cách phát âm hơi giống “a” của tiếng Việt. |
o |
nguyên âm dài. Cách phát âm hơi giống “ô” của tiếng Việt |
e |
nguyên âm dài. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” của tiếng Việt. |
i |
nguyên âm dài. Cách phát âm hơi giống “i” của tiếng Việt. |
u |
nguyên âm dài. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt. |
ü |
nguyên âm dài. Cách phát âm hơi giống “uy” của tiếng Việt. |
Cách phát âm nguyên âm kép:
Một số nguyên âm kép và hướng dẫn cách phát âm chuẩn.
Nguyên âm kép |
Cách phát âm |
ai |
“ai”
Phát nguyên âm “a” trước, chuyển sang phát nguyên âm “i”. |
ei |
“ây”
Phát nguyên âm “e” trước, chuyển sang phát nguyên âm “i”. |
ao |
“ao”
Phát nguyên âm “a” trước, từ từ chuyển sang phát nguyên âm “o”. |
ou |
“âu”
Phát nguyên âm “o” trước, phát ra nguyên âm “u”. |
ia |
“ia”
Phát nguyên âm “i” trước, chuyển sang phát nguyên âm “a”. |
ie |
“ia”
Phát nguyên âm “i” trước, chuyển sang phát nguyên âm “e”. |
ua |
“oa”
Phát nguyên âm “u” trước, chuyển sang phát nguyên âm “a”. |
uo |
“ua”
Phát nguyên âm “u” trước, chuyển sang phát nguyên âm “o”. |
üe |
“uê”
Phát nguyên âm “ü” trước, chuyển sang phát nguyên âm “e”. |
iao |
“eo”
Phát nguyên âm “i” trước, chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. |
iou |
“yêu”
Phát nguyên âm “i” trước, chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. |
uai |
“oai”
Phát nguyên âm “u” trước, chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. |
uei |
“uây”
Phát nguyên âm “u” trước, chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. |
Phụ âm
Phụ âm tiếng Trung 21 phụ âm trong đó với 18 phụ âm đơn (1 phụ âm uốn lưỡi), 3 phụ âm kép.Phụ âm thường có tên gọi khác là thanh mẫu.
Bảng chi tiết phụ âm và cách phát âm dành cho những người mới học tiếng Trung:
Phụ âm |
Cách phát âm |
b |
Phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt. |
p |
Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b tiếng Việt. |
m |
Cách phát âm gần giống “m” tiếng Việt. |
f |
Cách phát âm gần giống “ph” tiếng Việt. |
d |
Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt. |
t |
Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt. |
n |
Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt. |
l |
Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt. |
g |
Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt. |
k |
Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt. |
h |
Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt. |
j |
Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt. |
q |
Cách phát âm khá giống khi đọc như “sờ chờ”. |
x |
Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt. |
z |
Cách phát âm na ná “ch”. |
c |
Cách đọc như chữ x. |
s |
Cách phát âm hơi giống “x” tiếng Việt. |
r |
Cách phát âm hơi giống “r” tiếng Việt. |
zh (phụ âm kép) |
Cách phát âm hơi giống “tr” tiếng Việt. |
ch (phụ âm kép) |
Cách phát âm như âm “xờ chờ” |
sh (phụ âm kép) |
Cách phát âm hơi giống “s” tiếng Việt. |
Cách học hiệu quả bảng chữ cái tiếng Trung
Để học tốt bảng chữ cái tiếng Trung chúng ta cần ghi nhớ các mẹo đơn giản sau đây:
– Ghi nhớ toàn bộ: vận mẫu đơn, vận mẫu kép, thanh mẫu, thanh điệu.
– Nghe được phát âm chuẩn với giọng đọc bản ngữ. Đối với người gốc, người Cáp Nhĩ Tân phát âm tiếng phổ thông Trung Quốc chuẩn so với các vùng khác.
– Theo học các trung tâm tiếng Trung để phát âm chuẩn thời gian đầu, tránh phát âm sai về sau này.
– Chọn thời gian thực hành phát âm vào buổi sáng, dành thời gian luyện tập phiên âm, phối hợp luyện tập giữa nói và nghe.
Xem thêm: bảng chữ cái tiếng Hàn.
Chúng tôi vừa giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Trung chi tiết. Học tiếng Trung không hề dễ vì vậy cần phương pháp học riêng và sự kiên trì trong suốt thời gian dài. Hy vọng với bảng chữ cái bên trên giúp bạn học tốt tiếng Trung đặc biệt là người mới làm quen và tiếp xúc với ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng chữ cái tiếng Trung Full dành cho người mới học tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.