Bạn đang xem bài viết Bảng chữ cái Tiếng Việt mới nhất 2019 theo chuẩn Bộ GD-ĐT tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tiếng Việt hay còn được gọi là Việt ngữ chính là ngôn ngữ của hơn 80% người Kinh sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, ngoài ra các dân tộc thiểu số còn xem tiếng Việt là ngôn ngữ thứ 2 sau tiếng mẹ đẻ. Bạn có biết tiếng Việt là một trong những ngôn ngữ dùng nhiều nhất trên toàn thế giới. Ngay sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu về bảng chữ cái Tiếng Việt đầy đủ nhất giúp các bé ghi nhớ trong quá trình học tập.
Sự ra đời chữ quốc ngữ
Chữ Quốc ngữ là chữ ghi âm, dùng 27 ký tự Latin với 6 dấu thanh vừa dễ nhớ lại dễ học và thay thế tiếng Pháp và tiếng Hán được nhiều người Việt ưa chuộng sử dụng trong cuộc sống.
Tiếng Việt có sự ảnh hưởng của tiếng Hán Trung Quốc và tiếng Pháp trong quá trình lịch sử lâu dài.
Tiếng Việt ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam, ngôn ngữ thứ 2 của các dân tộc thiểu số Việt Nam. Trên toàn thế giới tiếng Việt cũng được sử dụng trên toàn thế giới bởi số lượng người Việt định cư tập trung nhiều nhất tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Canada, Úc, Anh, Ba Lan, Campuchia,…
Bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn nhất
Bảng chữ cái Tiếng Việt giúp phụ huynh cùng các giáo viên hướng dẫn chính xác cho các bé đọc đúng chuẩn cực kì quan trọng với các bé vào lớp một hoặc là những người nước ngoài đang có nhu cầu học tiếng Việt cơ bản.
Bảng chữ cái tiếng Việt 29 chữ cái, gồm có các thông tin về thứ tự các chữ cái, viết hoa, tên chữ và cách phát âm chuẩn khoa học.
STT | Chữ thường | Chữ hoa | Tên chữ | Phát âm |
1 | a | A | a | a |
2 | ă | Ă | á | á |
3 | â | Â | ớ | ớ |
4 | b | B | bê | bờ |
5 | c | C | xê | cờ |
6 | d | D | dê | dờ |
7 | đ | Đ | đê | đờ |
8 | e | E | e | e |
9 | ê | Ê | ê | ê |
10 | g | G | giê | giờ |
11 | h | H | hát | hờ |
12 | i | I | i | I |
13 | k | K | ca | ca/cờ |
14 | l | L | e – lờ | lờ |
15 | m | M | em mờ/ e – mờ | mờ |
16 | n | N | em nờ/ e – nờ | nờ |
17 | o | O | o | O |
18 | ô | Ô | ô | Ô |
19 | ơ | Ơ | Ơ | Ơ |
20 | p | P | pê | pờ |
21 | q | Q | cu/quy | quờ |
22 | r | R | e-rờ | rờ |
23 | s | S | ét-xì | sờ |
24 | t | T | Tê | tờ |
25 | u | U | u | u |
26 | ư | Ư | ư | ư |
27 | v | V | vê | vờ |
28 | x | X | ích xì | xờ |
29 | y | Y | i dài | i |
Bảng chữ cái Tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi cụ thể như sau:
11 nguyên âm đơn đó là: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
3 nguyên âm đôi đó là: ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ.
Các chữ cái còn lại gọi là phụ âm chủ yếu có 1 chữ cái. Có 9 phụ âm tạo thành bởi 2 chữ cái: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh cụ thể như sau:
Ph (phim, phấp phới)
Th (thướt tha, thấm thoắt)
Tr (tre, trúc, trước)
Gi (gia giáo, giảng giải )
Ch (cha, chú, che chở)
Nh (nhỏ nhắn, nhẹ nhàng)
Ng (ngây ngất, ngan ngát)
Kh (không khí, khập khiễng)
Gh (ghế, ghi, ghé, ghẹ)
Trường hợp đặc biệt có phụ âm được ghép 3 chữ cái: ngh. Ví dụ Nghiêng nghiêng.
Ngoài chữ cái truyền thống hiện tại còn có đề xuất thêm bốn chữ mới vào trong bảng chữ cái tiếng Việt: f, j, w, z trong ngôn ngữ Việt sẽ có tên gọi:
- f: ép,ép-phờ. Nguồn gốc từ tiếng Pháp là “effe” /ɛf/
- j: gi. Nguồn gốc từ tiếng Pháp là “ji” /ʒi/.
- w: vê kép, vê đúp. Nguồn gốc từ tiếng Pháp là “double vé” /dubləve/.
- z: dét. Nguồn gốc từ tiếng Pháp là “zède” /zɛd/
Các dấu dùng trong chữ quốc ngữ
1. Dấu chấm .
2. Dấu hỏi ?
3. Dấu cảm !
4. Dấu lửng …
5. Dấu phẩy ,
6. Dấu chấm phẩy ;
7. Dấu hai chấm :
8. Dấu ngang –
9. Dấu ngoặc đơn ()
10. Dấu ngoặc kép “ ”
Như vậy bảng chữ cái Tiếng Việt cực kì cần thiết quan trọng với các phụ huynh, giáo viên và học sinh đang trong quá trình học tiếng Việt cơ bản. Tài liệu tham khảo về cách viết, phát âm chính xác tiếng Việt.
Với sự giao thoa của nhiều nền văn hóa, xuất hiện nhiều ngôn ngữ khác nhau. Việc học tiếng Việt lại càng quan trọng và cần thiết với học sinh khi bắt đầu vào lớp 1.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng chữ cái Tiếng Việt mới nhất 2019 theo chuẩn Bộ GD-ĐT tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.