Bạn đang xem bài viết Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới 2023 – 2024 5 mẫu báo cáo chuẩn bị năm học mới tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 5 Báo cáo chuẩn bị khai giảng năm học mới 2023 – 2024 được lập ra để báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới, giúp thầy cô tham khảo để tổng hợp lại những nhiệm vụ, công tác chuẩn bị cho năm học 2023 – 2024.
Lễ khai giảng năm học 2023 – 2024 được diễn ra vào ngày 5/9/2023, để buổi lễ diễn ra thành công tốt đẹp cũng không thể thiếu mẫu kịch bản, bài phát biểu, lời dẫn chương trình khai giảng năm học mới 2023 – 2024. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới – Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT…… Số:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….…, ngày ….. tháng….. năm…… |
BÁO CÁO
Tình hình chuẩn bị cho năm học mới……..
Trường …………………..
Thực hiện Công văn số……… của Phòng GD&ĐT…… về việc chuẩn bị cho năm học mới…….;
Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường năm học ……… Trường mầm non……. báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới ……. của trường cụ thể như sau:
1. Số lớp, số học sinh:
Trường Mầm non…….. gồm có 02 điểm trường: ………………..
* Tổng số nhóm, lớp: ….. lớp – Tổng số học sinh: ……
Trong đó: – Nhà trẻ: ….. lớp = …… học sinh
– Lớp 3 tuổi: ….. lớp = …… học sinh
– Lớp 4 tuổi: ….. lớp = …… học sinh
– Lớp 5 tuổi: ….. lớp = …… học sinh
* Số trẻ đến trường: ……. cháu (Tăng hơn so với năm học trước …. học sinh)
2. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên. (Tính cả biên chế và hợp đồng huyện ký).
Tổng số CB, GV, NV toàn trường: …. đồng chí
Trong đó: – BGH: … đồng chí
– Giáo viên: ….. đồng chí (BC: ….. đ/c; HĐ: ….. đ/c)
– Nhân viên: ….. đồng chí
– Nhà trường thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho CB- GV- NV, đồng thời tạo điều kiện để CBQL,GV,NV đi tham gia học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất.
– Vào đầu tháng …… Ban giám hiệu nhà trường đã tập trung đi kiểm tra, già soát toàn bộ CSVC trong toàn trường để có kế hoạch sửa chữa và trang bị nhằm chuẩn bị tốt cho năm học mới được bắt đầu.
– Nhà trường đã tập trung chỉ đạo và làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo cấp trên, rà soát thực trạng về cơ sở vật chất từng khu lớp. Lập tờ trình đề nghị UBND Huyện…….. tiếp tục quan tâm hỗ trợ thêm kinh phí để di chuyển toàn bộ ….. cục nóng điều hòa tại phòng kho của các lớp ra khỏi khu vực kho.
– Khắc phục chống thấm tầng 2, cải tạo khu rửa bát tại khu………
– Sửa chữa các bồn vệ sinh, thay khóa nước, vòi nước hỏng ….
– Thay mới và bổ sung thêm các loại biểu bảng, trang trí ….
– Bảo dưỡng điều hòa các lớp tại khu ……..:
– Làm thêm một số các loại bảng biểu, sửa chữa nền nhà vệ sinh, sửa chữa đường nước…
– Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực của địa phương và cộng đồng.
– Chỉ đạo giáo viên tự làm trang trí môi trường trong và ngoài nhóm lớp và đồ dùng dạy học, đồ chơi.
– Chỉ đạo và thường xuyên kiểm tra giáo viên bảo quản và sử dụng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đạt hiệu quả tốt.
– Nhà trường đã tiến hành rà soát thực trạng để lên kế hoạch tham mưu với cấp trên xin kinh phí mua sắm, tu sửa cơ sở vật chất.
4. Công tác tuyên truyền đối với giáo viên, nhân viên về thực hiện nội dung công văn số ……… của Ủy ban nhân dân huyện …….. về việc thực hiện một số nội dung tại Quyết định …….. và tư tưởng của đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường.
– Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc việc công khai chủ trương và kế hoạch chuẩn bị cho việc chấm dứt hợp đồng lao động của Huyện …….. đối với những giáo viên trong diện lao động hợp đồng, về việc thực hiện nội dung Công văn số …… của Ủy ban nhân dân huyện ……. về việc thực hiện một số nội dung tại Quyết định số ………
Sau khi triển khai nội dung công văn đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, đặc biệt là việc đả thông tư tưởng đối với các đồng chí giáo viên trong diện hợp đồng, về cơ bản cả ….. đồng chí GVHĐ đều hiểu rõ vì đó là chủ trương và kế hoạch của UBND Thành phố Hà Nội. Tất cả …… đồng chí GVHĐ đều có chung ý kiến đề nghị lãnh đạo UBND Huyện xem xét và có những cơ chế đặc thù, đồng thời tạo điều kiện cho họ được hưởng các chế độ, chính sách phù hợp sau khi UBND Huyện ra quyết định chấm dứt hợp đồng và đều không có các biểu hiện tiêu cực như: tụ tập đám đông bàn tán, có đơn thư khiếu kiện vượt cấp.
Ban giám hiệu nhà trường vẫn thực hiện việc phân công giáo viên phụ trách các lớp đầu tháng …….theo đúng kế hoạch, đồng thời động viên kịp thời các đồng chí giáo viên hợp đồng cứ yên tâm công tác.
5. Kiến nghị, đề xuất.
Phòng giáo dục và đào tạo Thanh Oai tổ chức nhiều chuyên đề, nhằm tạo điều kiện cho đội ngũ CB-GV-NV các trường MN được đi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
PGD&ĐT tiếp tục tham mưu với UBND Huyện tiếp tục quan tâm hơn nữa đến chế độ, chính sách cho đội ngũ CB, GV, NV trong các trường MN, nhất là các đồng chí nhân viên nuôi dưỡng và giáo viên hợp đồng để họ yên tâm công tác.
Trên đây là báo cáo về việc chuẩn bị cho năm học mới ……… của trường Mầm non………. Nhà trường kính mong Lãnh đạo cấp trên tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ của năm học đã đề ra.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: – Lãnh đạo PGD&ĐT…… (để b/c); |
HIỆU TRƯỞNG ….……………………… |
Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT………….. TRƯỜNG TH……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —-o0o—– |
Số: …/BC | …., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình chuẩn bị cho năm học mới ……- …….
Thực hiện Công văn số …./PGD&ĐT ngày…. …. của Phòng GD&ĐT ……….. về việc chuẩn bị cho năm học mới ……- …….;
Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường năm học ……- …….. Trường tiểu học thị trấn ……….. báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới ……- ……. của trường cụ thể như sau:
1. Số lớp, số học sinh:
Trường tiểu học thị trấn ……….. được phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt số lượng lớp học sinh năm học ……- ……. như sau:
* Khối … có …. lớp/….. học sinh
* Khối … có …. lớp/….. học sinh
* Khối… có …. lớp/…..học sinh
* Khối… có …. lớp/….. học sinh
* Khối … có…. lớp/…..học sinh
Tổng cộng …. lớp/….. học sinh
2. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Tổng số CB, GV, NV toàn trường: ….. người
Trong đó: – BGH: ….
– Giáo viên: …
– Nhân viên: …… (1 kế toán, 1 bảo vệ, 1 tạp vụ)
– Nhà trường thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho CB- GV- NV, đồng thời tạo điều kiện để CBQL,GV,NV đi tham gia học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất.
– Vào đầu tháng 6/2018 nhà trường được Phòng Giáo dục và Đào tạo đầu tư cải tạo 14 phòng học đã xuống cấp và hiện đang chuẩn bị bàn giao để nhà trường sử dụng trong năm học mới.
– Làm cỏ, vệ sinh sân trường, chặt nhánh cây cổ thụ sân trường
– Thay mới và bổ sung thêm các loại biểu bảng, trang trí .
– Ngày 9/8/2018 giáo viên chủ nhiệm dọn bàn ghế giáo viên, học sinh, tủ vào phòng học. Trang trí lại các lớp học.
– Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực của địa phương và cộng đồng giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
– Nhà trường đã tiến hành rà soát thực trạng để lên kế hoạch tham mưu với cấp trên xin kinh phí mua sắm, trang thiết bị và nội thất cho các phòng chức năng. Hiện nhà trường còn thiếu 35 bộ bàn ghế học sinh.
4. Công tác tuyển sinh:
Từ ngày 6/8 đến ngày 13/8/2018 nhà trường thực hiện tuyển sinh theo Công văn số … /6/2018 của Phòng giáo dục và đào tạo ……….. về việc. Số lượng trẻ 6 tuổi trong địa bàn và ấp…… khoảng …… học sinh, nhà trường sẽ kết hợp với ban ngành địa phương và các Khóm sẻ vận động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp. Hiện tại nhà trường đang thực hiện công tác nhận học sinh được 02 ngày.
5. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
– Trong hè có …… cán bộ, giáo viên tham gia học tập trình độ ngoại ngữ tiếng Anh B1
– Có …… giáo viên tham gia học tập chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
– Có …… giáo viên tham gia học tập chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.
– 5 giáo viên tập huấn công tác trưởng khối
– 1 giáo viên tập huấn ra đề kiểm tra theo Thông tư 22.
– 39/39 Cán bộ, đảng viên, giáo viên học tập chính trị hè
6. Kiến nghị, đề xuất.
– Cấp thêm cho nhà trường 35 bộ bàn ghế học sinh loại 2 chỗ ngồi.
– Bổng sung thêm cho nhà trường thêm 2 giáo viên còn thiếu.
Trên đây là báo cáo về việc chuẩn bị cho năm học mới ……- ……. của trường tiểu học thị trấn. Nhà trường kính mong Lãnh đạo cấp trên tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ của năm học đã đề ra.
Nơi nhận: – Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c); – Lưu VT./. |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT………….. Số: …/BC-THTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm 20…. |
Báo cáo công tác chuẩn bị
và các điều kiện cho năm học mới
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ……………..
– Thực hiện công văn số: 06/TrT – PGD&ĐT về việc “Tổng kết năm học…. – …. và triển khai phương hướng nhiệm vụ năm học …. – …” trường ………..xin được báo cáo với các nội dung sau:
1. Công tác tuyển sinh:
– Tổng số trẻ cần tuyển: ……..
– Tổng số trẻ đã tuyển: …….. / …….. đạt 100%
2. Công tác CSVC trường lớp học:
– Nhà trường đã tổ chức họp và phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhà trường, tổ chức cho học sinh lao động, vận động nhân dân tu bổ cơ sở vật chất trường, lớp học. Nhà trường đã chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ cho năm học mới,…….. điểm trường đủ điều kiện vào học chính thức……
– Tổng số phòng học:…….. phòng: Trong đó: Kiên cố: …….. phòng; bán kiên cố: …….. phòng; phòng tạm:…….. phòng.
– Bàn ghế HS: Tổng số:…….. bộ: Trong đó…….. chỗ ngồi: …….. ; …….. chỗ ngồi: …….. bộ.
– Bàn ghế giáo viên: …….. bộ
– Bảng lớp: …….. bảng: Trong đó: Bảng chống loá:…….. cái; bảng gỗ:…….. cái.
– SGK, vở viết HS đã nhận đủ theo định lượng được cấp.
+ Tổng số sách giáo khoa, vở bài tập đã nhận:…….. bản.
+ Tổng số vở viết đã nhận: …….. quyển. Trong đó vở ô ly to:…….. quyển, vở ô ly nhỏ: …….. quyển.
3. Những khó khăn, vướng mắc và các giải pháp khắc phục:
– So với kế hoạch phát triển năm học …….. tăng 2 lớp ( lý do: Tách và mở 2 điểm bản mới thuộc chương trình tái định cư). So với định mức 1,2 GV/ lớp nhà trường cần…….. giáo viên, thực tế nhà trường đã có …….. giáo viên nhưng có…….. giáo viên xin nghỉ dài hạn để điều trị bệnh.
– Giải pháp: Phân công Giáo viên khác đứng lớp.( Số GV trực tiếp đứng lớp đủ nhưng thiếu GV dạy thay cho GV kiêm nhiệm.
4. Kiến nghị, đề xuất:
– Đề nghị phòng bố trí cho …….. giáo viên .
– Xin …….. trống trường.
– Xin cấp …….. bộ sách giáo viên lớp…….. ; …….. bộ sách giáo viên lớp …….. ; …….. bộ sách giáo viên lớp …….. ; …….. bộ sách giáo viên lớp …….. ;…….. bộ sách giáo viên lớp….
Trên đây là báo cáo về công tác chuẩn bị cho năm học mới của đơn vị trường ………. Nhà trường kính chuyển phòng GD&ĐT xem xét và lưu tâm giúp đỡ.
Nơi nhận: – Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c); – Lưu VT./. |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới – Mẫu 4
PHÒNG GD&ĐT………….. Số: …/BC-THTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm 20…. |
BÁO CÁO
Tình hình tổ chức khai giảng năm học mới
Kính gửi: Phòng GDĐT ………………………….
Thực hiện Công văn số ……………………….. ngày ……………. của phòng GD&ĐT …………………….. về việc báo cáo tình hình chuẩn bị và tổ chức khai giảng năm học mới, trường ………………….. báo cáo như sau:
1. Tình hình huy động trẻ đến trường, lớp.
Nhà trường đã giao sĩ số trẻ phải huy động cho từng đ/c giáo viên, đồng thời phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể ở thôn xóm vận động trẻ ra lớp. Số trẻ trong độ tuổi huy động trẻ ra lớp tại thời điểm chuẩn bị khai giảng là:
– Tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: …….. Trong đó nhà trẻ có 3 nhóm; Mẫu giáo: ……… lớp.
– Số Trẻ nhà trẻ ra lớp: ……./…….; đạt tỷ lệ: ………%
– Số Trẻ mẫu giáo ra lớp: ……./…….; đạt tỷ lệ: ………%
2. Việc xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất trường, lớp; mua sắm trang thiết bị phục vụ học tập, vui chơi và nuôi ăn bán trú cho trẻ.
– Nhà trường đã xây dựng kế hoạch xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ cho năm học mới và tham mưu với lãnh đạo địa phương về quy mô nhóm, lớp, cơ sở vật chất trang thiết bị cần thiết để phục vụ cho công tác CSGD trẻ trong năm học …….-………
– Huy động phụ huynh đóng góp kinh phí mua tài liệu, học phẩm cho trẻ
* Tổng số kinh phí xây dựng, sửa chữa, mua sắm: …………….đ
Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước cấp: …….đ
- Ngân sách địa phương: …….đ
- Cha mẹ học sinh đóng góp: …….đ
3. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non.
Tổng số CB-GV-NV: ……. người. Trong đó CBQL: ……..; GV trực tiếp đứng lớp: ……….; Kế toán: ………..; Nhân viên nấu ăn: ……………
Tổ chức cho 100% cán bộ giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở- phòng GD tổ chức.
4. Tình hình tổ chức ngày tựu trường, xây dựng kế hoạch khai giảng năm học mới.
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và báo cáo kế hoạch khai giảng năm học mới, tham mưu với lãnh đạo UBND xã về dự và chỉ đạo.
5. Kết quả việc tổ chức ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Nhà trường tổ chức ngày toàn dân đưa trẻ đến trường đúng hướng dẫn của ngành.
100% cán bộ, GV, NV có mặt đầy đủ; có …….. cháu ở các lớp 5 tuổi, 4 tuổi và 3 tuổi đi dự lễ khai giảng năm học mới. Với không khí của ngày Hội đến trường, và được các đại biểu và phụ huynh đánh giá cao.
6. Tổng kinh phí đầu tư cho việc xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị: …….đ
Trên đây là báo cáo cáo tình hình chuẩn bị và tổ chức khai giảng năm học mới của nhà trường. Trường…………..trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận: – Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c); |
HIỆU TRƯỞNG …………………………… |
Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới – Mẫu 5
SỞ GD&ĐT TỈNH ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày… tháng…. năm … |
BÁO CÁO
Tình hình nhà trường đầu năm học ………
(Gửi Sở GD&ĐT để gửi đại biểu dự Lễ khai giảng năm học mới)
––––––––––––––––
I. SỐ LỚP – SỐ HỌC SINH
1. Tổng số lớp: …… lớp. So với năm học trước tăng (giảm): …….. lớp.
2. Tổng số học sinh: …… So với năm học trước tăng (giảm): …… học sinh.
Trong đó:
– Số học sinh dân tộc thiểu số: ………. học sinh.
– Số học sinh diện chính sách: ………. học sinh.
– Số học sinh khuyết tật: ………. học sinh.
– Số học sinh có hoàn cảnh khó khăn: ………. học sinh.
II. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
– Cán bộ quản lý: …… người. Thừa …. người; thiếu ….. người.
– Giáo viên: ……. người. Thừa …. người; thiếu ….. người.
– Nhân viên: ……. người. Thừa …. người; thiếu ….. người.
– Số cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ thạc sĩ: …; tiến sĩ: ….. người.
– Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang theo học các lớp lý luận chính trị: ….., trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……. người (đang theo học trình độ thạc sĩ ……..; tiến sĩ: …… người).
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Tổng số phòng học: …… phòng. Thừa …. phòng; thiếu …. phòng.
2. Tổng số phòng học bộ môn: …….. phòng. Thừa …. phòng; thiếu …. phòng.
………………………………………………………………………………………….
3. Thư viện: Đạt chuẩn Chưa đạt chuẩn
4. Các thiết bị dạy học (còn thiếu những thiết bị nào): ………………………
……………………………………………………………………………………….
5. Trường đã đạt chuẩn quốc gia Chưa đạt chuẩn
Năm dự kiến sẽ đạt chuẩn …………
IV. CÁC THÀNH TÍCH NỔI BẬT TRONG NĂM HỌC….
1. Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi: …..%; học sinh tiên tiến: …%.
2. Số lượng học sinh đạt giải cấp tỉnh: …….; cấp quốc gia: …. học sinh.
3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT: …..%.
4. Học sinh đi học nghề sau tốt nghiệp THPT: ….. học sinh, tỷ lệ …..%.
5. Học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng: ….. học sinh, tỷ lệ ….%.
6. Số giáo viên đạt giải cấp tỉnh ……; cấp quốc gia: ….. giáo viên.
7. Huy động xã hội hóa xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất: ….. đồng (các công trình: …………………..); trao học bổng cho …… học sinh, giúp đỡ …. học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tổng kinh phí …. đồng.
8. Các thành tích khác: ……………………………………………………….
V. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM HỌC ………
1. Các chỉ tiêu quan trọng
– Duy trì sĩ số: ……….%. Học sinh lưu ban: …….%.
– Danh hiệu học sinh giỏi: ……%; học sinh tiên tiến: …..%.
– Số lượng học sinh đạt giải cấp tỉnh: …….; cấp quốc gia: …. học sinh.
– Số giáo viên đạt giải cấp tỉnh ……; cấp quốc gia: ….. giáo viên.
– Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT: …..%.
– Học sinh đi học nghề sau tốt nghiệp THPT: ….. học sinh, tỷ lệ …..%.
– Học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng: ….. học sinh, tỷ lệ ….%.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu
…………………………………………………………………………………
VI. NHỮNG HẠN CHẾ, KHÓ KHĂN; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Hạn chế, khó khăn, nguyên nhân
………………………………………………………………………………………
2. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới 2023 – 2024 5 mẫu báo cáo chuẩn bị năm học mới tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.