Bạn đang xem bài viết Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học năm 2023 – 2024 6 mẫu báo cáo sơ kết học kì 1 mới nhất tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học năm 2023 – 2024 gồm 6 mẫu được lập vào cuối học kỳ 1, nhằm báo cáo những thuận lợi, khó khăn, những ưu điểm, nhược điểm, thành tích đạt được trong học kì 1.
Nhờ đó, thầy cô sẽ có cái nhìn khách quan hơn, đưa ra những nhiệm vụ, mục tiêu phấn đấu trong học kì 2 để nâng cao chất lượng giáo dục. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Biên bản họp sơ kết học kì 1, kịch bản sơ kết học kì 1. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 1
UBND HUYỆN ….. |
CỘNGHÒAXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM …..,ngày….tháng…..năm2023 |
BÁO CÁO
Sơ kết học kì I năm học…….
Căn cứ công văn số: ………………. của phòng GD&ĐT ……. về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học …. cấp Tiểu học;
Căn cứ vào hoạt động dạy và học của nhà trường.Trường Tiểu học ……….. báo cáo kết quả cuối học kì I năm học……. như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
– Công tác giáo dục được sự quan tâm chỉ đạo của UBND huyện – Phòng GD& ĐT ……., Đảng bộ và chính quyền địa phương xã Sài Sơn .
– Được sự phối hợp của các lực lượng giáo dục, Ban đại diện cha mẹ học sinh nên phong trào giáo dục ngày càng phát triển.
– Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, đoàn kết, có năng lực chuyên môn tương đối đồng đều, yêu nghề nghiệp chăm học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao.
– Quy mô trường lớp gọn, có một điểm trường thuận lợi cho chỉ đạo và hoạt động. Cơ sở vật chất, trang thiết bị được các cấp lãnh đạo, chính quyền và nhân dân địa phương quan tâm đầu tư xây dựng theo hướng chuẩn hoá.Trường được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
2. Khó khăn
– Một số ít phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập trực tuyến của học sinh
– Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nên kinh tế của các gia đình học sinh bị ảnh hưởng nên việc chuẩn bị trang thiết bị cho con em học trực tuyến gặp nhiều khó khăn. Nhà trường phải tổ chức khai giảng và dạy học trực tuyến ngay từ đầu năm học.
3. Quy mô trường, lớp
* Quy mô trường, lớp, học sinh:
– Tổng số lớp : 30 lớp; Tổng số HS : 1115 em (trong đó có 6 HS khuyết tật học hoà nhập). Chia ra các khối như sau:
Khối |
Số lớp |
Tổng số họcsinh |
Số HSnữ |
HS khuyếttật |
HS dântộcTS |
Lưuban |
1 |
6 |
219 |
106 |
5 |
||
2 |
6 |
221 |
109 |
1 |
2 |
|
3 |
6 |
215 |
95 |
2 |
3 |
|
4 |
6 |
249 |
110 |
1 |
4 |
|
5 |
6 |
211 |
92 |
2 |
2 |
|
Cộng |
30 |
1115 |
512 |
6 |
16 |
Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .
* Tìnhhìnhđộingũcán bộquản lý,giáoviên,nhân viên
(Khôngtính giáo viênnhàtrườnghợp đồng)
Nhân sự |
Tổng số |
Nữ |
Trình độ |
Chế độ lao động |
||||||
ĐH |
CĐ |
TC |
THPT |
BC |
HĐ |
HĐ 68 |
||||
QL |
2 |
1 |
2 |
0 |
2 |
|||||
GV cơ bản |
29 |
28 |
8 |
19 |
2 |
29 |
||||
TPT |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
GV bộ môn |
ÂN |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||
TD |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
|||||
T. Anh |
2 |
2 |
2 |
2 |
||||||
Tin |
2 |
2 |
2 |
2 |
||||||
MT |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
NV |
9 |
8 |
3 |
3 |
3 |
6 |
3 |
|||
Tổng |
49 |
47 |
19 |
25 |
5 |
46 |
3 |
– Tỉ lệ giáo viên trên lớp 38/30 = 1,26. Để đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy So với chỉ tiêu UBND huyện giao năm 2021 trường thiếu 03 GV môn cơ bản,
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
– Diện tích : 12.000.000 m2 Bình quân: 11,2m2//1HS
– Tổng số phòng học: 30 Trong đó: Kiên cố: 30
– Tổng số phòng chức năng: 15; phòng bộ môn : 04. Phòng học và phòng chức năng đảm bảo thuận lợi cho các hoạt động dạy và học.
– Cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đủ cho việc quản lý, phục vụ cho việc dạy và học. Có đủ phòng học, đủ bàn ghế, bảng chống lóa, ánh sáng và quạt mát cho học sinh học 2 buổi/ngày. 100% các phòng học và phòng chức năng đều có ti vi kết nối internet phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
– Khối phòng hành chính quản trị: Tổng số 08 phòng (Hiệu trưởng 01; Phó hiệu trưởng 01; HĐ 01; Công đoàn 01;; hành chính 02; Tài vụ 01; BV 01)
– Khối phòng học tập: Tổng số 35 phòng (Phòng học 30, Phòng Giáo dục nghệ thuật 01; Nhà tập đa năng 01; Phòng học Ngoại ngữ 01; Phòng học Tin học 01; Phòng Đa chức năng 01).
– Khối phòng hỗ trợ học tập: Tổng số 05 phòng (Phòng Thư viện 02; Phòng Thiết bị 01; Phòng Truyền thống 01; Phòng Đội Thiếu niên 01)
– Khối phòng phụ trợ: Tổng số 09 phòng (Phòng hội trường 01; Phòng Y tế 01; Phòng GV 01; Phòng Kho 01)
– Các phòng được trang bị thiết bị tối thiểu theo quy định. Trong đó số phòng được trang bị máy chiếu, ti vi là 35 phòng.
– Số máy tính phục vụ dạy – học: 40; số máy tính phục vụ cho CB, GV, NV: 13. (100% số máy tính được kết nối internet)
– Thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu: 30 bộ/30 lớp.
II. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
– Nhà trường thường xuyên cập nhật kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên bằng hình thức in ấn, photo lưu giữ để nghiên cứu và thực hiện. Triển khai các văn bản đến cán bộ GV, NV, HS qua các ứng dụng phổ biến, thông dụng như Zalo, Email…
– Chỉ đạo thực hiện giảng dạy đầy đủ đúng kế hoạch, chương trình SGK và thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo về chuyên môn của Sở và Phòng GD&ĐT Huyện ……
– Thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT đối với học sinh lớp 3,4,5. Đối với học sinh lớp 1 và lớp 2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại
Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020; Thông tư số 39/2009/TTBGD&ĐT về quy định giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
– Thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 với các kịch bản phù hợp; lựa chọn nội dung giáo dục cốt lõi, cần thiết phù hợp với khung thời gian năm học theo Quyết định số 3952/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội, bảo đảm thực hiện CTGDPT cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực hiện của nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch thời gian năm học và các chỉ đạo của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục. Công văn số 3969/BGDĐT- GDTH ngày 10/9/2021 của bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học năm học 2022-2023 ứng phó với dịch Covid-19. Công văn số 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu Chương trình GDPT 2018.
– Tuyên truyền các văn bản chỉ đạo của các cấp về phòng, chống dịch Covid-19.
– Khuyến khích giáo viên sử dụng công nghệ thông tin để soạn bài, lưu trên máy tính. Sử dụng các phần mềm dạy học trực tuyến phù hợp đảm bảo chất lượng bài dạy được nâng cao và có hiệu quả tốt, giúp học sinh nắm vững bài và hứng thú học hơn.
– Tổ chức tốt lễ khai giảng năm học mới qua Internet đảm bảo học sinh phấn khởi bước vào năm học mới.
– Nhà trường, đoàn thể và các tổ khối chuyên môn đã xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch nhiệm vụ năm học, kế hoạch các đoàn thể, kế hoạch chuyên môn …
– Tổ chức thành công hội nghị CC, VC, NLĐ đúng thời gian quy định. Hoàn thiện hồ sơ hội nghị CC, VC, NLĐ nộp về phòng GD&ĐT, LĐLĐ kịp thời.
– Xây dựng kế hoạch kiểm tra trực tuyến giữa và cuối học kỳ I. Ra đề kiểm tra đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở và phòng GD&ĐT.
– Tổ chức coi, chấm kiểm tra giữa và cuối HKI nghiêm túc, khách quan công bằng đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
– Thực hiện đánh giá công chức, viên chức, NLĐ hàng tháng đúng quy định.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:
1. Công tác tuyển sinh:
– Tổng số trẻ 6 tuổi trên địa bàn: 216 em;
– Số học sinh vào lớp 1: 216 em đạt tỷ lệ: 100%
2. Duy trì số lượng:
– Tổng số lớp: 30 lớp. Tổng số học sinh: 1115 em (trong đó có 6 em khuyết tật).
– Bình quân học sinh/lớp: 37,1 học sinh.
3. Quản lý Hồ sơ sổ sách.
– Triển khai và thực hiện nghiêm túc hệ thống hồ sơ sổ sách quy định của nhà trường và từng cá nhân: có đủ số lượng đầu hồ sơ quy định, chất lượng hồ sơ tương đối tốt.
– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân ở từng bộ phận quản lý theo dõi cập nhật vào sổ đảm bảo sạch sẽ, số liệu chính xác kịp thời.
– Hệ thống hồ sơ sổ sách được lưu trữ đầy đủ, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
4. Chất lượng dạy và học:
* Giáo dục đạo đức HS:
– Chỉ đạo và thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục môn đạo đức.
– Tăng cường các hoạt động giáo dục truyền thống lịch sử Thủ đô, lịch sử địa phương. tích cực đổi mới phương pháp dạy – học môn Đạo đức, thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống vào các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả.
– Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội trong công tác giáo dục đạo đức học sinh. Sử dụng hiệu quả thông tin 2 chiều giữa giáo viên và cha mẹ học sinh thông qua các ứng dụng phổ biến, thông dụng như Facebook, Zalo, Email…
– Tổ chức thi kể chuyện theo sách tháng 10
– Tháng 11: HS làm video về hát, thiệp chúc mừng… về thầy cô
– Tháng 12: Kể chuyện về Bác Hồ, anh bộ đội… kỷ niệm 77 năm thành lập QĐNDVN
* Giáo dục thể chất, thẩm mỹ
– Nhà trường đã tổ chức linh hoạt việc giảng dạy môn giáo dục thể chất qua bài dạy trực tuyến và gửi Video cho HS học tập.
– Công tác y tế trường học luôn được nhà trường quan tâm đầu tư mua sắm trang thiết bị.
* Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh:
– Tổ chức tốt việc ra đề và kiểm tra định kì giữa và cuối kì I để có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu, kém vươn lên trong học tập. Nộp đề, đáp án, kết quả về Phòng GD&ĐT đúng thời gian quy định.
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh thực hiện đúng theo Thông tư 22/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22/9/2016 về sửa đổi và bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT- BGD&ĐT ngày 28/8/2014 về đánh giá học sinh lớp 2,3,4,5; Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 về đánh giá học sinh lớp 1.
*. Kết quả * Các môn học đánh giá bằng điểm số:
KHỐI |
Mônhọc |
Hoànthànhtốt |
Hoànthành |
Chưahoànthành |
|||
KH(%) |
Đạt (%) |
KH(%) |
Đạt (%) |
KH(%) |
Đạt (%) |
||
1 |
Tiếng việt |
46.5 |
87.7 |
26.1 |
11.4 |
0.4 |
0.9 |
Toán |
48.8 |
93.6 |
50.2 |
5.5 |
0.9 |
0.9 |
|
2 |
Tiếng việt |
46.6 |
67 |
53.4 |
33 |
0 |
0 |
Toán |
47.9 |
76.9 |
52 |
23.1 |
0 |
0 |
|
3 |
Tiếng việt |
43.9 |
55.3 |
56.1 |
44.7 |
0 |
0 |
Toán |
55.5 |
64.7 |
44.5 |
35.3 |
0 |
0 |
Tiếng Anh |
52.3 |
67.4 |
47.7 |
32.6 |
0 |
0 |
|
Tin học |
54.6 |
63.7 |
45.4 |
36.3 |
0 |
0 |
|
4 |
Tiếng việt |
40.9 |
54.2 |
59.1 |
45.8 |
0 |
0 |
Toán |
43.3 |
62.7 |
56.6 |
37.3 |
0 |
0 |
|
Khoa học |
58.2 |
63.1 |
41.8 |
36.9 |
0 |
0 |
|
Lsử – Đlý |
58.2 |
65.5 |
41.8 |
34.5 |
0 |
0 |
|
T. Anh |
48.5 |
49.4 |
51.5 |
50.6 |
0 |
0 |
|
Tin học |
50.6 |
62.2 |
49.4 |
37.8 |
0 |
0 |
|
5 |
Tiếng việt |
41.9 |
47.4 |
58.1 |
52.6 |
0 |
0 |
Toán |
42.8 |
62.1 |
57.2 |
37.9 |
0 |
0 |
|
Khoa học |
59.5 |
66.4 |
40.5 |
33.6 |
0 |
0 |
|
Lsử – Đlý |
58.6 |
65.4 |
41.4 |
34.6 |
0 |
0 |
|
T. Anh |
48.6 |
52.1 |
51.4 |
47.9 |
0 |
0 |
|
Tin học |
51 |
61.6 |
49 |
38.4 |
0 |
0 |
1.1. Về phẩm chất
* Khối 1;2:
TT |
Nộidung |
TổngsốHS |
Tốt |
Đạt |
Cầncốgắng |
|||
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
|||
1 |
Yêu nước |
440 |
74.1 |
77.5 |
25.9 |
22.5 |
0 |
0 |
2 |
Nhân ái |
440 |
73.4 |
77.7 |
26.6 |
22.3 |
0 |
0 |
3 |
Chăm chỉ |
440 |
66.7 |
66.7 |
33.4 |
66.7 |
0.5 |
0.5 |
4 |
Trung thực |
440 |
70.5 |
66.7 |
29.5 |
34.3 |
0 |
0 |
5 |
Trách nhiệm |
440 |
67.9 |
74.5 |
32.1 |
25.5 |
0 |
0 |
*Khối3,4,5
TT |
Nộidung |
TổngsốHS |
Tốt |
Đạt |
Cầncốgắng |
|||
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
|||
1 |
Chăm học chăm làm |
675 |
65.5 |
65.5 |
34.5 |
34.5 |
0 |
0 |
2 |
Tự tin, trách nhiệm |
675 |
64.1 |
65.7 |
35.9 |
34.2 |
0 |
0 |
3 |
Trung thực, kỷ luật |
675 |
67.8 |
69.3 |
32.2 |
30.7 |
0 |
0 |
4 |
Đoàn kết, yêu thương |
675 |
70.9 |
73.3 |
29.1 |
26.7 |
0 |
0 |
1.2. Vềnăng lực
* Khối 1;2 :
- Năng lực chung
TT |
Nộidung |
TổngsốHS |
Tốt |
Đạt |
Cầncốgắng |
|||
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
|||
1 |
Năng lực tự chủ và tự học |
440 |
56.5 |
61.3 |
42.9 |
38.4 |
0.5 |
0.2 |
2 |
Năng lực giao tiếp và hợp tác |
440 |
57.2 |
62 |
42.7 |
37.7 |
0.5 |
0.2 |
3 |
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo |
440 |
59.5 |
60.6 |
40.5 |
39 |
0 |
0 |
- Năng lực đặc thù:
TT |
Nộidung |
TổngsốHS |
Tốt |
Đạt |
Cầncốgắng |
|||
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
|||
1 |
Tính toán |
440 |
64.3 |
69.2 |
35 |
31.1 |
0.7 |
0.2 |
2 |
Ngôn ngữ |
440 |
59.3 |
66.4 |
40.7 |
33.8 |
0 |
0.2 |
3 |
Khoa học |
440 |
59.3 |
64.2 |
40.7 |
36.3 |
0 |
0 |
4 |
Thẩm mĩ |
440 |
57.2 |
65.1 |
42.8 |
34.4 |
0 |
0 |
5 |
Thể chất |
440 |
60.4 |
67.4 |
39.6 |
32.6 |
0 |
0 |
*Khối 3,4,5
TT |
Nộidung |
Tổng sốHS |
Tốt |
Đạt |
Cầncố gắng |
|||
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
KH(%) |
Đạt(%) |
|||
1 |
Năng lực tự phục vụ, tự quản |
675 |
64 |
65.6 |
36 |
34.4 |
0 |
0 |
2 |
Hợp tác |
675 |
57.9 |
62 |
42.1 |
38 |
0 |
0 |
3 |
Tự học và GQVĐ |
675 |
57.7 |
62 |
42.3 |
38 |
0 |
0 |
– Các môn đánh giá bằng điểm số ở các khối vượt kế hoạch, Tuy nhiên vẫn còn 02 học sinh lớp 1 chưa hoàn thành môn học.
* Đánh giá về năng lực: 1113/1115 học sinh đạt; Đạt tỷ lệ 99,8 %
* Đánh giá về phẩm chất: 1113/1115 học sinh đạt; Đạt tỷ lệ 99,8 %
c. Những ưu điểm và yếu kém cần khắc phục:
– Ưu điểm: Học sinh nắm được kiến thức, kỹ năng của các phân môn; Có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập; Biết tự phát hiện và sửa chữa lỗi sai, tự giải quyết các vẫn đề, tự phục vụ bản thân; Biết làm việc, học tập và làm việc theo nhóm; Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục khác; Tự tin, tự trọng, đoàn kết, trung thực, yêu quý gia đình bạn bè, trường lớp, thầy cô.
– Nhược điểm:
+ Khối 1 vẫn còn 02 học sinh chưa hoàn thành môn học.
+ Một số ít HS chưa biết tự phục vụ bản thân, chưa chăm học. ( Qua trao đổi kết hợp PH và GVCN)
1. Công tác kiểm tra nội bộ.
Nhà trường luôn quan tâm thường xuyên đến công tác kiểm tra dưới nhiều hình thức:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Tổng số |
Xếp loại |
|
Tốt |
Khá |
|||
1 |
Kiểm tra toàn diện |
10 |
8 |
2 |
2 |
Kiểm tra chuyên đề |
11 |
11 |
|
3 |
Kiểm tra đột xuất |
30 |
22 |
8 |
4 |
Kiểm tra hoạt động của các tổ, nhóm chuyên môn |
5 |
5 |
|
5 |
Hội giảng trực tuyến |
32 |
30 |
2 |
6 |
Kiểm tra hoạt động của các bộ phận thư viện, thiết bị, y tế, bán trú |
1 |
1 |
|
7 |
Kiểm tra hoạt động của bộ phận văn thư, hành chính |
1 |
1 |
– Qua kiểm tra toàn diện, chuyên đề, dự giờ thăm lớp BGH đã giúp giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, đồng thời giúp giáo viên nâng cao tính kỷ luật, trách nhiệm với học sinh và nâng cao được trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
1. Công tác quản lý, bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ
– Tổ chức cho cán bộ, giáo viên tham gia tập huấn các chuyên đề do Phòng GD&ĐT ….. tổ chức. Cụ thể:
+ Kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 22/TT-BGDĐT và Thông tư 27/TT-BGDĐT;
+ Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh thông qua môn Toán, Tiếng Việt.
+ Hướng dẫn xây dựng kế hoạch bài dạy.
+ Tập huấn Office 365.
+ Thiết kế bài giảng điện tử.
+ Tham gia thi hội giảng trực tuyến do PGD tổ chức đạt giải nhất
– Đánh giá CC-VC trên phần mềm
– Tổ chức cho cán bộ quản lý, Ban Chi ủy, Tổ trưởng, tổ phó, CTCĐ, BTCĐ, TPT, TBTTND đã tham dự tập huấn chính trị hè 2021 trực tuyến tại UBND xã.
– Thực hiện chuyên đề cấp trường 13 chuyên đề đó là:
+ Tổ 1: 2 chuyên đề môn: Tiếng Việt, HĐTN
+ Tổ 2+3: 5 chuyên đề môn: TN&XH, Toán, Đạo đức, Tiếng Việt, HĐTN
+ Tổ 4 + 5: 3 chuyên đề Toán, LT&C, Lịch sử và Địa lí
+ Chuyên đề về ứng dụng CNTT: 03 chuyên đề Tổ chức được 2 chuyên đề cấp cụm.
+ Chuyên đề luyện từ và câu lớp 3
+ Chuyên đề tập đọc lớp 2
* Quản lý tài chính, cơ sở vật chất:
– Đảm bảo chi đúng mục đích, đúng chế độ và công khai Tài chính rõ ràng minh bạch. Do tình hình dịch bệnh Covid – 19 nhà trường chưa triển khai các khoản thu theo quy định của cấp trên.
– Các loại tài sản được cập nhật ghi chép đầy đủ rõ ràng vào sổ tài sản đúng và kịp thời .
* Trang thiết bị dạy học:
100% giáo viên đã biết sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học trực tuyến và các tiết hội giảng, thao giảng, chuyên đề, thẩm định giáo viên dạy giỏi.
2. Công tác XMC-PCGD:
– Tổng số trẻ 6 tuổi phải phổ cập: 216 em.
– Huy động trẻ vào lớp 1: 216 em ; Đạt tỷ lệ: 100%
– Đã và đang thực hiện tốt công tác điều tra PCGD – XMC.
+ Tổng số trẻ khuyết tật học hòa nhập: 06 em
3. Công tác thư viện:
Nhà trường bổ sung sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện … để số đầu sách trong thư viện được phong phú.
+ Thư viện tổ chức nhiều hoạt động bổ ích như kể chuyện, nói lời hay, giới thiệu sách…
4. Công tác đoàn thể
* Công đoàn phối hợp cùng nhà trường tổ chức thành công Hội nghị Công chức, viên chức người lao động.Tổ chức tốt các phong trào thi đua, động viên con em CB.GV, NV nhân dịp tết trung thu; ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10; ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
* Đoàn + Đội: Đoàn TNCSHCM đã phát huy vai trò xung kích, đẩy mạnh các hoạt động thi đua chào mừng các ngày lễ lớn như 20/10 và 20/11. Đội thiếu niên có nhiều hoạt động tích cực trong năm chương trình hoạt động như :
Tháng 10: Tổ chức hội thi gửi video Nói lời hay với mẹ và cô
Tháng 11: Tổ chức hội thi gửi video kể chuyện, hát, làm thiệp tặng Thầy, cô
Tháng 12: Tổ chức hội thi gửi video kể một câu chuyện về Bác Hồ hoặc một tấm gương về chú bộ đội cụ Hồ mà em đã được đọc
– Tổ chức tiết chào cờ đầu tuần cho học sinh qua video kết hợp tuyên truyền phòng chống dịch co-vid19, giới thiệu sách….
– Tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ đề hướng tới chào mừng ngày 20-10; 20-11 .
11. Hoạt động ủng hộ và từ thiện:
* Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia ủng hộ:
– Ủng hộ “ sóng và máy tính cho em”: 8.650.000đ.
– Ủng hộ quỹ xã hội năm 2021: 940.000đ
– Ủng hộ công tác phòng chống dịch covid – 19: 8.275.000đ
– Ủng hộ phòng chống thiên tai: 8.259.000đ
– Tham gia ủng hộ các loại quỹ do cấp trên phát động. Trong đợt phòng chống dịch bệnh Covid-19 tại địa phương đã ủng hộ:
12. Công tác thông tin báo cáo:
– Trường đã thực hiện tốt công tác thông tin báo cáo 2 chiều giữa trường và PGD&ĐT. Nộp báo cáo đầy đủ đúng thời gian quy định, luôn chú trọng đến độ chính xác của thông tin.
– Coi trọng việc cập nhật, lưu trữ thông tin giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giao nhận công văn đi – đến.
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
* Ưu điểm chính
Nhà trường đã tập trung chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra. Bằng nhiều giải pháp và phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, trong và ngoài nhà trường. Kết quả thực hiện nhiệm vụ học kỳ I đã có nhiều chuyển biến tích cực và tiến bộ rõ nét. Mọi nề nếp của trường được duy trì tốt và thường xuyên. Thực hiện tốt công tác quản lý chỉ đạo, hoạt động chuyên môn và đoàn thể. Quan tâm đến các phong trào do ngành phát động. Hoàn thành công tác phổ cập GDTHĐĐT và CMC trên hệ thống và trên hồ sơ. Chất lượng giáo dục được duy trì ổn định.
* Tồn tại: Kết quả kiểm tra kỳ I khối 1 còn 02 HS chưa hoàn thành môn
* Tự xếp loại : Tốt
VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
Không
PHẦN 2: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KỲ II NĂM HỌC…..
I. Nhiệm vụ trọng tâm:
– Chỉ đạo giảng dạy đầy đủ đúng chương trình quy định.
– Thực hiện nghiêm túc các nền nếp quy định.
– Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, tập trung chỉ đạo rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy mới.
– Thực hiện tốt công tác phòng chống Covid-19 trong điều kiện bình thường
mới.
– Đầu tư kinh phí cho thư viện xây dựng thư viện ngoài trời để thư viện
được công nhận thư viện xuất sắc.
– Chi bộ: phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
– Trường: Tập thể lao động xuất sắc
– Công đoàn: Bằng khen của liên đoàn lao động thành phố.
– Liên đội: HĐĐ Trung ương tặng bằng khen.
– Xét duyệt SKKN các cấp.
– Hoàn thiện báo cáo cuối năm. Bình xét danh hiệu thi đua cuối năm học.
II. Biện pháp thực hiện:
– Thực hiện tốt công tác quản lý chỉ đạo.
– Xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết cho các hoạt động và phong trào.
– Thực hiện tốt chương trình kế hoạch bồi dưỡng của trường.
– Phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân và tổ khối.
– Làm tốt công tác thi đua khen thưởng. Xây dựng mối đoàn kết nhất trí trong trường quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học……
Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT (để báo cáo) – BGH – Các tổ CM đoàn thể. – Lưu VT. |
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 2
Năm học…………………….
Kính gửi: – Phòng Giáo dục và Đào tạo………………
Thực hiện nhiệm vụ năm học………. của Bộ và các cấp quản lý giáo dục.
Thực hiện kế hoạch năm học ………. đã được duyệt giao với phòng GD – ĐT….
Trường Tiểu học ………….báo cáo sơ kết học kỳ I năm học …………. như sau:
Phần I: Đặc điểm tình hình
I. Những Thuận lợi và khó khăn.
1. Thuận lợi:
– Năm học ………. Nhà trường đã đạt danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
– Có đầy đủ hệ thống văn bản, các chỉ thị, nghị quyết của các cấp, các ngành đề ra.
– Có tập thể giáo viên, cán bộ, công nhân viên đoàn kết, có tinh thần khắc phục mọi khó khăn phấn đấu vươn lên về mọi mặt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn
– Trong năm học có ….. giáo viên nghỉ thai sản
Phần II. Kết quả các mặt hoạt động học kỳ I.
A. Những kết quả đạt được.
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung.
Tổ chức tốt các cuộc vận động như:
– Xây dựng nhà trường văn hoá – nhà giáo mẫu mực – học sinh thanh lịch.
– Thực hiện tốt dân chủ – kỷ cương – tình thương – trách nhiệm.
– Xây dựng nhà trường thân thiện – học sinh tích cực.
– Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, lồng ghép với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học, sáng tạo”.
– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin – đổi mới công tác quản lý, tài chính, nâng cấp chất lượng giáo dục toàn diện.
2. Việc chỉ đạo triển khai và thực hiện vận động.
– Tổ chức, học tập chỉ thị nội dung cuộc vận động.
– Tổ chức ký kết hợp đồng giữa giáo viên với Ban giám hiệu.
– Tổ chức ký kết giữa học sinh với giáo viên chủ nhiệm.
3. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra học kỳ I.
Nhà trường lên kế hoạch tổ chức mạng lưới kiểm tra theo tháng – học kỳ I.
– Số học sinh thực hiện nghiêm túc quy chế: …. em đạt 100%.
– Số học sinh chưa thực hiện nghiêm túc quy chế: …. em
– Không có học sinh ngồi nhầm lớp.
– Số giáo viên thực hiện nghiêm túc quy chế: …/…. đ/c đạt 100%.
– Số giáo viên chưa thực hiện nghiêm túc quy chế: 0 đ/c
4. Số cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo: 0 đ/c.
Đánh giá chung:
– Sau khi học tập chỉ thị cuộc vận động hai không với 4 nội dung, thông tư 30 về đánh giá học sinh tiểu họ: cán bộ, giáo viên, công nhân viên trường Tiểu học ….. đã thực hiện nghiêm túc.
– Trong giảng dạy đã tận tâm với học sinh. Đặc biệt các buổi dạy thứ hai đã bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, rèn chữ cho các em.
B. Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo.
1. Đánh giá quá trình học tập của học sinh cuối kỳ 1.
a. Môn toán, Tiếng Việt
Khối lớp |
Môn |
Tổng số học sinh |
Số học sinh được đánh giá |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||||||
9-10 |
7-8 |
5-6 |
3-4 |
1-2 |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
||||
1 |
Toán |
|||||||||||
Tiếng Việt |
||||||||||||
2 |
Toán |
|||||||||||
Tiếng Việt |
||||||||||||
3 |
Toán |
|||||||||||
Tiếng Việt |
||||||||||||
4 |
Toán |
|||||||||||
Tiếng Việt |
||||||||||||
5 |
Toán |
|||||||||||
Tiếng Việt |
b. Môn khoa, lịch sử và địa lý
Khối lớp |
Môn |
Tổng số học sinh |
Số học sinh được đánh giá |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||||||
9-10 |
7-8 |
5-6 |
3-4 |
1-2 |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
||||
4 |
Khoa học |
|||||||||||
Lịch sử và địa lý |
||||||||||||
5 |
Khoa học |
|||||||||||
Lịch sử và địa lý |
c. Môn tin học và Tiếng anh
Khối lớp |
Môn |
Tổng số học sinh |
Số học sinh được đánh giá |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||||||
9-10 |
7-8 |
5-6 |
3-4 |
1-2 |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
||||
1 |
Tiếng anh |
|||||||||||
Tin học |
||||||||||||
2 |
Tiếng anh |
|||||||||||
Tin học |
||||||||||||
3 |
Tiếng anh |
|||||||||||
Tin học |
||||||||||||
4 |
Tiếng anh |
|||||||||||
Tin học |
||||||||||||
5 |
Tiếng anh |
|||||||||||
Tin học |
d. Các môn khác
Khối lớp |
Đánh giá |
Tổng số học sinh |
Số học sinh được đánh giá |
Đạo đức |
TNXH |
Âm nhạc |
Mỹ thuật |
Thủ công (kỹ thuật) |
Thể dục |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
Hoàn thành |
||||||||||||||
Chưa hoàn thành |
|||||||||||||||
2 |
Hoàn thành |
||||||||||||||
Chưa hoàn thành |
|||||||||||||||
3 |
Hoàn thành |
||||||||||||||
Chưa hoàn thành |
|||||||||||||||
4 |
Hoàn thành |
||||||||||||||
Chưa hoàn thành |
|||||||||||||||
5 |
Hoàn thành |
||||||||||||||
Chưa hoàn thành |
2. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh cuối học kỳ
Khối lớp |
Tổng số học sinh |
Số học sinh được đánh giá |
Đạt |
Chưa đạt |
||
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
5 |
|||||
2 |
||||||
3 |
||||||
4 |
||||||
5 |
3. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh cuối năm học.
Khối lớp |
Tổng số học sinh |
Số học sinh được đánh giá |
Đạt |
Chưa đạt |
||
SL |
% |
SL |
% |
|||
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
4 |
||||||
5 |
4. Kết quả thi chọn giáo viên giỏi:
Trường đã tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường, đã chọn ra được …… đồng chí tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện.
Đã dự thi giáo viên dạy giỏi chuyên đề: …………….. (cấp huyện)
5. Việc thực hiện đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
Giáo viên thực hiện chấm, chữa bài nghiêm túc đúng quy chế.
Giáo viên đã chấm bài tay đôi với học sinh giỏi, học sinh yếu kém.
Giáo viên đã tổ chức nhiều phương pháp kiểm tra để phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Giáo viên thực hiện đúng đánh giá theo thông tư 30, mỗi học sinh đều được đánh giá trên 3 lĩnh vực.
Đánh giá chung: Giáo viên đã đánh giá sát với chất lượng học sinh, chấm, chữa nghiêm túc, khách quan, vô tư.
III. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
1. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: …. đồng chí.
Số lượng cán bộ quản lý: ….. đ/c.
– Giáo viên: .….. đ/c.
– Nhân viên:……đ/c.
2. Kết quả rà soát đội ngũ
– Đánh giá xếp loại quản lý: tốt: ….. đ/c đạt 100%.
– Giáo viên: Giỏi: …. đ/c, đạt … %; khá: …. đ/c, đạt …. %; TB: … đ/c. Yếu: ….đ/c.
– Xếp loại hồ sơ (CB,GV,NV): Hồ sơ tốt: ….. Khá: ….
IV. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng học tập.
1. Cơ sở vật chất nhà trường được công nhận chuẩn Quốc gia mức độ 1.
2. Trường đã đảm bảo xanh – sạch- đẹp.
3. Việc mua sắm, sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học, cán bộ, giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học.
– Mua sách nâng cao, toán tuổi thơ cho các khối lớp tham khảo.
– 100% giáo viên sử dụng dạy học theo quy định tiết dạy, ngoài ra giáo viên còn làm thêm đồ dùng dạy học.
* Đánh giá chung.
– 100% giáo viên sử dụng đồ dùng trong tiết học.
V. Công tác học sinh
1. Nhà trường đã đẩy mạnh hoạt động đoàn đội, duy trì nếp truy bài đầu giờ, thể dục giữa giờ, múa tập thể, sinh hoạt đội, sao ở các lớp, ở liên đội có nội dung giáo dục, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Tổ chức các trò chơi dân gian cho học sinh.
– Nhà trường kết hợp thống nhất phương pháp giáo dục, dạy dỗ con em.
2. Tình hình trật tự an ninh trong học đường: Đảm bảo.
– Trường đã tổ chức cho thầy và trò học tập ATGT.
– Không có các hiện tượng học sinh đánh nhau trong trường học.
3. Nhà trường có tủ thuốc sơ cứu hiệu quả.
– Có cán bộ y tế.
Đánh giá chung: Học sinh ngoan, có ý thức trong giờ chơi, giờ tập luyện, không có hiện tượng xảy ra đánh nhau, cãi nhau gây thương tích.
VI. Công tác thanh tra.
1. Tự kiểm tra nội bộ và thanh tra.
– Kiểm tra toàn diện: …… giáo viên đạt …..% so với kế hoạch.
Xếp loại hồ sơ: Tốt: ….
Xếp loại giờ dạy: Tốt: ….. Khá: ….
– Tổ chức đủ các chuyên đề đi tiếp thu của phòng, Thành phố: … chuyên đề. Triển khai toàn bộ các chuyên đề của nhà trường: …. chuyên đề.
– Kiểm tra đột xuất: ….. lần (….. giáo viên).
2. Kết quả thanh tra toàn diện của Sở Giáo dục tháng ……
*. Hồ sơ nhà trường:…………
*. Dự giờ Giáo viên: …….đ/c. Xếp loại hồ sơ, giờ dạy: Tốt: …… đạt …..%.
Xếp loại chung: ………….
3. Kiểm tra cuộc vận động “hai không”.
– Cán bộ giáo viên, công nhân viên thực hiện nghiêm túc, không có dạy thêm, học thêm, không có đơn thư khiếu nại tố cáo.
Đánh giá chung: Công tác kiểm tra đảm bảo tốt.
VII. Công tác tổ chức thống kê kế hoạch.
1. Nhà trường đã xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
Nhà trường đã tổ chức dạy 2 buổi trên ngày theo chương trình của bộ. Kinh phí do cha mẹ học sinh bàn bạc và chi cho người lao động là 70% số tiền thu được. 15 % chi cơ sở vật chất, 15% chi cho quản lý.
2. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch.
Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học ………. đã thực hiện đến tháng thứ 5 của năm học, nhà trường đã bám sát đúng theo kế hoạch đề ra.
VIII. Công tác kế hoạch hoá giáo dục.
1. Ban giám hiệu đã đổi mới phương pháp làm việc.
– Đảm bảo giờ giấc.
– Thông tin hai chiều được nhanh đúng quy định.
– Quản lý các hồ sơ chặt chẽ.
– Ban giám hiệu chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo trong mọi hoạt động.
– Nhà trường đã thành lập ban chấp hành hội cha mẹ học sinh, phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường, xã hội để làm tốt các phong trào giáo dục của nhà trường.
2. Chi bộ đã chỉ đạo chặt chẽ công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên thi đua dạy tốt, học tốt.
3. Nhà trường đã quan tâm miễn giảm động viên, khuyến khích các gia đình chính sách, hộ nghèo có con em đang theo học.
– Nhà trường cho mượn toàn bộ Sách giáo khoa, đồ dùng học tập cho toàn bộ con hộ nghèo, con thương binh, con bệnh binh, con chất độc da cam.
Phần III. Phương hướng nhiệm vụ học kỳ II.
– Giữ vững số lượng học sinh: ……..em.
– Giao cho giáo viên chủ nhiệm tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém vươn lên trung bình.
– Tiếp tục đổi mới chương trình, nội dung phương pháp giáo dục ở tất cả các môn học.
– Chỉ đạo giáo dục toàn diện, giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật cho học sinh.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Huy động mọi nguồn lực, khơi dậy tiềm năng để phát triển giáo dục.
– Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động hai không và nhiều cuộc vận động khác.
– Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
– Tiếp tục đổi mới giáo dục, tăng cường nề nếp, kỷ cương, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục.
– Quyết tâm đoàn kết, phấn đấu hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm học ……….
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 3
PHÒNG GD&ĐT Số: /BC-THTH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày….tháng….năm ….. |
BÁO CÁO SƠ KẾT THI ĐUA HỌC KỲ INĂM HỌC………….
Căn cứ kế hoạch số /KH-THTH ngày … tháng … năm ……. của Trường về kế thực hiện công tác Thi đua – Khen thưởng năm học ………..;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường về kết quả phong trào thi đua, trường……báo cáo kết quả hoạt động thi đua học kỳ 1 với những nội dung sau:
I. Đánh giá tình hình công tác thi đua học kỳ I năm học ………….
1. Tư tưởng chính trị:
- Đại đa số CBGV xác định đúng lập trường tư tưởng chính trị, thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có ý thức chấp hành sự phân công của nhà trường và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Có ý thức xây dựng tập thể Sư phạm đoàn kết.
2. Chuyên môn:
- Thi đua dạy tốt – học tốt, hoàn thành chương trình học kỳ 1.
- Ổn định phân công chuyên môn theo TT35 (mỗi GV dạy 23 tiết/tuần).
- Thực hiện đúng quy chế chuyên môn.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn: Bình xét thi đua học kỳ 1.
- Kiểm tra GV theo kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học: KT hồ sơ, KT giờ dạy của GV (KT hồ sơ giáo viên): KT toàn diện 7 giáo viên, kiểm tra 35 bộ hồ sơ.
- Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường GV dạy lớp 4, 5: 12 giáo viên đạt danh hiệu GVDG cấp trường.
- Ôn tập và ra đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1.
- Đánh giá và xếp loại HS tiểu học cuối kỳ 1 theo Thông tư 22 của Bộ GD&ĐT.
- Sơ kết học kỳ 1.
- Học chương trình và TKB kỳ 2.
- Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
* Tồn tại:
- Một số giờ dạy của GV chưa phát huy được tính chủ động, tích cực của học sinh, sinh hoạt tổ CM chưa đúng lịch, chất lượng cuối kỳ 1 chưa cao.
- Một số HS chưa sử dụng loại bút nhà trường quy định, chữ viết chưa đẹp.
3. Chủ nhiệm:
- Phát động và tổ chức phong trào thi đua.
- Chỉ đạo phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện HS tích cực.
- Duy trì nền nếp lớp chủ nhiệm; KT các hoạt động của lớp chủ nhiệm.
- Giáo dục ý thức học tập và đạo đức cho HS.
- GVCN quản lý HS trong thời gian học tập ở trường.
- Sơ kết lớp, sơ kết học kỳ 1.
- Họp phụ huynh học sinh cuối kỳ 1 (tháng 1/2019).
- Tổ chức cho học sinh học tập và tham gia các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp đúng quy định.
- Tồn tại: Chất lượng cuối kỳ 1 của 1 số lớp còn thấp so với chỉ tiêu được giao.
4. Công tác Đoàn thể:
* Công đoàn:
- Động viên phong trào thi đua chào mừng năm mới ……..
- Thăm hỏi hiếu hỉ kịp thời.
- Sơ kết công tác công đoàn học kỳ 1.
* Đoàn Đội:
- Phát động và tổ chức phong trào thi đua chào mừng năm 2019.
- Duy trì và củng cố nề nếp, nội quy, quy định của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức các hoạt động Đội và sao nhi đồng, KT đánh giá xếp loại thi đua.
- Tham gia bình xét xếp loại công tác thi đua cuối học kỳ 1 tại nhà trường.
5. Công tác tài chính, tài sản, CSVC và trường chuẩn Quốc gia
* Tài chính, tài sản:
- Hoàn thành và làm quyết toán NS năm ……..
- Thực hiện nghiêm túc các khoản thu, chi theo quy định.
- Báo cáo tăng giảm tài sản năm ……..
6. Tổ chức sơ kết học kỳ 1
* Kết quả bình xét thi đua học kỳ I:
- Giáo viên:
- Học sinh:
II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC THI ĐUA HỌC KỲ II NĂM HỌC ………….
2.1. Tư tưởng chính trị:
- Xác định đúng lập trường tư tưởng chính trị.
- Chấp hành tốt chủ trương chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Có ý thức phấn đấu vươn lên về chuyên môn nghiệp vụ, có trách nhiệm trong công việc chung của nhà trường.
- Luôn có ý thức trong việc xây dựng tập thể đoàn kết.
- Tham gia nhiệt tình, có trách nhiệm trong các phong trào thi đua và các cuộc vận động, các đợt ủng hộ, từ thiện.
2.2. Chuyên môn:
- Thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong học kỳ II, thực hiện chương trình 17 tuần đối với học kỳ II.
- Thao diễn giảng dạy theo chuyên đề.
- Bồi dưỡng giáo viên giỏi thông qua chuyên đề bồi dưỡng GV dạy giỏi theo kế hoạch của trường, thi giáo viên giỏi cấp huyện.
- Tổ chức ngày Hội thi đọc năm học ……. – 2019.
- Thi kể chuyện, đọc diễn cảm, viết chữ đẹp cấp trường.
- Kiểm tra giáo viên, học sinh theo kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học: KT giờ dạy, KT hồ sơ, KT sử dụng thiết bị dạy học.
2.3. Chủ nhiệm
- Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn.
- Quản lý chặt chẽ HS trong thời gian học tập và SH ở trường.
- Tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức cho HS vệ sinh và viếng nghĩa trang liệt sĩ.
2.4. Công tác tài chính, CSVC, Thư viện-TB, Ytế
- Quyết toán Ngân sách và các khoản thu khác với PGD và Phòng Tài chính huyện.
- Công khai các khoản thu – chi, làm dự toán chi NS năm ……. theo QĐ phân bổ NS.
- CSVC: Cùng Ban đại diện CMHS quyết toán các công trình xây dựng nhỏ (phòng học và phòng chức năng).
- Thư viện: Tiếp tục phát động và thực hiện có hiệu quả hoạt động Thư viện thân thiện.
- Y tế: Quan tâm chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
2.6. Công tác đoàn thể
* Công đoàn:
- Động viên phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn.
- Làm tốt công tác thăm hỏi động viên.
* Đoàn đội:
- Phát động và tổ chức phong trào thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Triển khai các công văn về HĐ công tác Đội.
- Theo dõi, đánh giá, xếp loại thi đua theo kế hoạch phát động.
- Tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức phong trào “Đàn gà khăn quàng đỏ” tại Liên đội.
- Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt Đội, sinh hoạt sao.
- Kết nạp đội viên mới, tổ chức ngày hội công nhận chương trình RLĐR.
- Tổ chức cho Liên đội vệ sinh và dâng hoa tưởng niệm các anh hùng Liệt sỹ tại nghĩa trang liệt sĩ xã
- Tổ chức Hội thi các trò chơi dân gian, tạo không khí vui tươi cho HS.
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 4
PHÒNG GD&ĐT …………. TRƯỜNG ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :…../BC/Tr………….. |
…..ngày …..tháng ….năm…….. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,
HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – …………..
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 20….-20….
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Kết quả thực hiện 9 nhóm nhiệm vụ
1.1. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
– Công tác tham mưu của nhà trường với các cấp lãnh đạo về công tác giáo dục ở địa phương được thực hiện thường xuyên nên đã huy động được tối đa trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp; không có hiện tượng học sinh bỏ học hay nghỉ học giữa chừng.
Tổng số lớp: ……
Khối 1:…… lớp
Khối 2: …… lớp
Khối 3: …… lớp
Khối 4:…… lớp
Khối 5: ……lớp
Tổng số học sinh:……
Khối 1: …… học sinh
Khối 2: ……học sinh
Khối 3: …… học sinh
Khối 4: ……học sinh
Khối 5: …… học sinh
– Tỷ lệ huy động:
– Tỷ lệ huy động vào lớp 1: ……/…… đạt ……%
1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
– Đội ngũ nhà giáo nhân viên
+ Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường là …… đồng chí.
+ Trình độ đào tạo đạt chuẩn; ……%; Trên chuẩn: …… đồng chí đạt tỉ lệ……%
+ Tích cực động viên đội ngũ học tập nâng cao trình độ chính trị, quản lý. Đầu năm học 20….-20…., nhà trường có 1 đồng chí giáo viên được cử đi học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm chính trị huyện. Hiện nay trường có…… đồng chí có trình độ trung cấp lý luận chính trị. Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên thực hiện đổi mới hình thức dạy học. Rà soát, đánh giá đúng thực chất chất lượng đội ngũ giáo viên để xây dựng và có kế hoạch bồi dưỡng, sắp xếp bố trí hợp lý.
+ Tổng số Đảng viên là……trên tổng số ……
Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 17/5/2018 của Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo, nhà trường đã xây dựng kế hoạch cụ thể từng nội dung, đề ra các biện pháp cụ thể thực hiện; tổ chức các phong trào thi đua như Hội thi Trang trí lớp học thân thiện, Hội thi tìm hiểu luật trẻ em và phòng tránh tai nạn thương tích nhằm tuyên truyền sâu rộng tới cán bộ giáo viên nhân viên và học sinh trong toàn trường.
Thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở:
+ Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong trường học từ đầu năm học, có công khai và triển khai tới tất cả các thành viên trong nhà trường;
+ Trong hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, vấn đề đạo đức nhà giáo luôn được đặt lên hàng đầu. Đây là yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng quy chế hoạt động của nhà trường.
+ Trong việc thực hiện đánh giá CBQL và giáo viên hàng năm, nhà trường luôn bám sát vào các tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn đạo đức nhà giáo.
+ Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền cho cán bộ, giáo viên, nhân viên về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo, kiến thức pháp luật và các quy định của ngành thông qua các đợt học tập nhiệm vụ năm học, học nghị quyết, các buổi sinh hoạt chuyên đề, tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi luật giáo dục…
– Nhà trường đã sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp với năng lực sở trường, đảm bảo định biên theo Thông tư 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện chế độ cho GV, HS đúng qui định. Nâng lương, thâm niên định kì cho CBGV khi đến hạn. Trong thời gian học kỳ I năm học 20….-20…., nhà trường đã làm chế độ kịp thời cho 5 đồng chí nâng bậc lương thương thường xuyên; 14 đồng chí nâng thâm niên nghề và 1 đồng chí thâm niên vượt khung. Ngoài ra phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đồng thời thường xuyên chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ giáo viên. Bồi dưỡng nâng cao năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
1.3. Đổi mới chương trình giáo dục, giáo dục mầm non, phổ thông; đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục phổ thông;
– Nhà trường yêu cầu và khuyến khích các giáo viên tự bồi dưỡng thường xuyên cá nhân về năng lực chuyên môn nghiệp vụ để chuẩn bị đầy đủ điều kiện tiếp cận chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trong thời gian tới
– Nhà trường thực hiện tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử trong nhà trường, thực hiện hoạt động chào cờ, hát Quốc ca trong nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, đổi mới công tác y tế trường học, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
1.4. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ đặc biệt là Tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo
– Tình hình dạy học Tiếng Anh:
+ Tổng số lớp được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… lớp
+ Tổng số học sinh được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… học sinh
+ Kết quả đánh giá cuối kỳ I môn Tiếng Anh:
Mức hoàn thành tốt: ……/……đạt ……%
Mức hoàn thành: ……/……đạt……%
+ Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên Tiếng Anh tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ vào dịp hè.
+ Nhà trường trang bị đầy đủ các phương tiện phục vụ dạy học như loa đài, máy chiếu nhằm tạo điều kiện cho việc dạy học Tiếng Anh của nhà trường.
1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lý giáo dục
– Ngay từ đầu năm nhà trường đã tổ chức kiểm tra năng lực của giáo viên về lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đó lập danh sách giáo viên được soạn giáo án máy; cho giáo viên đăng ký tiết dạy ứng dụng CNTT trong năm học. Trong quy chế chuyên môn của nhà trường quy định mỗi giáo viên phải thực hiện 4 tiết dạy ứng dụng CNTT/ 1 học kỳ. Tất cả các tiết dạy đó đều có giáo án lưu về hồ sơ chuyên môn nhà trường. Các tiết dạy chuyên đề cấp trường hay các tiết dạy tham dự thi giáo viên giỏi huyện, chuyên môn nhà trường đều xây dựng trên tinh thần ứng dụng CNTT một cách hợp lý và hiệu quả. Tổng số tiết dạy áp dụng trình chiếu PowerPoint là…… tiết.
– Việc ứng dụng CNTT trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn được chú trọng. Nhà trường thực hiện tốt và kịp thời các phần mềm quản lý như phần mềm PMIS, phần mềm EMIS; Cơ sở dữ liệu ngành, phần mềm Phổ cập xóa mù chữ, Phần mềm Smart.
– Hoạt động của trang Web của nhà trường được tiến hành thường xuyên, trung bình mỗi tháng có 4 bài đăng trang Web và ảnh cũng như các tin hoạt động khác. Nội dung trang Web cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường.
1.6. Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở GDĐT
– Việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới
+ Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng các kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của các cấp như: Kế hoạch chuyên môn năm học, Kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp….
+ Trong học kỳ I, nhà trường đã triển khai các chuyên đề đã được tập huấn cấp huyện như chuyên đề về dạy học tiết đọc thư viện, chuyên đề về dạy học lồng ghép tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tổ chức chuyên đề cụm tại trường về dạy học các môn ít giờ khối 2,3.Tại các chuyên đề, giáo viên trong toàn trường đều tham gia 100%.
– Thực hiện đúng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
– Việc thực hiện công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: Công khai về chất lượng giáo dục cuối kỳ, Công khai về các nội quy, quy chế trong nhà trường.
1.7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo
– Trong học kỳ I, nhà trường đã huy động sự đóng góp của nhân dân để đầu tư làm khu vệ sinh rửa tay và hút bể phốt của nhà vệ sinh học sinh với tổng số tiền…………đ
– Việc nghiên cứu, học hỏi, áp dụng phù hợp mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới phát triển giáo dục:
+ Trường tiếp tục thực hiện phương pháp “bàn tay nặn bột”, Ban giám hiệu nhà trường có đi kiểm tra và đôn đốc thường xuyên.Vận dụng thực hành dạy phương pháp bàn tay nặn bột ở các môn TN&XH, Khoa học một cách thường xuyên.
+ Nhà trường đã áp dụng phương pháp dạy học mỹ thuật theo Đan Mạch . Phương pháp dạy học này đã phần nào đã tạo cho các em khơi gợi và phát huy khiếu thẩm mỹ của học sinh, hứng thú khi được chủ động phát huy năng khiếu về cái đẹp của mình. Học Kỳ I nhà trường đã tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề về Chú bộ đội., kết quả đã trao…… giải nhất thuộc về lớp 2A, 4C, cùng …… giải nhì, …… giải ba và …… giải khuyến khích. Các bức tranh của các em được trưng bày ở trong phòng học thuận tiện cho các em chiêm ngưỡng và khích lệ sự sáng tạo cho các em.
1.8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng của các hoạt động GDĐT
– Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường;
– Tổng số phòng học hiện có: ……Trong đó:
+ Phòng học kiên cố: …… + Phòng học bán kiên cố: + Phòng học nhờ:……
+ Phòng học bộ môn: ……+ Thư viện hiện có:…… + Công trình vệ sinh:……
– Tổng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường: ……đ
– Đánh giá chung về hiện trạng cơ sở vật chất của nhà trường: Nhà trường hiện có 1 khu nhà 2 tầng ……phòng học và khu lớp học cấp 4; …… phòng học đã cũ và xuống cấp; số phòng học chức năng chưa có.
1.9. Phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục:
+ Trong năm học này, nhà trường tiếp tục thực hiện việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường cũng phong phú về hình thức và có chiều sâu về nội dung. Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đều được tiến hành trên tinh thần góp ý xây dựng, không mang tính chất mổ xẻ.
+ Nhà trường quán triệt cao tới 100% giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học tích cực, đổi mới hình thức, tổ chức dạy học, khuyến khích giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Ban giám hiệu đi dự giờ thường xuyên và đánh giá cao những giờ dạy có chất lượng tốt, học sinh tiếp thu kiến thức mới một cách chủ động, tự nhiên và hiệu quả.
– Bên cạnh đó nhà trường rất quan tâm tới vấn đề đổi mới đánh giá học sinh, 100% giáo viên và cán bộ quản lý của trường tham gia lớp tập huấn đánh giá đầu năm học do phòng tổ chức. Tại trường, ban giám hiệu luôn kiểm tra công tác đánh giá học sinh của giáo viên theo tinh thần hướng dẫn đánh giá mới tại thông tư 22 và văn bản hợp nhất số 03 của Bộ giáo dục và đào tạo.
+ Nhà trường cũng đặc biệt quan tâm tới việc sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu năm, nội dung này đã được đưa vào quy chế chuyên môn, là một trong những tiêu chí đánh giá thi đua cuối năm.
+ Việc tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tại trường được tiến hành nghiêm túc theo đúng tinh thần đánh giá thông tư mới. Việc đánh giá đảm bảo công bằng, công khai và đúng quy định.
2. Kết quả thực hiện các nhóm giải pháp cơ bản
2.1. Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về GDĐT
– Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, các cơ chế, chính sách về giáo dục và đào tạo cho cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường qua các kỳ họp hội đồng hàng tháng hay qua tin bài trên trang Web của nhà trường.
– Thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị:
+ Tổ chức triển khai và hưởng ứng cuộc thi tìm hiểu về lĩnh vực cải cách hành chính, trong đó có 100% cán bộ giáo viên nhân viên có bài dự thi.
+ Công khai các thủ tục hành chính của nhà trường như thủ tục xin học và xin chuyển trường…
+ Rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, sửa đổi, bãi bỏ hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong việc giải quyết công việc của phụ huynh và học sinh, bãi bỏ những qui định rườm rà, những loại giấy tờ không phù hợp.
2.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
– Tổng số cán bộ quản lý: …… Trình độ đại học: ……
Trình độ trung cấp lý luận chính trị: ……
Các đồng chí cán bộ quản lý đều có đủ trình độ chuyên môn và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu công việc.
– Cán bộ quản lý của nhà trường luôn có ý thức tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý và chuyên môn của các nhân,kịp thời tiếp cận được với các chủ chương, văn bản mới của ngành
– Đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường đã đổi mới phương thức quản lý như:
+ Đổi mới trong việc lập kế hoạch và thực hiện các kế hoạch từ đầu năm học: nội dung kế hoạch ngắn gọn, khoa học, sát hợp với thực trạng giáo dục của nhà trường.
+ Áp dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự và quản lý học sinh, quản lý chất lượng học sinh. Duy trì và phát triển trang Website nhằm tuyên truyền và lưu trữ tư liệu của nhà trường góp phần vào việc đổi mới công tác quản lý và nâng cao hiệu quả công tác.
+ Việc phân công, công việc cho các thành viên sao cho đúng người đúng việc, tạo ra sức mạnh tổng thể nhằm nâng cao được chất lượng công việc được giao. Phân công phải mang tính ổn định nhưng lại phải định hướng cho những năm sau, vừa phải đảm bảo trước mắt vừa phải bảo đảm cho sự phát triển, mạnh dạn giao việc cho cán bộ giáo viên trẻ, phân công giáo viên trẻ dạy cặp với giáo viên có kinh nghiệm để học tập chuyên môn.
– Cán bộ quản lý của nhà trường luôn đi đầu và gương mẫu trong việc thực hiện kỷ cương, kỷ luật đạo đức lối sống, trách nhiệm trong công việc, nắm bắt được kịp thời những tâm tư nguyện vọng của giáo viên nhân viên.
2.3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
– Nhà trường đã sử dụng đúng luật ngân sách Nhà nước giao cho đơn vị thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên, học sinh, chi hoạt động chuyên môn, quyết toán ngân sách;
– Ngay từ đầu năm nhà trường đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công của đơn vị;
– Việc thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách đúng quy định và hiệu quả.
– Việc nâng cao ý thức tiết kiệm của cán bộ giáo viên trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cũng như tài sản công đảm bảo.
2.4. Tăng cường công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
– Việc tổ chức các kỳ thi tại đơn vị thực hiện tốt: Các kỳ thi đều được thực hiện đúng lịch theo sự chỉ đạo của cấp trên, việc đánh giá trong các kỳ thi đảm bảo đúng quy định trong thông tư mới, đảm bảo khách quan, công bằng, đánh giá chất lượng thực chất.
– Tình hình thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Nhà trường vẫn tiếp tục thu thập minh chứng cho công tác tự đánh giá trong năm học 20…. – 20…..
2.5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo
– Thực hiện tốt công tác truyền thông về các chủ trương, chính sách của ngành qua các buổi họp hội đồng hàng tháng và qua tin tức trên trang Website của nhà trường về các nội dung như: kết quả 05 năm thực hiện Nghị quyết số của Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; về Luật Giáo dục (sửa đổi); xây dựng chương trình SGK giáo dục phổ thông mới, các điều kiện đảm bảo triển khai chương trình SGK giáo dục phổ thông mới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
– Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của các cấp.
– Trong học kỳ I, nhà trường đã tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn như tổ chức buổi tuyên truyền An toàn giao thông, phát mũ bảo hiểm và hướng dẫn học sinh đội mũ bảo hiểm đúng cách, Hội thi tìm hiểu về phòng tránh tai nạn thương tích.
– Các biện pháp nhà trường thực hiện nhằm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp: Làm tốt công tác vệ sinh môi trường, Tuyên truyền cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh chung; Tổ chức Đội giao cho mỗi lớp một công trình măng non, chăm sóc vườn hoa cây cảnh, Nhà trường phối hợp với Đội tổ chức Hội thi trang trí lớp học thân thiện, thường xuyên chăm sóc và tu sửa cảnh quan nhà trường thêm khang trang, sạch sẽ hơn.
Triển khai thực hiện Chỉ thị của BGDĐT nghiêm túc nên không có GV dạy thêm, không tổ chức ôn luyện đội tuyển và các cuộc thi. Chỉ khuyến khích các em tham gia các sân chơi trên mạng Internet. Công tác tuyển sinh của nhà trường cũng tiến hành công khai, minh bạch; không tổ chức dạy thêm trước chương trình đối với học sinh lớp 1 về nội dung công nghệ giáo dục trong thời gian hè ; không có hiện tượng chọn lớp và lớp chọn.
– Nhà trường thực hiện đúng văn bản về đổi mới đánh giá học sinh tiểu học: thông tư 22 và văn bản hợp nhất số 03.
– Tiếp tục đổi mới các phương pháp dạy học như áp dụng phương pháp” Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học, Lịch sử và Địa lý , dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới, dạy Tiếng Việt lớp 1 – CNGD.
– Nhà trường tiếp tục cho học sinh các khối 3,4,5 được học và làm quen chương trình tin học. Chất lượng tin học được nâng cao rõ rệt. các em không những nắm được những nội dung lý thuyết cơ bản mà còn thực hiện được nhiều nội dung thực hành.
+ Tổng số lớp được học Tin học:……lớp.
+ Tổng số học sinh được học Tin học: ……học sinh.
+ Kết quả đánh giá môn Tin học như sau:
Tổng số học sinh học môn Tin học là:…… học sinh.
Mức hoàn thành tốt:……/……đạt ……%
Mức hoàn thành:……/……đạt ……%
– Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tổ chức học 2 buổi/ngày (Tổng số lớp: ……; tổng số học sinh: …… Đạt: ……%). Trong các buổi học thứ hai trên lớp, giáo viên tạo mọi điều kiện để học sinh hoàn thành bài học ngay tại lớp học, ôn bồi dưỡng phụ đạo học sinh năng khiếu và học sinh gặp khó khăn trong học tập và các hoạt động giáo dục. Có kiểm tra dự giờ thường xuyên do vậy hiệu quả được duy trì bền vững. Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 và văn bản hợp nhất số 03 của Bộ GDĐT. 100% CBGV tham gia tập huấn và thực hiện ngay sau khi có hiệu lực.
+ Năm học 20….-20…., số học sinh ăn bán trú tăng gần 400 em với 11 lớp bán trú. Học sinh ăn cơm tại trường đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm và đảm bảo chất dinh dưỡng cung cấp cho trẻ. Thực hiện tốt công khai thực phẩm theo ngày. Việc tổ chức cho học sinh ăn bán trú tại trường diễn ra quy củ, có sự giám sát chặt chẽ và hàng ngày của Ban giám hiệu nhà trường ; có hợp đồng thể hiện sự thống nhất thỏa thuận giữa nhà trường với bên cung cấp thực phẩm.
2. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, tăng cường dạy Tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số
a) Đối với trẻ em khuyết tật
– Tổng số trẻ khuyết tật trong nhà trường là: 6 học sinh.
– Học sinh khuyết tật trong nhà trường được quan tâm và hưởng chế độ học tập tốt, được tham gia các hoạt động và được đối xử công bằng như các bạn khác. Các đồng chí giáo viên có học sinh khuyết tật đều có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Trong tổng số 5/6 em tham gia đánh giá, kết quả là hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục.
b) Đối với học sinh dân tộc thiểu số (DTTS)
– Mặc dù số lượng học sinh dân tộc ở tại nhà trường không nhiều nhưng đối tượng này luôn được các đồng chí giáo viên quan tâm. Tổng số học sinh dân tộc của nhà trường là 261 em, các môn học cũng như về mặt năng lực và phẩm chất tỉ lệ học sinh ở mức hoàn thành và hoàn thành tốt đạt gần 80%.
3. Kết quả đánh giá học sinh cuối học kỳ I
(có biểu tổng hợp đánh giá đính kèm)
4. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
Nhà trường đã làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Điều tra chính xác, cập nhật tốt các số liệu, thông tin ở các loại hồ sơ điều tra. Xây dựng bộ hồ sơ đầy đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng mang tính lưu trữ cao.
Duy trì vững chắc kết quả PCGDTH XMC. Đồng thời có kế hoạch tiếp theo cho từng giai đoạn với những biện pháp tích cực.
Kết quả kiểm tra công tác PCGDTH XMC năm 20…. được Ban chỉ đạo cấp huyện công nhận đạt PCGDTH XMC mức độ 3.
Tỉ lệ huy động vào lớp 1 sinh năm 20….: Số trẻ 6 tuổi là 160 HS đạt 100%.
– Công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: Tính đến 15/01/2018: Trường vẫn giữ vững chuẩn quốc gia mức độ 1; Mục tiêu phấn đấu đến 31/5/2018: Duy trì mức độ 1.
5. Kết quả các cuộc thi
– Nhà trường đã tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: Kết quả là 2 đồng chí đạt xuất sắc, 16 đồng chí đạt giỏi.
– Trong học kỳ I, nhà trường tham gia đầy đủ các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh. Cụ thể như sau:
+ Về học sinh: Tham gia giải Erobic cấp huyện đạt 1 giải Nhì và 1 giải Ba
+ Về giáo viên: 2 Giáo viên đạt giáo viên giỏi huyện.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật của học kỳ I năm học 20…. – 20….
– Nhà trường đã duy trì tốt nề nếp dạy và học.
– Duy trì sĩ số 100%, không có học sinh bỏ học.
– Duy trì phổ cập GDTH XMC mức độ 3.
– Thực hiện tốt việc chỉ đạo chuyên môn, tham gia đầy đủ các cuộc thi của ngành và đạt kết quả tốt.
2. Những mặt hạn chế, yếu kém
Công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu còn hạn chế.
3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
Nguyên nhân do nhà trường chưa có các phòng học chức năng nên bố trí phòng học bồi dưỡng các môn học cho các em gặp khó khăn.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM học 20…. – 20….
1. Nhiệm vụ chung
Học kỳ II, năm học 20….-20…., nhà trường phấn thực hiện tốt phong trào thi đua dạy và học. thực hiện tốt sự chỉ đạo của cấp trên và kế hoạch đề ra đầu năm.
– Thực hiện tốt một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành và của địa phương.
+ Thực hiện tốt công tác chỉ đạo chuyên môn theo hướng dẫn của cấp trên.
+ Phấn đấu đạt thư viện tiên tiến trong năm 20…..
+ Tăng cường xây dựng đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục.
+ Thực hiện tốt công tác xây dựng CSVC bảo quản và khai thác trang thiết bị hiện có.
+ Thực hiện tốt công tác chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức xây dựng Đảng trong trường học
+ Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, công tác cải cách hành chính, đã được tổ chức triển khai và tập huấn.
+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học.
+ Duy trì 100% sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
– Tiếp tục hưởng ứng có hiệu quả các cuộc vận động; đổi mới công tác quản
lí, chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQL giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí; chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo; chỉ đạo thực hiện dạy học và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng của Bộ GD&ĐT phù hợp với đối tượng HS; đổi mới PPDH, tăng cường việc tích hợp trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức cho học sinh.
– Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học buổi 2, tăng cường tổ chức dạy học
buổi 2 theo mô hình các nhóm, câu lạc bộ bồi dưỡng năng lực sở trường của HS.
– Duy trì và giữ vững chất lượng PCGDTH XMC mức độ 3; Duy trì giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức 1, xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực; tăng cường hiệu quả hoạt động của Thư viện trường học. ; phấn đấu đạt thư viện tiên tiến năm 20…..
– Giáo dục học sinh các kĩ năng sống cơ bản, các biện pháp giữ gìn sức khoẻ. Xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh. Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì và phát huy chất lượng các cuộc thi (Thi Vở sạch chữ đẹp; Phụ trách sao tài năng; Hội thi GVG TPT Đội, viết chữ đẹp-kể chuyện theo sách, vẽ tranh,….). Chỉ đạo tổ chức kiểm tra định kì, nghiệm thu chất lượng cuối năm học ở các khối lớp đảm bảo đánh giá đúng thực chất kết quả học tập của học sinh.
– Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV. Xây dựng nội dung và triển khai thực hiện bồi dưỡng GV phần kiến thức địa phương; coi trọng công tác tự bồi dưỡng của CBGV. Tiếp tục thực hiện đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn Hiệu trưởng.
* Nhiệm vụ và giải pháp chính
– Tổ chức nhiều các chuyên đề để giáo viên tự học và trao đổi kinh nghiệm.
– Xây dựng tiêu chí về đội ngũ ( Bao gồm quy định về chuẩn nghề, Chuẩn đạo đức, trên chuẩn bằng cấp, tham gia các cuộc thi, việc ứng dụng CNTT.
– Nâng cao nghiệp vụ quản lý, đổi mới cách tư duy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
– Siết chặt kỷ cương nề nếp cơ quan, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường.
– Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tập thể đội ngũ đoàn kết, phát huy dân chủ phê và tự phê bình trong đội ngũ CBGV-NV để đoàn kết và phát triển. Duy trì tốt kỉ cương trong dạy và học, thực hiện đúng quy chế chuyên môn và các quy định của ngành.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động. Phối hợp với công đoàn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường làm tốt công tác giáo dục.
– Tiếp tục thực hiện các nội dung tác thi đua, gắn kiểm tra với thi đua. Động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, tập thể đạt chỉ đạo của chuyên môn tiểu học.
Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT (bộ phận tiểu học); – Lưu: VT, CM. |
HIỆU TRƯỞNG |
Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học – Mẫu 5
PHÒNG GD&ĐT …………. TRƯỜNG ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :…../BC/Tr………….. |
…..ngày …..tháng ….năm…….. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,
HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – …………..
Kính gửi: Phòng giáo dục và Đào tạo ………………
Thực hiện nhiệm vụ Giáo dục năm học……….. – ………….. của trường tiểu học …………………….;
Căn Công văn số 367/PGDĐT, ngày 18 tháng 9 năm ………/ V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học……….. – ………….. của Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 483/HD- PGDĐT ngày 06 tháng 12 năm ……… của PGDĐT về hướng dẫn kiểm tra và Sơ kết học kì I năm học……….. – ……………
Trường tiểu học ……………………. báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học học kì I, ……….- ………… như sau:
Phần I: Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ học kì I
I. Những kết quả nổi bật
1. Mạng lưới trường, lớp, học sinh, giáo viên.
a) Trường lớp, học sinh
KHỐI |
Số lớp |
Tổng số HS |
HS DTTS |
Số lớp học 2 buổi/ ngày |
Tổng số HS học 2 buổi/ngày |
Tỉ lệ HS học 2 buổi/ngày |
HS khuyết tật |
HS bỏ học |
1 |
||||||||
2 |
||||||||
3 |
||||||||
4 |
||||||||
5 |
||||||||
Tổng |
Học sinh 6 tuổi vào học lớp 1: 93 học sinh; tỉ lệ 100%.
b) Cán bộ quản lý, giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý: 3 người; đạt trình độ chuẩn trở lên: 100%.
Tổng số giáo viên:28 người; đạt trình độ chuẩn trở lên: 100 %.
Mạng lưới trường lớp : trường có 1 điểm trường.Có 20 lớp học. Tổng số học sinh 496. Trong đó điểm trường chính có 15 lớp. Tại điểm phân hiệu 5 có lớp với 54 em. Trong đó lớp 1 có ….hs, lớp 2 có …. hs, lớp 3 có ….hs, lớp 4 có …. hs, lớp 5 có …. hs.
2. Triển khai, thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ năm học và kế hoạch thời gian năm học……….. – ………….. đối với Giáo dục Tiểu học
a) Chỉ đạo về thực hiện nhiệm vụ năm học: (GDTH, GDHSDT, GDHSKT)
Nhà trường đã triển khai thực hiện kịp thời các văn bản chỉ đạo cụ thể là :
Quyết định số 2005/QĐ- UBND ngày 02/8/……… của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học……….. – ………….. đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Công văn số 1234/SGDĐT- GDTH ngày 06/9/……… của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học……….. – ……………
Công văn số 367/PGDĐT, ngày 18 tháng 9 năm ………/ V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học……….. – ………….. của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Công văn Số: Số: 375 /PGDĐT ngày 20 tháng 9 năm ……… của Phòng giáo Dục và Đào Tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học……….. – ………….. đối với Giáo dục dân tộc;
b) Chỉ đạo về việc kiểm tra đánh giá và ra đề kiểm tra định kỳ theo Thông tư 22/2016/TT- BGDĐT:
Nhà trường đã tiến hành triển khai văn bản Số: 483 /HD- PGDĐT ngày 06
tháng 12 năm ……… về việc hướng dẫn kiểm tra và sơ kết học kỳ 1 năm học……….. – ………….. của Phòng giáo Dục và Đào tạo EaHleo, và tập huấn Thông tư 22 đến từng giáo viên. Xây dựng kế hoạch ôn tập thi học kì một cách nghiêm túc. Giao cho Phó hiệu trưởng chuyên môn và các khối trưởng tiến hành ra đề và duyệt đề thi một cách nghiêm túc và đúng quy định.
c) Nhà trường đã triển khai và chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua việc dạy lồng ghép và tích hợp vào các tiết dạy trong chương trình và các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp với các nội dung tích hợp như: giáo dục an toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ; tích hợp giáo dục an toàn giao thông; giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo…
– Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; hướng dẫn học sinh tập hát Quốc ca, Đội ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi lễ theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam
Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, âm nhạc dân tộc, phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục trên lớp và ngoài giờ lên lớp.
– Tổ chức 1- 2 “Tuần làm quen” đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp các em thích nghi với môi trường học tập mới, từng bước giúp các em quen dần với cách học ở tiểu học và vui thích khi được đi học.
– Tổ chức Lễ khai giảng năm học (cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. Trong đó, dành thời gian tổ chức lễ đón học sinh lớp 1, tạo ấn tượng và cảm xúc cho học sinh.
– Công tác giáo dục kỹ năng sống: còn được tiến hành qua hoạt động ngoại khóa được cụ thể bằng các trò chơi, đóng tiểu phẩm, tổng vệ sinh trường, lớp, chăm sóc vườn trường,… Qua đó đã giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
3. Triển khai, thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
– Triển khai có hiệu quả việc tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
Lãnh đạo, chỉ đạo đồng bộ, chặt chẽ, kết hợp việc học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, với các cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và các phong trào thi đua yêu nước, với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan..
Thường xuyên chỉ đạo các tổ chức Đoàn thể tổ chức đa dạng các hoạt động học tập làm theo lời Bác. Chú trọng đến công tác tuyên dương, giới thiệu các gương tiêu biểu điển hình trong việc thực hiện cuộc vận động.
Hầu hết các cán bộ, đảng viên, giáo viên và nhân viên tham gia học chính trị hè và được Ban tuyên giáo huyện ủy quán triệt về chỉ thị số 05 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Hàng năm cán bộ, đảng viên, giáo viên và nhân viên trường tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị hè do Ban tuyên giáo huyện ủy và Công đoàn ngành tổ chức.
– Thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
Ngay từ đầu năm học nhà trường và Công đoàn đã tiến hành tổ chức thành lập Ban chỉ đạo gồm : Hiệu trưởng làm trưởng ban, Chủ tịch công đoàn làm phó ban thường trực, Phó chủ tịch công đoàn và tổ trưởng chuyên môn, Bí thư chi đoàn thanh niên làm uỷ viên Ban chỉ đạo cuộc vận động. Ban chỉ đạo đã xây dựng kế hoạch và đề ra biện pháp tổ chức thực hiện cuộc vận động.
Thường xuyên tổ chức cho cán bộ, công nhận viên chức trong nhà tường học tập quán triệt một cách rộng rãi , Tổ chức phát động thi đua, cam kết thực hiện của các bộ phận, cá nhân cán bộ,giáo viên, nhân viên trong đơn vị thực hiện.
Các loại hồ sơ theo dõi về công tác chỉ đạo, điều hành cuộc vận động được lưu giữ đầy đủ khoa học, bổ xung nội dung đầy đủ, kịp thời.
BCĐ kết hợp cùng BGH nhà trường đề ra những hình thức tuyên truyền phong phú, có hiệu quả gắn liền với hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn , Sự kiện chính trị quan trọng của Đất Nước, Địa phương và của ngành, ngày truyền thống của nhà trường và đơn vị như : Phát động phong trào thi đua dạy tốt học tốt, chào mừng các ngày lễ 20/10, 20/11 nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường.
Đạo đức nhà giáo.
Đội ngũ Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên trong nhà trường có đạo đức tốt,có ý thức trách nhiệm thực thi pháp luật, tinh thần phục vụ nhân dân, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong các hoạt động giáo dục và đào tạo. Biết thương yêu tôn trọng học sinh, có lối sống lành mạnh.
Tập thể sư phạm đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công tác, Nhiệt tình trong mọi phong trào của nhà trường.
Trong học kì 1 năm học……….. – ………….. không có cán bộ công nhân viên giáo viên nhà trường vi phạm đạo đức nhà giáo.
– Triển khai nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch và thành lập Ban công tác thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Hiệu trưởng làm Trưởng ban. Phát động phong trào thi đua đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Bí thư chi đoàn, Tổng phụ trách Đội, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, cán bộ thư viện thiết bị, nhân viên của trường có trách nhiệm phối hợp thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giáo viên nhất là giáo viên chủ nhiệm, giáo viên tư vấn học đường nhằm kịp thời phát hiện mâu thuẫn của học sinh để tư vấn tâm lý, phối hợp với gia đình và địa phương giải quyết mâu thuẫn không để xảy ra xung đột đáng tiếc.
TPT Đội, giáo viên chủ nhiệm thông qua các tiết chào cờ đầu tuần, tiết sinh hoạt tập thể lớp thường xuyên giáo dục học sinh về ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp. Biểu dương khen ngợi học sinh có thái độ và ý thức tốt trong việc giữ gìn vệ sinh trường, lớp để các học sinh khác học tập và làm theo.
Giáo dục, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nội quy học sinh. Giáo viên chủ nhiệm, TPT Đội tổ chức cho học sinh thuộc, nhớ, hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng, nhắc nhở học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp. Không chửi thề, không đánh bạn. Biết ngoan ngoãn, lễ phép, giúp bạn, giáo dục lòng yêu biển đảo, yêu quê hương, đất nước, qua tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt chào cờ thứ hai đầu tuần, các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp, …
Học sinh của trường tích cực tham gia các phong trào, các cuộc vận động do ngành giáo dục và Hội đồng Đội phát động.
Tổ chức trang trí lớp học thân thiện, vệ sinh lớp học vệ sinh sân trường, trồng cây xanh , chăm sóc bồn hoa để tạo môi trường học tập thân thiện.
Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, được duy trì và chuyển biến từng bước. Khuôn viên các điểm trường được tổ chức lao động vệ sinh thường xuyên, có đủ cây xanh. Phong trào văn nghệ phục vụ tốt cho các ngày lễ, ngày hoạt động ngoại khóa . Công tác Đội tổ chức nhiều hoạt động như : thi vẽ tranh, tổ chức đêm hội trăng rằm . Tổ chức tốt hoạt động kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Các phong trào
Giáo viên.
Tổ chức tốt thao giảng cấp trường với 28 giáo viên tham gia.
Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. Tham gia 17 đồng chí. Trong đó: giải nhất 1 đ/c, giải nhì 1 đ/c giải ba 4 đ/c công nhận 11 đ/c.
Tham gia phong trào thể dục thể thao chào mừng 20/11. Bóng chuyền nam đạt giải nhì cấp cụm, đạt giải ba cấp huyện. Bóng chuyền nữ đạt giải nhà cấp cụm, đạt giải nhà cấp huyện. kéo co nam đạt giải nhất cấp cụm, kéo co nữ đạt giải nhất cấp cụm. Đạt giải nhà toàn đoàn.
Văn nghệ đạt giải A cấp huyện.
Học sinh: Tổ chức hội khỏe Phù Đổng cấp trường có chất lượng với đầy đủ nội dung theo quy định.
Tham gia cấp cụm đạt giải nhất bóng đá,
4. Thực hiện chương trình giáo dục; nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
a) Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
– Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn khác của Bộ về thực hiện Chương trình:
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, BGH, khối trưởng, giáo viên chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ( Phù hợp với Thông tư 22):
– Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh một cách thiết thực, hiệu quả.
– Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
– Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT- BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Chỉ thị số 5105/CT- BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; Công văn số 2449/BGDĐT- GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp. Thông tư số 17/2012/TT- BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 02/2016/QĐ- UBND của UBND huyện về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 08/2013/QĐ- UBND và các văn bản chỉ đạo khác của UBND huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện quy định dạy thêm học thêm;
– Thực hiện nghiêm túc bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh “ngồi nhầm lớp”, không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh giỏi; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.
– Thực hiện nhân rộng mô hình trường học mới ở khối lớp 3 đến khối lớp 5.
– Tiếp tục giảng dạy theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT- GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thực hiện dạy học Mỹ thuật theo phương pháp mới theo công văn số 2070/CV BGDĐT- GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Nhà trường đã thực hiện tốt việc tổ chức các hoạt động giáo dục chào cờ đầu tuần, thể dục giữa giờ, sinh hoạt cuối tuần, lao động vệ sinh trường lớp; tổ chức sinh hoạt tập thể theo chủ đề trong chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp. Mỗi tháng các tổ khối tổ chức cho học sinh hoạt động ngoài giờ lên lớp 1 lần, HĐNGLL được tổ chức ngoài trời với nội dung tích hợp các môn học và tăng cường kĩ năng sống cho học sinh thông qua các cuộc thi, các trò chơi….
b) Dạy học 2 buổi/ngày
Trong học kì 1 năm học……….. – ………….. nhà trường đã tổ chức cho 15 lớp học 2 buổi/ ngày. Trong đó khối lớp 1 có 3 lớp : 89 học sinh; khối 2 có 3 lớp: 88 học sinh, khối 3 có 3 lớp : 85 học sinh; khối 4 có 3 lớp: 82 học sinh; khối 5 có 3 lớp : 99 học sinh.
Tổ chức dạy tiếng Anh cho 20 lớp: Tiếng Anh tự chọn 2 tiết / tuần được tổ chức cho các khối lớp 1, khối lớp 2, khối lớp 4 và khối lớp 5. Tiếng Anh đề án dạy 4 tiết / tuần được dạy cho khối lớp 3.
c) Triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án
– Nhà trường tiếp tục duy trì tốt việc thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng trường học SEQAP
– Triển khai nhân rộng mô hình trường học mới cho các lớp từ khối 3 đến khối 5 nới một số nội dung và một số môn học.
– Chỉ đạo dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” đối với các môn Khoa học, Tự nhiên và xã hội. Việc chỉ đạo dạy và học theo phương pháp bàn tay nặn bột giáo viên từng bước tiếp cận phương pháp này phục vụ cho việc đổi mới phương pháp giảng dạy tại nhà trường. Xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy theo từng môn học cụ thể. Rút kinh nghiệm trao đổi áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong các buổi sinh hoạt chuyên môn. Giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện. Trong học kì 1 nhà trường đã thực hiện được 2 tiết đối với các lớp ở khối 4 và khối 5.
– Tổ chức dạy học ngoại ngữ Tổ chức dạy tiếng Anh cho 20 lớp (bằng nguồn xã hội hóa): Tiếng Anh tự chọn 2 tiết / tuần được tổ chức cho các khối lớp 1, khối lớp 2, khối lớp 4 và khối lớp 5. Tiếng Anh đề án dạy 4 tiết / tuần được dạy cho khối lớp 3.
d) Giáo dục học sinh dân tộc, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh khuyết tật.
– Tổ chức dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc :
Nhà trường đã tiến hành triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Phòng, Sở và của Bộ giáo dục về tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. Chỉ đạo tốt việc dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp. Tăng cường tích hợp dạy học tiếng Việt trong các môn học.
Thực hiện 2 tuần 0 ở đầu năm học để giúp học sinh lớp 1 tăng cường giao tiếp tiếng Việt trước khi bước vào học chính thức.
Học sinh khuyết tật học hòa nhập:
5. Xây dựng trường chuẩn quốc gia, thư viện trường học và công tác phổ cập giáo dục
a) Xây dựng TCQG.
Trường được công nhận đạt MCLTT năm 2014
Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia tháng 12 năm 2105.
Thuận lợi: Được sự quan tâm sâu sắc của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, hội cha mẹ học sinh và sự chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời của Phòng giáo dục cùng với sự nổ lực không ngừng của tập thể sư phạm mà nhà trường đã từng bước hoàn thành các tiêu chí để đạt được trường chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2015.
Tiếp tục duy trì và phát triển nhà trường từng bước hoàn thiện một số tiêu chí để phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
Khó khăn: Nhà trường đang gặp khó khăn trong việc huy động nguồn tài chính để xây dựng khuôn viên đặc biệt là tường rào và giếng của nhà trường, chưa thực hiện xây dựng được các phòng chức năng và nhà hiệu bộ.
b) Xây dựng và hoạt động thư viện:……………………………………
c) Công tác PCGD: Nhà trương đã làm tốt công tác PCGD. Hoàn thành phần mềm phổ cập. Trong năm ……… nhà trường đã được công nhận trường đạt chuẩn PCGD mức độ 6. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo, chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên.
Trong học kỳ I, đã tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL và giáo viên. Cụ thể:
Tham gia đầy đủ học tập chính trị hè.
Tổ chức tập huấn chuyên môn đầu năm ( Đổi mới phương pháp dạy học, Dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, soạn giảng theo cách phát huy năng lực phẩm chất của học sinh theo Thông tư 22, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học…)
– Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn do Phòng, Sở tổ chức mà có yêu cầu nhà trường tham gia. Nhà trường tổ chức các chuyên đề chuyên sâu.
– Nhà trường tổ chức mỗi tháng sinh hoạt chuyên môn cấp trường 1 lần, các tổ khối tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần. Việc sinh hoạt chuyên môn được tổ chức đầy đủ và có chất lượng.
– công tác thanh tra, kiểm tra: Nhà trường xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra nội bộ trong hội đồng sư phạm. Kết quả trong học kỳ 1 đã kiểm tra theo đúng kế hoạch và hầu hết các công việc của trường như: Biên chế lớp, dụng cụ học tập, hoạt động của thư viện , thiết bị, các khoản huy động đầu năm , hồ sơ chuyên môn, tài sản các điểm trường ….mọi vấn đề khó khăn vướng mắc được tư vấn hỗ trợ kịp thời.
6. Tổ chức hiệu quả, chất lượng các hoạt động
- Kết quả giáo dục học sinh Học kỳ I
- Tổng số học sinh: 496 học sinh
- Học sinh bỏ học: 2 em.
- Kết quả giáo dục học sinh
- Các môn học và hoạt động giáo dục
- Năng lực, phẩm chất
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Tiểu học năm 2023 – 2024 6 mẫu báo cáo sơ kết học kì 1 mới nhất tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.