Bạn đang xem bài viết Biên bản xếp loại hạnh kiểm học sinh mới nhất Mẫu biên bản bình xét hạnh kiểm học sinh tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Biên bản xét hạnh kiểm học sinh là một trong các là biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong các trường học, được viết vào thời gian kết thúc một kỳ hay một năm học.
Mẫu biên bản xét hạnh kiểm học sinh được lập ra nhằm ghi chép lại tiến trình toàn bộ nội dung quan trọng của cuộc họp giữa học sinh và giáo viên về việc bình xét hạnh kiểm trong năm học 2022 – 2023 vừa qua. Việc đánh giá hạnh kiểm học sinh dựa vào biểu hiện về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, bạn bè; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và của xã hội. Vậy dưới đây là 5 mẫu bản xét hạnh kiểm học sinh mới nhất, mời các bạn cùng theo dõi nhé.
Biên bản bình xét hạnh kiểm học sinh cuối năm
PHÒNG GD&ĐT …………….. Số:…. /BB-LỚP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Về việc xét hạnh kiểm học kì …, năm học 20…-20…
Thời gian: bắt đầu lúc… giờ …phút, ngày …tháng …năm 20…;
Địa điểm: Tại phòng học số , trường ……………………..…..;
Thành phần tham dự:
Ông (bà):…………………………………… Giáo viên chủ nhiệm lớp – Chủ tọa;
Ông (bà):…………………………………….Lớp trưởng lớp……..
Ông (bà):…………………………………….Lớp phó học tập-Thư kí.
Nội dung:
1. Giáo viên chủ nhiệm thông qua Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, Hà Nội ngày 26 tháng 08 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
2. Học sinh thông qua bản tự đánh giá hạnh kiểm học kì …, năm học 20…-20… của cá nhân;
3. Giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn tập thể đóng góp ý kiến và thống nhất xếp loại hạnh kiểm học kì II và cả năm của từng thành viên trong lớp. Kết quả:
Học kì I:
Loại tốt:……………. .HS, tỉ lệ:…..%
Loại Khá:…………….HS, tỉ lệ:…..%
Loại Trung bình:……..HS, tỉ lệ:…..%
Loại Yếu:…………….HS, tỉ lệ:…..%
Cả năm:
Loại tốt:……………. .HS, tỉ lệ:…..%
Loại Khá:…………….HS, tỉ lệ:…..%
Loại Trung bình:……..HS, tỉ lệ:…..%
Loại Yếu:…………….HS, tỉ lệ:…..%
Kết quả cụ thể từng thành viên trong lớp (có danh sách đính kèm).
Biên bản kết thúc lúc giờ phút cùng ngày;
THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỌA (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biên bản bình xét hạnh kiểm học sinh học kì I
TRƯỜNG ………….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-o0o——— |
BIÊN BẢN
Bình xét hạnh kiểm học kì …. năm học 20…- 20…
I. Thời gian: ……………………………………………….……
II. Địa điểm: ………………………………………………………………
III. Thành phần tham dự:
– Giáo viên chủ nhiệm:…………………………………………….
– Học sinh: có mặt:……Vắng mặt:…….lý do:……
– Chủ tọa: …………………………………………………………
– Thư ký: ………………………………………………..……….
IV. Nội dung:
1. GVCN thông qua tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại hạnh kiểm ban hành kèm theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 08 năm 2020”.
2. Cá nhân tiến hành đọc bản kiểm điểm cá nhân và tự xếp loại hạnh kiểm của bản thân trong học kì ….
Thư ký thông qua kết quả tự xếp loại của cá nhân sau đó tổ và tập thể lớp tham gia đóng góp ý kiến nhận xét và đánh giá xếp loại hạnh kiểm cụ thể kết quả như sau:
TT | Họ và tên | Giới tính | Cá nhân tự xếp loại | Tổ (lớp) đánh giá xếp loại |
Tổng số xếp loại Tốt:……..; Khá:……..; Trung bình:…….; Yếu:……..
3. Ý kiến của học sinh về tu dưỡng rèn luyện đạo đức trong học kì………
– Ý kiến các bạn trong lớp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
4. Tuyên dương và phê bình cá nhân (tổ).
a. Tuyên dương: ……………………………………………
……………………………………………………………………………..
b. Phê bình: (Những HS vi phạm về mặt đạo đức, nội quy của lớp, nhà trường.)
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
c. Hình thức kỷ luật:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Biên bản kết lúc vào lúc..giờ…phút cùng ngày và thông qua cho tập thể cùng nghe.
THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỌA (Ký và ghi rõ họ tên) |
Biên bản xét hạnh kiểm học sinh
PHÒNG GD&ĐT …………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. /BB-LỚP… | …..ngày ..tháng ..năm………. |
BIÊN BẢN XÉT HẠNH KIỂM HỌC SINH
HỌC KỲ:…………………Năm học:…………..
(Biên bản này nộp lại cho BGH)
Lớp:…………….Sĩ số:…………… Nữ:………………..GVCN:…………………………..
TT | Họ và tên HS | Số buổi vắng | Số lần vi phạm nề nếp | Lớp đề nghị xếp loại | Ý kiến của GVCN | Ý kiến của giáo viên bộ môn | Ý kiến của giáo viên môn CD | Ý kiến của ban thi đua trường | |||||||||||||||
Có P | KP | ||||||||||||||||||||||
1. | |||||||||||||||||||||||
2. | |||||||||||||||||||||||
3. | |||||||||||||||||||||||
4. | |||||||||||||||||||||||
5. | |||||||||||||||||||||||
6. | |||||||||||||||||||||||
7. | |||||||||||||||||||||||
8. | |||||||||||||||||||||||
9. | |||||||||||||||||||||||
10. | |||||||||||||||||||||||
11. | |||||||||||||||||||||||
12. | |||||||||||||||||||||||
Thống kê của GVCN | Thống kê của HĐTĐ | ||||||||||||||||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | Tốt | Khá | TB | Yếu |
TM.BCS Lớp Lớp trưởng |
Bí thư CĐ |
GVCN lớp |
HĐTĐ Trường |
Mẫu xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH – NĂM HỌC ………………..
LỚP: ………………. (GVCN …………………)
STT | HỌ VÀ | TÊN | NGÀY SINH | NỮ | TS NGÀY NGHỈ | DỰ KIẾN | … | |
P | K | |||||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
4 | ||||||||
5 | ||||||||
6 | ||||||||
7 | ||||||||
8 | ||||||||
9 | ||||||||
10 |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Bản xét hạnh kiểm học sinh THPT
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ………. TRƯỜNG …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Bình xét hạnh kiểm học sinh học kỳ II, năm học 20…-20…
Hôm nay vào lúc 14 giờ 30 phút, tại Hội trường ……… Huyện ….. Hội đồng tiến hành xét hạnh kiểm học kỳ II, năm học …….. cho học sinh các khối lớp 10 (7 lớp), 11 (7 lớp), 12 (8 lớp) trường THPT …………..
A. THÀNH PHẦN
1. Ông: ………………… P.Hiệu trưởng CTHĐ
2. Ông: ………………… P.Hiệu trưởng CTHĐ
3. Ông:………………… BTĐT TV
4. Ông: ………………… TBQLNT TV
5. Ông: ………………… TKHĐ Thư ký
6. GVCN 22 lớp và GVBM toàn trường.
B. NỘI DUNG
* Ông ………………… thông qua Chương II (Điều 3,4) về tiệu chuẩn đánh giá, xếp loại hạnh kiểm ban hành kèm theo Thông tư 22/2011-TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011.
* Giáo viên chủ nhiệm từng lớp lần lượt thông qua danh sách, kết quả xếp loại hạnh kiểm sơ bộ của học sinh lớp mình, cụ thể:
I. KHỐI 10
1. LỚP 10/1 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
2. LỚP 10/2 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
3. LỚP 10/3 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKII của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
4. LỚP 10/4 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKII của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
5. LỚP 10/5 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
6. LỚP 10/6 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
7. LỚP 10/7 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
II. KHỐI 11
1. LỚP 11/1 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
2. LỚP 11/2 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
3. LỚP 11/3 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
4. LỚP 11/4 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
5. LỚP 11/5 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
6. LỚP 11/6 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
7. LỚP 11/7 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
III. KHỐI 12
1. LỚP 12/1 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
2. LỚP 12/2 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
3. LỚP 12/3 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
4. LỚP 12/4 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
5. LỚP 12/5 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
6. LỚP 12/6 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
7. LỚP 12/7 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
8. LỚP 12/8 – GVCN: …………………………..
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình:……..
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
– Thông qua kết quả xếp loại sơ bộ của lớp, Hội đồng tiến hành đóng góp ý kiến:
– Hội đồng thống nhất xếp loại hạnh kiểm HKI của học sinh lớp……cụ thể như sau:
– Tổng số HS được xếp loại: ………………….
+ Tổng số HS được xếp loại Tốt: …………….
+ Tổng số HS được xếp loại Khá: ……………
+ Tổng số HS được xếp loại Trung bình: …….
+ Tổng số HS được xếp loại Yếu: ……………
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
Biên bản kết lúc vào lúc … giờ … phút cùng ngày và có thông qua cho tập thể CBGV nhà trường cùng nghe.
THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỌA (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm học sinh
Về Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm được chia làm bốn loại: loại tốt, loại khá, loại trung bình, loại yếu.
– Loại tốt:
- Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông;
- Tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
- Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi;
- Thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
- Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;
- Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức;
- Tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.
– Loại khá: Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.
– Loại trung bình: Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
– Loại yếu: Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:
- Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;
- Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;
- Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;
- Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội;
- Vi phạm an toàn giao thông;
- Gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.
Cách viết bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
– Bố cục bản tự kiểm cá nhân của học sinh vào cuối học kỳ, năm học:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên văn bản (Bản tự kiểm điểm học kỳ…, năm học…/ Năm học….
+ Kính gửi: giáo viên chủ nhiệm
+ Trong học kỳ…. năm học………… hoặc trong năm học………… em có những ưu điểm, khuyết điểm như sau:
Ưu điểm: Trong học tập, trong các hoạt động phong trào và các hoạt động khác.
Khuyết điểm (các vi phạm, điểm yếu của bản thân)
+ Tự xếp loại hạnh kiểm
+ Địa điểm, thời gian viết bản kiểm điểm
– Cuối cùng, ghi rõ ngày/tháng/năm viết bản kiểm điểm và chữ ký của người viết đơn, chữ ký của phụ huynh (nếu có).
Quy định về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh
Hiện nay, Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT sẽ dần thay thế Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT để thay chế độ đánh giá xếp loại hạnh kiểm thành đánh giá kết quả rèn luyện. Tuy nhiên việc thay thế này không áp dụng đồng bộ và ngay lập tức mà phải đi theo lộ trình từng năm học. Cụ thể, thông tư 22/2021/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.
Theo đó, năm nay học sinh lớp 7 và lớp 10 sẽ bỏ xếp loại hạnh kiểm mà thay vào đó sẽ là Đánh giá kết quả rèn luyện theo quy định Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT:
Điều 8: Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
c) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
– Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
– Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
– Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
– Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
– Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
– Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
– Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
– Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Việc xét học sinh có được lên lớp không sẽ dựa vào kết quả rèn luyện cả năm học, kết quả học tập và chuyên cần: kết quả rèn luyện cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè theo quy định tại Điều 13 Thông tư này) được đánh giá mức Đạt trở lên mới được lên lớp.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Biên bản xếp loại hạnh kiểm học sinh mới nhất Mẫu biên bản bình xét hạnh kiểm học sinh tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.