Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm 6 đề thi có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 GDCD 7 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
TOP 6 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 7 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm rất nhiều đề thi khác như: đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
1. Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 7 – Đề 1
1.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
I. TRẮC NGHIỆM 🙁 4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án em cho là đúng nhất ( 3,0 điểm ) ( Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm:
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 2. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 3. Việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
A. Giúp cho con người có cuộc sống xa hoa.
B. Giúp cho con người có cuộc sống nhanh chóng giàu có.
C. Giúp cho con người có cuộc sống ổn định, tự chủ, phát triển.
D. Giúp cho con người có thể chi tiêu theo ý thích
Câu 4. Tiết kiệm thức ăn, điện, nước,… giúp chúng ta tiết kiệm được
A.Tiền
B. Xăng
C. Gạo
D. Giấy
Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Thắt lưng buộc bụng.
C. Của chợ trả chợ.
D. Còn người thì còn của.
Câu 6. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 7. Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.
B. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.
C. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.
D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.
Câu 8. Trên đường đi học về, T thấy bạn cùng lớp mình đang bị một nhóm học sinh trường khác chặn đường để lấy tiền. Nếu em là T, trong hoàn cảnh đó em sẽ làm gì?
A. Đi qua coi như chưa thấy chuyện gì xảy ra.
B. Cùng nhóm bạn trường khác tham gia vào trấn lột tài sản của bạn.
C. Lấy điện thoại ra quay live stream đăng lên mạng xã hội.
D. Tìm sự giúp đỡ của những người đi đường gần đó ngăn chặn nhóm học sinh trường khác.
Câu 9. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì ?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 10. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 11. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Kết bạn với những người bạn tốt.
B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. |
||
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. |
||
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. |
||
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) (HS làm vào giấy kiểm tra riêng).
Câu 1. (3,0 điểm) Một số các bạn Bán trú trường ta khi lên trường bố mẹ thường đưa 100 000 đồng tiền ăn vì phải ở trọ, nhưng chỉ hai ngày các bạn đã tiêu hết sạch số tiền đó. Đến lớp không chép bài khi thầy hỏi bảo không có tiền mua bút.
a. Em có nhận xét gì cách sử dụng tiền của các bạn? Nếu là em, em sẽ sử dụng số tiền đó như thế nào? ( 1,0 điểm)
b. Để quản lí tiền có hiệu quả thì em cần phải làm gì? (2,0 điểm )
Câu 2. (3,0 điểm) S và P cùng làng, chơi thân với nhau. Biết P bị B bắt nặt nhiều lần, S vô cùng tức giận. S bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn trong làng chặn đường dạy cho B một bài học.
a. Nếu em là P biết sự việc đó, em sẽ nói gì với B và S?( 1,0 điểm)
b. Theo em, để phòng tránh bạo lực học đường học sinh cần làm gì? (2,0 điểm )
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm-mỗi lựa chọn đúng đạt 0.25 điểm)
Khoanh tròn đáp án đúng (3,0 điểm )
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
B |
A |
B |
D |
B |
A |
A |
D |
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, quan điểm nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. |
x |
|
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. |
x |
|
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. |
x |
|
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. |
x |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3.0điểm) |
Nhận xét: a. Bạn H sử dụng tiền chưa hợp lí, không biết tiết kiệm… Nếu là H, em sẽ mua những thứ cần thiết nhất, mua đồ ăn vừa đủ… b. Học sinh đưa ra cách quản lí tiền phù hợp. (Học sinh đưa ra ít nhất 02 phương án phù hợp, mỗi phương án phù hợp được 0,5 điểm) |
1,0 2,0 |
Câu 2 (3.0 điểm) |
a. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói với B và S rằng hành vi của P là sai nhưng nếu B và S cũng làm lại hành động tương tự với P thì các bạn cũng chính là những người gây ra bạo lực học đường. S và P nên báo cho cô giáo về hành động bắt nạt S của B để cô giáo có biện pháp xử lí phù hợp. b. + Kết bạn với những bạn tốt; + Trang bị cho bản thân những kiến thức, kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường; + Thông báo cho giáo viên hoặc những người lớn đáng tin cậy khi phát hiện nguy cơ bạo lực học đường; + Rời khỏi những nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực học đường… |
1,0 2,0( mỗi ý 0,5 điểm) |
1.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 7
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung ( Tên bài/Chủ đề) |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Phòng, chống bạo lực học đường |
3 |
3 |
1/2 |
2 |
1/2 |
8 |
1 |
5,75 |
|||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Quản lí tiền |
2 |
3 |
1/2 |
1/2 |
5 |
1 |
4,25 |
||||
Tổng số câu |
5 |
6 |
1 |
2 |
1 |
13 |
2 |
10 điểm |
|||||
Tỉ lệ % |
30.0% |
45.0% |
10% |
15% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
75% |
25% |
100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung (Tên bài/Chủ đề) |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Phòng, chống bạo lực học đường |
Nhận biết : – Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. – Nêu được các nguyên nhân của bạo lực học đường. – Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: – Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. Vận dụng: – Trình bày được cách ứng phó khi bị bạo lực học đường. Vận dụng cao: – Trình bày được cách ứng phó khi bị bạo lực học đường. |
3TN |
3TN;1/2TL |
2TN |
1/2TL |
2 |
Giáo dục kinh tế |
Quản lí tiền |
Nhận biết: – Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu – Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. Vận dụng: Vận dụng cao: – Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. – Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. |
2TN |
3TN;1/2TL |
1/2TL |
|
Tổng |
5 câu TNKQ |
6câu TN; 1câuTL |
2 câu TN |
1 câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
30.0% |
45.0% |
10% |
15% |
|||
Tỉ lệ chung |
75% |
25% |
2. Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 – Đề 2
2.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. Trắc nghiệm (3điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”.
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo hành trẻ em.
C. Bạo lực gia đình.
D. Tệ nạn xã hội.
Câu 2. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V.
B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán.
D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Câu 3. Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của
A. các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.
B. các thầy, cô giáo và cha mẹ học sinh.
C. lực lượng công an và cộng đồng xã hội.
D. mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.
Câu 4. Theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: người từ bao nhiêu tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 10 tuổi đến dưới 12 tuổi.
B. Đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 5. Nhân vật nào dưới đây đã cách chi tiêu hợp lí?
A. Bạn T tiết kiệm tiền lì xì để mua đồ dùng học tập.
B. Chị K dành 2/3 tháng lương để mua túi xách hàng hiệu.
C. Chú X dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.
D. Bạn V đòi mẹ mua cho nhiều váy áo dù gia đình còn khó khăn.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên.
C. Tăng nguồn thu.
D. “Tăng xin – giảm mua – tích cực cầm nhầm”.
Câu 7. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả.
B. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng.
D. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả.
Câu 8. Học sinh nên thực hiện hoạt động nào dưới đây để tạo ra nguồn thu nhập?
A. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
B. Tự làm các sản phẩm để bán.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Xin bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc quản lý tiền hiệu quả?
A. Giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Giúp rèn luyện tiết kiệm, dự phòng rủi ro.
C. Giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc đời.
D. Giúp ta có một khoản tiền đầu tư cho tương lai.
Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Những người giàu có thì không cần lao động, chỉ cần hưởng thụ.
C. Chỉ những người keo kiệt, bủn xỉn mới có thói quen quản lí chi tiêu.
D. Muốn tăng thu nhập, học sinh nên nghỉ học, đi làm kiếm tiền.
Câu 11. Sau dịp tết Nguyên đán, T thống kê lại và thấy mình đã nhận được số tiền lì xì là 1 triệu đồng. T muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?
A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.
B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.
C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.
D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.
Câu 12. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?
A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.
B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.
C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Thế nào là quản lý tiền hiệu quả? Nêu một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả?
Câu 2 (2 điểm). Nêu các biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
Câu 3 (3điểm). Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?
b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
2.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
||||||||||||||||||||||||||
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng 0.25 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: * Khái niệm. Quản lí tiền hiệu quả là biết cách sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả. * Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả. Để quản lí tiền hiệu quả, em cần: + Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp lí + Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên + Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu Câu 2: – Biểu hiện của bạo lực học đường: + Hành hạ, ngược đãi, đánh đập; + Xâm hại thân thể, sức khoẻ, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; + Cô lập, xua đuổi, cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần. – Nguyên nhân của bạo lực học đường: + Nguyên nhân khách quan: Tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực; Thiếu sự giáo dục gia đình và sự quan tâm của cha mẹ đến con cái,… + Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển tâm lý lứa tuổi; sự thiếu hụt kĩ năng sống,… Câu 3: a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật. b. Nếu chứng kiến sự việc trên em sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặnđường đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạn. Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý. |
3 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 2 điểm |
2.3 Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung ( Tên bài/Chủ đề) |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Phòng,chống bạo lực học đường |
5 câu |
1 câu |
1 câu |
5 câu |
2 câu |
7 |
|||||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Quản lí tiền |
7 câu |
1 câu |
7 câu |
1 câu |
8 |
||||||
Tổng số câu |
12 |
1 |
2 |
12 |
3 |
10 điểm |
……………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 GDCD 7 CTST
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.