Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn HĐTN, HN (Có đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 4 Đề thi giữa kì 2 môn HĐTN, HN 6 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Toán. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TRƯỜNG THCS……. |
BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮAHỌC KÌ II |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng (mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Hoạt động nào sau đây có thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình.
B. Chủ động dọn dẹp nhà cửa trước khi bố mẹ về.
C. Kể những chuyện vui, chuyện cười khi mọi người quây quần bên nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Hoạt động nào không thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Hướng sự quan tâm của mọi người đến những chủ đề vui vẻ.
B. Xin chữ kí của bố mẹ vào bài kiểm tra bị điểm kém.
C. Chia sẻ thành tích học tập tốt của bản thân khi cả nhà bắt đầu ngồi vào bàn ăn.
D. Tổ chức sinh nhật bất ngờ cho thành viên trong gia đình.
Câu 3: Hành động nào sau đây có thể góp phần nuôi dưỡng hạnh phúc gia đình?
A. Mua cho bố mẹ thật nhiều quần áo, giày dép mới.
B. Đầu tư chứng khoán để kiếm tiền phụng dưỡng cha mẹ.
C. Cùng nhau ăn cơm mỗi buổi tối.
D. Thường xuyên tụ tập đi chơi cùng bạn bè.
Câu 4: Theo em, một gia đình hạnh phúc cần những yếu tố gì?
A. Sự chia sẻ, cảm thông giữa các.
B. Tôn trọng lẫn nhau, làm tròn nghĩa vụ, bổn phận của mỗi người.
C. Dành thời gian cho nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Đối với em, gia đình có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nơi mỗi người sinh ra và lớn lên.
B. Là nơi có ông bà, bố mẹ, người thân, nơi dạy ta cách làm người.
C. Là điểm tựa, là nơi vững chãi nhất để chúng ta có thể cố gắng phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Thành viên gia đình bên nội không bao gồm:
A. Mợ.
B. Ông bà nội.
C. Cô.
D. Chú.
Câu 7: Thành viên gia đình bên ngoại không bao gồm:
A. Ông bà ngoại.
B. Cô.
C. Dì.
D. Cậu.
Câu 8: Đâu không phải là thành viên trong một gia đình?
A. Hàng xóm.
B. Ông bà.
C. Bố mẹ.
D. Chị em ruột.
Câu 9: Việc làm nào sau đây không góp phần nuôi dưỡng tình cảm gia đình?
A. Em cùng mẹ nấu cơm và nấu món bố thích.
B. Xin tiền tiêu vặt của bố mẹ.
C. Em hỏi thăm sức khỏe ông bà.
D. Bố hỏi em về tình hình học tập ở trường.
Câu 10: Để trở thành một người chi tiêu thông minh và tiết kiệm, em nên làm gì?
A. Đặt ưu tiên cho những nhu cầu mình mong muốn.
B. Đặt ưu tiên cho những nhu cầu cần thiết.
C. Thích gì mua đó, không cần suy nghĩ quá nhiều.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 11: Trong điều kiện số tiền chi tiêu còn hạn chế, đâu là yếu tố đầu tiên chúng ta cần phải cân nhắc?
A. Ưu tiên mua những món đồ bắt buộc có trong từng hoàn cảnh.
B. Ưu tiên mua những thứ để thực hiện các hoạt động có ý nghĩa và thiết thực với cá nhân.
C. Ưu tiên mua những thứ để thực hiện hoạt động mình thích.
D. Ưu tiên mua những thứ để đáp ứng nhu cầu giải trí cá nhân.
Câu 12: Để giữ gìn vệ sinh lớp học, em không nên làm hành động nào dưới đây?
A. Tích giấy rác trong ngăn bàn, cuối tuần vứt một thể.
B. Lau dọn bàn ghế, cửa sổ,… thường xuyên.
C. Mỗi ngày trực nhật đều lau bảng, giặt khăn lau bảng sạch sẽ.
D. Đề nghị với cô giáo để trồng một vài loại cây xanh ở cửa sổ lớp học.
Câu 13: Khi nhận được sự giúp đỡ từ người khác, chúng ta nên có thái độ như thế nào?
A. Khó chịu.
B. Vui vẻ, biết ơn.
C. Tức giận.
D. Thờ ơ, không quan tâm.
Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ thiên nhiên?
A. Tái chế vỏ chai đã qua sử dụng làm chậu trồng hoa.
B. Phân loại rác trước khi đem vứt.
C. Tham gia chương trình tình nguyện để vệ sinh tượng đài ở địa phương.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 15: Để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, chúng ta cần phải làm gì?
A. Bỏ rác đúng nơi quy định, tham gia vệ sinh trường lớp, nơi công cộng.
B. Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng.
C. Tuyên truyền trong cộng đồng về ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16: Khi thấy bạn bị ngã xe, em không nên làm gì?
A. Đứng cười và chụp ảnh bạn.
B. Lập tức chạy đến đỡ bạn lên.
C. Hỏi han bạn.
D. Đưa bạn đến bệnh viện, trạm y tế,… nếu cần thiết.
Câu 17: Chúng ta nên có thái độ như thế nào với những hành vi thiếu ý thức trong vấn đề bảo vệ môi trường?
A. Thờ ơ, không quan tâm.
B. Giả vờ không nhìn thấy.
C. Trực tiếp lên án các hành vi đó.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 18: Khi ngồi trên xe bus, thấy có cụ già lên xe, em nên làm gì?
A. Giả vờ ngủ
B. Đứng lên nhường chỗ cho cụ.
C. Không quan tâm vì ai lên trước thì được ngồi trước.
D. Bắt người khác đứng lên để nhường chỗ cho cụ.
Câu 19: Quan sát và cho biết: Bức tranh dưới đây mô tả hoạt động của nghề truyền thống nào?
A. Nghề làm gốm.
B. Nghề trồng chè.
C. Nghề dệt vải.
D. Nghề làm tranh dân gian.
Câu 20: Quan sát và cho biết: Bức tranh dưới đây mô tả hoạt động của nghề truyền thống nào?
A. Nghề làm gốm.
B. Nghề trồng chè.
C. Nghề dệt vải.
D. Nghề làm tranh dân gian.
Câu 21: Đâu là phẩm chất cần có của người làm nghề truyền thống?
A. Kiên nhẫn.
B. Chăm chỉ.
C. Trách nhiệm.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Ai là người có trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Nghệ nhân ở các làng nghề.
C. Tất cả mọi người.
D. Những người trưởng thành.
Câu 23: Quan sát và cho biết hình ảnh dưới đây đại diện cho nghề và làng nghề truyền thống nào?
A. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên.
B. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian ở làng Đông Hồ.
C. Nghề làm nón ở làng Chuông.
D. Nghề dệt thổ cẩm ở Mai Châu.
Câu 24: Quan sát và cho biết hình ảnh dưới đây đại diện cho nghề và làng nghề truyền thống nào?
A. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên.
B. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian ở làng Đông Hồ.
C. Nghề làm nón ở làng Chuông.
D. Nghề dệt thổ cẩm ở Mai Châu.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy chia sẻ về ý nghĩa của nơi công cộng.
Câu 2 (2,0 điểm). Nêu cách sử dụng an toàn, hiệu quả dụng cụ lao động của nghề truyền thống.
* Lưu ý: GV cần linh động khi chấm bài để cho điểm phù hợp:
- Từ điểm 5,0 trở lên: Đạt yêu cầu.
- Dưới điểm 5,0: Chưa đạt yêu cầu.
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu hỏi | Đáp án | Câu hỏi | Đáp án |
1 | D | 13 | B |
2 | B | 14 | D |
3 | C | 15 | D |
4 | D | 16 | A |
5 | D | 17 | C |
6 | A | 18 | B |
7 | B | 19 | A |
8 | A | 20 | C |
9 | B | 21 | D |
10 | B | 22 | C |
11 | A | 23 | B |
12 | A | 24 | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nơi công cộng là không gian chung của mọi người. Để tất cả mọi người thoải mái dễ chịu khi hoạt động cùng một không gian chung. Chúng ta phải thực hiện đầy đủ các quy tắc ứng xử nơi công cộng).
Câu 2 (2,0 điểm): Cách sử dụng an toàn, hiệu quả dụng cụ lao động của nghề truyền thống:
- Sử dụng dụng cụ phù hợp với vật liệu và thao tác
- Cần phải có đồ bảo hộ lao động phù hợp
- Không hướng phần sắc nhọn vào mình, vào người khác
- Khi làm cần tập trung tuyệt đối và cẩn thận
* Lưu ý: GV cần linh động khi chấm bài để cho điểm phù hợp:
- Từ điểm 5 trở lên: Đạt yêu cầu.
- Dưới điểm 5: Chưa đạt yêu cầu.
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
PHÒNG GD & ĐT …… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm:
Câu 1. Văn hóa ứng xử là gì?
A. Đồ trang điểm, cặp sách, đồ chơi
B. Đồ chơi, máy tính bỏ túi
C. Là cách chúng ta thể hiện ra bên ngoài về thái độ, hành vi, cử chỉ, ánh mắt, của chính chúng ta với những người xung quanh.
D. Điện thoại, đồ dùng học tập, đồ chơi
Câu 2. Mỗi khi An gặp bài toán khó, An thường nói: Em thưa thầy, thưa cô cho em làm phiền một chút…” với thầy, cô giáo trước khi hỏi bài tập. Theo em, An là người như thế nào?
A. An là người có thái độ văn minh, tế nhị
B. An là người thiếu ý thức
C. An là người không chân thành
D. An là người vô duyên
Câu 3. Em hiểu câu tục ngữ “Lời chào cao hơn mâm cỗ” như thế nào?
A. Không đáp án nào đúng
B. Đề cao phép lịch sự, thái độ trong giao tiếp giữa con người với nhau.
C. Không thể hiện được sự trân trọng đối với người khác chỉ qua một lời chào.
D. Một lời chào hỏi sẽ không thể hiện được sự kính trọng với những người xung quanh.
Câu 4: Hành động nào sau đây thể hiện cách ứng xử văn minh khi nói, cười nơi công cộng?
A. Tranh luận gay gắt trong thư viện.
B. Nói chuyện thì thầm trong rạp chiếu phim.
C. Kể chuyện với bạn khi ngồi trên xe bus và phá lên cười rất to.
D. Cãi nhau to tiếng khi mẹ gọi điện hỏi bao giờ đi chơi với bạn về.
Câu 5: Đâu là cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước?
A. Dân ca quan họ
B. Cồng chiêng Tây Nguyên
C. Cố đô Huế
D. Vườn quốc gia Cúc Phương
Câu 4. Tết Nguyên Đán là gì?
A. Là dịp lễ đầu năm mới theo âm lịch của các dân tộc thuộc Vùng văn hóa Đông Á, gồm có Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên và Việt Nam.
B. Là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch
C. Là ngày lễ hội cổ truyền tại Trung Quốc và là tết Thượng Nguyên tại Việt Nam
D. Là ngày giữa mùa thu, tức là vào rằm (ngày 15) tháng Tám âm lịch
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1 (3 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Ai cũng phải tự lo cho bản thân, nên không cần tâm đến người thân và cũng không cần người khác quan tâm đến mình”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì sao?
Câu 2 (4 điểm): Em hãy liệt kê và chia sẻ các biểu hiện về sự quan tâm đến những người thân. Và sự quan tâm đến người thân có ý nghĩa như thế nào?
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3đ )
Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: A
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu | Sơ lược đáp án | Điểm |
Câu 1 (3đ) |
Trước một vấn đề HS có thể có những ý kiến khác nhau. HS được đưa ra quan điểm của mình và bảo vệ ý kiến đó (GV chấm linh động theo quan điểm cá nhân của HS) ⇒ Tuy vậy, quan tâm đến người thân vừa là tình cảm, vừa là điều nên làm. Mỗi chúng ta cần quan tâm đến người thân trong gia đình. Quan tâm lẫn nhau giúp gia đình gắn bó, tình cảm hơn. |
2đ 1đ |
Câu 2 (4đ) |
– HS liệt kê các hành động thể hiện sự quan tâm đến người thân: – Người thân trong gia đình bị ốm; – Người thân gặp chuyện buồn. – Giúp người thân làm việc trong gia đình – Giúp người thân làm bài tập…. – Ý nghĩa của việc quan tâm đến người thân – Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân sẽ giúp mỗi người vượt qua khó khăn và gia đình thêm gắn bó, yêu thương. |
2đ 2đ |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều – Đề 3
UBND HUYỆN….. TRƯỜNG THCS ……………… |
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II |
SẢN PHẨM HỌC TẬP
I. Nội dung:
-Làm các sản phẩm: “Trao gửi yêu thương” tặng người thân trong gia đình ( hoặc tặng mẹ, tặng cô, tặng bà, tặng chị … nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8/3):
- Mỗi cá nhân làm sản phẩm là các đồ vật đơn giản bằng giấy, bìa, nhựa…
- Tự trang trí sản phẩm theo đúng yêu cầu và phù hợp với đối tượng cần tặng sản phẩm.
- Viết vào sản phẩm những lời chúc tốt đẹp.
II. Hình thức tổ chức thực hiện:
- GV giao sản phẩm học tập cho HS làm việc theo cá nhân.
- Học sinh chuẩn bị ở nhà, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trên lớp.
III. Tiêu chí đánh giá:
Tiêu chí đánh giá |
|
Yêu cầu về nội dung sản phẩm |
– Làm các sản phẩm: “Trao gửi yêu thương” tặng người thân trong gia đình (hoặc tặng mẹ, tặng cô, tặng bà, tặng chị … nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8/3): Mỗi cá nhân làm sản phẩm là các đồ vật đơn giản bằng giấy, bìa, nhựa… |
– Tự trang trí sản phẩm theo đúng yêu cầu và phù hợp với đối tượng cần tặng sản phẩm. |
|
– Viết vào sản phẩm những lời chúc tốt đẹp. |
|
Yêu cầu về hình thức thuyết trình báo cáo sản phẩm. |
– Thuyết trình rõ ràng, tự tin. |
– Ngôn ngữ, tác phong thuyết trình phù hợp. |
IV. Phiếu đánh giá: Để đánh giá HS sau khi các em báo cáo, trình bày sản phẩm
Tiêu chí đánh giá |
Đạt |
Chưa đạt |
Nội dung |
– Làm các sản phẩm: “Trao gửi yêu thương” tặng người thân trong gia đình (hoặc tặng mẹ, tặng cô, tặng bà, tặng chị … nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8/3): Mỗi cá nhân làm sản phẩm là các đồ vật đơn giản bằng giấy, bìa, nhựa… |
|
– Tự trang trí sản phẩm theo đúng yêu cầu và phù hợp với đối tượng cần tặng sản phẩm. |
||
– Viết vào sản phẩm những lời chúc tốt đẹp. |
||
Hình thức |
– Thuyết trình rõ ràng, tự tin. |
|
– Ngôn ngữ, tác phong thuyết trình phù hợp. |
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn HĐTN, HN (Có đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.