Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lý 7 (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 6 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với nhiều mức độ khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 7 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi của các môn như: đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức, đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.
1. Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 – Đề 1
1. 1 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu 1. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập
A. Đô sát viện.
B. Văn Miếu.
C. Quốc Tử Giám.
D. Quốc sử quán.
Câu 2. Năm 1054, vua Lý Nhân Tông đổi quốc hiệu thành
A. Đại Việt.
B. Đại Nam.
C. Đại Ngu
D. Đại Cồ Việt.
Câu 3. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào?
A. Hình văn
B. Luật Hồng Đức
C. Hình luật.
D. Hình thư.
Câu 4. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Tự Khánh.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Cảnh.
Câu 5. Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành bao nhiêu lộ, phủ?
A. 11 lộ, phủ.
B. 12 lộ, phủ.
C. 13 lộ, phủ.
D. 14 lộ, phủ.
Câu 6. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí là ai?
A. Lê Hữu Trác.
B. Trần Quang Khải.
C. Lê Văn Hưu.
D. Trương Hán Siêu.
Câu 7. Dưới thời nhà Trần, chức quan được đặt thêm để trông coi, đốc thúc việc đắp đê được gọi là
A. Khuyến nông sứ.
B. Đồn điền sứ.
C. Hà đê sứ.
D. An phủ sứ.
Câu 8. Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ luật mới, có tên là
A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
II. TỰ LUẬN. (3. 0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Hãy cho biết những nét chính về tình hình chính trị thời Lý.
Câu 2. (1,0 điểm). Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Câu 3. (0,5 điểm). Bài học lịch sử từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên trong công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay?
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu 1. Xét về diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới?
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
D. Thứ năm.
Câu 2. Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và:
A. Địa Trung Hải .
B. Biển Đen
C. Kênh đào Panama.
D. Kênh đào Xuyê.
Câu 3. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 4. Ai là người tìm ra châu Mĩ?
A. Bartolomeu Dias.
B. C. Cô-lôm-bô.
C. Bartolomeu Dias.
D. Francis Xavier
Câu 5. Khu vực địa hình nào nối liền lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ?
A. Biển đỏ.
B. Quần đảo Ăng-ti.
C. Eo đất Trung Mĩ.
D. Kênh đào Xuy-ê.
Câu 6. Châu Mỹ nằm ở đâu?
A. Bán cầu Bắc.
B. Bán cầu Nam.
C. Bán cầu Đông.
D. Bán cầu Tây.
Câu 7. Châu Mĩ không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Thái Bình Dương.
Câu 8. Kênh đào Pa-na-ma nối liền giữa các đại dương nào?
A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
B. Ấn Độ Dương với Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
D. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương.
II. TỰ LUẬN. (3. 0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Hãy trình bày vấn đề nạn đói, xung đột quân sự ở châu Phi.
Câu 2. (1,0 điểm). Hãy phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ.
Câu 3. (0,5 điểm). Phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam?
1. 2 Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7
Phân môn Lịch sử
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐỀ | B | A | D | D | B | C | C | A |
Điểm | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ |
II. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
– Nhà Lý xây dựng hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương. – Đứng đầu là vua, dưới có các quan đại thần (quan văn, quan võ) giúp việc. – Vua ở ngôi theo chế độ cha truyền con nối. Nhà Lý cất cử những người thân tín nắm giữ các chức vụ cao trong triều. – Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ, ở miền núi gọi là châu. Dưới lộ (phủ, châu) là hương, huyện. Đơn vị cấp cơ sở là xã. – Bộ luật Hình thư được ban hành năm 1042 là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. – Quân đội được tổ chức quy củ gồm 2 bộ phận: + Cấm quân + Quân địa phương . + Quân đội được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông” |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
2 |
+ Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ và quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt. + Nhà Trần đã đề ra kế hoạch đánh giặc đúng đắn và sáng tạo: chủ động chuẩn bị kháng chiến, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu… + Các cuộc kháng chiến của quân dân nhà Trần đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Thượng hoàng Trần Thánh Tông, vua Trần Nhân Tông và các danh tướng như: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải… + Quân Mông – Nguyên khi tiến quân xâm lược Đại Việt không quen thuộc địa hình, khí hậu, khó phát huy được sở trường tấn công… |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
3 |
– Phải thực hiện đại đoàn kết dân tộc, trên dưới một lòng, phải đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, phải dựa vào dân, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng chiến tranh nhân dân… – Phải trọng dụng những người tài giỏi, có đức có tài, tạo điều kiện cho họ phát huy tài năng, trí tuệ – Quân đội phải vững mạnh, quyết chiến quyết thắng, tướng lĩnh phải phát huy thế chủ động, sáng tạo. |
0,25đ 0,25đ |
Phân môn Địa lí
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐỀ | B | D | A | B | C | D | A | C |
Điểm | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ | 0,25đ |
II. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
*Nạn đói: – Mỗi năm có hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn đói đe doạ, trong đó vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị… – Hàng năm, rất nhiều quốc gia châu Phi phải phụ thuộc vào viện trợ lương thực của thế giới. *Xung đột quân sự: – Xung đột quân sự ở châu Phi là vấn đề nghiêm trọng. – Nguyên nhân: Xung đột xảy ra do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, cạnh tranh tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên nước…ở một số khu vực châu Phi – Hậu quả là dẫn đến thương vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên…và là cơ hội để nước ngoài can thiệp. |
0. 5đ 0. 25đ 0. 25đ 0. 25đ 0. 25đ |
2 |
*Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Bắc Mỹ – Trồng rừng để phục hồi các khu rừng đã mất. – Áp dụng các phương pháp khai thác rừng bền vững: + Khai thác dần trong thời gian dài để rừng có thể tự tái sinh tự nhiên. + Khai thác chặt chọn cây theo yêu cầu sử dụng và phù hợp với khả năng tái sinh tự nhiên của rừng. |
0,25đ 0,75đ |
3 |
*Phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam: – Trồng mới rừng. – Không chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi. – Phục hồi rừng theo hướng nông – lâm kết hợp. – Khai thác dần và khai thác chọn: phục hồi lại rừng bằng cách thúc đẩy tái sinh tự nhiên của rừng tự phục hồi. – Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng. – Chọn chặt cây đã già, cây có phẩm chất và sức sống kém, giữ lại cây còn non cây gỗ tốt và cây có sức sống mạnh. |
0. 5đ |
1. 3 Ma trận đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lí 7
Phân môn Lịch sử
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
|||||
1 |
Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 – 1407) |
Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 – 1225) |
Nhận biết – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. Thông hiểu – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. – Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). – Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). |
3TN |
1TL |
7. 5% 15% |
||||||
Việt Nam từ thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV: thời Trần, Hồ + Thời Trần |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trần. Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. – Mô tả được sự thành lập nhà Trần – Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá tiêu biểu Vận dụng – Lập được lược đồ diễn biến chính của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. – Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông. . . – Phân tích được nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. – Nhận xét được tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt Vận dụng cao – Liên hệ, rút ra được bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay |
5TN |
1TL |
1TL |
12. 5% 10% 5% |
|||||||
Số câu/loại câu |
8 câu TNKQ |
1 câu TL |
1 câu TL |
1câu TL |
||||||||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
|||||||
Phân môn địa lí |
||||||||||||
CHÂU PHI |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Phi – Đặc điểm tự nhiên – Đặc điểm dân cư, xã hội – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Cộng hoà Nam Phi |
Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi. Thông hiểu – Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi: địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. – Phân tích được một trong những vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi: vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác,. . . – Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi: tăng nhanh dân số; vấn đề nạn đói; vấn đề xung đột quân sự,. . . Vận dụng – Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau. Vận dụng cao – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày được một số sự kiện lịch sử về Cộng hoà Nam Phi trong mấy thập niên gần đây. |
3TN |
1TL |
7. 5% 15% |
|||||||
CHÂU MỸ |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ – Phát kiến ra châu Mỹ – Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và |
Nhận biết – Trình bày khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. – Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. – Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới Amazon. – Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. Thông hiểu – Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. – Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. – Trình bày được sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes). Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao Phương thức khai thác theo hướng bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam |
5TN |
1TL |
1TL |
12. 5% 10% 5% |
||||||
Số câu/loại câu |
8 câu TNKQ |
1 câu TL |
1 câu TL |
1câu TL |
||||||||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
|||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 7 giữa kì 2 – Đề 2
2. 1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Địa hình nào sau đây không có ở Bắc Mĩ?
A. Bán đảo La-bra-đo.
B. Đồng bằng trung tâm.
C. Dãy A-pa-lat.
D. Dãy An-đet.
Câu 2. Chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ nào sau đây của châu Mĩ?
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Kênh đào Pa-na-ma.
D. Vịnh Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích nhỏ nhất ở Bắc Mĩ?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Câu 4. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng nào dưới đây?
A. Đông – Tây.
B. Bắc – Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 5. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao, đồ sộ, hiểm trở.
B. Chạy dài theo tây bắc.
C. Có nhiều đồng bằng.
D. Đơn độc một dãy núi.
Câu 6. Việc nhập cư đông vào Bắc Mĩ gây khó khăn cho việc
A. thu hút nhân tài.
B. giải quyết việc làm.
C. tạo nguồn lao động.
D. phát triển nhân lực.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Bắc Mĩ?
A. Phân bố không đều trên lãnh thổ.
B. Mật độ khác nhau giữa các vùng.
C. Hơn 3/4 dân cư sống ở thành thị.
D. Phân bố dân cư không thay đổi.
Câu 8. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa là
A. rừng rậm nhiệt đới rộng, mưa nhiều theo mùa.
B. rừng thưa nhiệt đới rộng, quanh năm mùa khô.
C. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa suốt năm.
D. thảo nguyên rộng mênh mông, mưa theo mùa.
Câu 9. Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni có
A. bán hoang mạc ôn đới.
B. bán hoang mạc nhiệt đới.
C. khí hậu núi cao mát mẻ.
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm.
Câu 10. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô có
A. nhiệt độ thấp, mưa ẩm theo mùa, mùa khô ngắn.
B. nhiệt độ thấp, mưa ẩm quanh năm, mưa rất nhiều.
C. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài.
D. nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa mưa kéo dài.
Câu 11. Nơi có mật độ dân cư thấp ở Trung và Nam Mĩ là
A. nội địa xa biển.
B. vùng ven biển.
C. nơi có cửa sông.
D, ở các cao nguyên.
Câu 12. Rừng A-ma-dôn phân bố ở
A. lục địa Bắc Mĩ.
B. lục địa Nam Mĩ.
C. lục địa Á – Âu.
D. lục địa Phi.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi quốc hiệu thành
A. Đại Nam.
B. Vạn An.
C. Đại Việt.
D. Vạn Xuân.
Câu 2. Để giữ ổn định vùng biên giới của đất nước, nhà Lý đã thực hiện chính sách gì?
A. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.
B. Ban cấp ruộng đất cho các tù trưởng dân tộc miền núi.
C. Cho các tù trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
D. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi.
Câu 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý đặt dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Lê Duy Vỹ.
B. Lê Quý Đôn.
C. Lê Đại Hành.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này
A. gần sát với biên giới của nhà Tống.
B. nằm ở ven biển, có thể chặn giặc từ biển vào.
C. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
D. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
Câu 5. Cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?
A. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Chủ động đề nghị giảng hoà với quân Tống.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với quân Tống.
Câu 6. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt có nhan đề là gì?
A. Việt Nam sử lược.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 7. Bộ luật của Đại Việt được ban hành dưới thời Trần có tên là
A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 8. Tổ chức quân đội dưới thời Lý và thời Trần có điểm gì giống nhau?
A. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
C. Xây dựng theo hướng đông đảo, tinh nhuệ.
D. Xây dựng theo hướng cốt đông, không cần tinh nhuệ.
Câu 9. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:
“Ai người anh dũng tuyệt vời,
Trong nanh vuốt giặc buông lời thép gang:
Ta thà làm quỷ nước Nam,
Làm vương phương Bắc chẳng ham chút nào”
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Trần Bình Trọng.
D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nhà Hồ đã thực hiện chính sách gì để tăng cường sức mạnh quân sự?
A. Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
B. Lập lại kỉ cương, cải tổ quy chế quan lại.
C. Cải cách chế độ học tập, thi cử để chọn người tài.
D. Tăng cường lực lượng chính quy, xây dựng thành luỹ.
Câu 11. Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly thất bại chủ yếu do
A. sự uy hiếp của nhà Minh.
B. tài chính đất nước trống rỗng.
C. sự chống đối của quý tộc Trần.
D. không được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 12. Từ thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc?
A. Chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Cần quy tụ, chiêm mộ nhiều tướng lĩnh tài giỏi.
C. Chỉ chú trọng xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
D. Tập trung vào xây dựng thành lũy, chế tạo vũ khí.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
b. Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên
2. 2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D | 2-B | 3-D | 4-B | 5-A | 6-B |
7-D | 8-D | 9-A | 10-d | 11-d | 12-D |
Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Khí hậu Bắc Mĩ vừa phân hóa theo chiều bắc – nam, vừa phân hóa theo chiều tây – đông.
– Theo chiều bắc – nam. Bắc Mĩ có 3 kiểu khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
– Theo chiều kinh tuyến:
+ Phía tây kinh tuyến 100°T, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc.
+ Phía đông của kinh tuyến 100°T hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
* Nguyên nhân
+ Do Bắc Mĩ trải dài nhiều vĩ độ, từ vòng cực Bắc đến vĩ độ 15°B, nên đã tạo ra sự phân hoá bắc – nam.
+ Do yếu tố địa hình và vị trí gần hay xa biển, ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ tạo ra sự phân hoá đông – tây.
+ Ngoài ra sự có mặt của địa hình núi cao dẫn đến sự phân hóa khí hậu theo độ cao, tạo kiểu khí hậu núi cao.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-B |
3-D |
4-B |
5-A |
6-B |
7-A |
8-D |
9-A |
10-C |
11-A |
12-B |
Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Yêu cầu a) Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên:
+ Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ và quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt.
+ Nhà Trần đã đề ra kế hoạch đánh giặc đúng đắn và sáng tạo: chủ động chuẩn bị kháng chiến, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu…
+ Các cuộc kháng chiến của quân dân nhà Trần đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Thượng hoàng Trần Thánh Tông, vua Trần Nhân Tông và các danh tướng như: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải…
+ Quân Mông – Nguyên khi tiến quân xâm lược Đại Việt không quen thuộc địa hình, khí hậu, khó phát huy được sở trường tấn công…
– Yêu cầu b)
– Đánh tan quân xâm lược Mông Cổ hung hãn, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc.
– Đóng góp vào truyền thống và nghệ thuật quân sự Việt Nam
– Để lại những bài học lịch sử quý giá: chăm lo sức dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
– Ngăn chặn sự xâm lược của Mông Cổ với Nhật Bản và các nước Đông Nam Á, góp phần làm suy yếu đế chế Mông-Cổ.
(*) Lưu ý:
– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.
– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
2. 3 Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
Chương 4. Châu Mỹ |
Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
1 (2,0) |
||||||
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở châu Mỹ |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||||
Bài 16. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ |
2 (0,5) |
1 (0,25) |
||||||||
Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
4 (1,0) |
2 (0,5) |
1 (2,0) |
0 |
0 |
||||
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0% |
||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||
1 |
Chương 5. Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 – 1407) |
Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 – 1225) |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
||||||
Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) |
1 (0,25) |
2 (0,25) |
||||||||
Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 – 1400) |
2 (0,5) |
1 (0,25) |
||||||||
Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên |
1 (0,25) |
1/2 (1,0) |
1/2 (1,0) |
|||||||
Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407) |
1 (0,25) |
2 (0,5) |
||||||||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
0 |
6 (1,5) |
0 |
0 |
1/2 (1,0) |
0 |
1/2 (1,0) |
||
Tỉ lệ |
15% |
15% |
10% |
10% |
||||||
Tổng hợp chung |
30% |
25% |
35% |
10% |
. . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lý 7 (Có đáp án, ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.