Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn GDCD 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Với 4 Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 6 CTST, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Công nghệ 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
1.1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TRƯỜNG THCS….. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình và dòng họ.
B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình.
C. Dành thời gian thăm hỏi, chăm sóc ông bà, người cao tuổi trong gia đình.
D. Chỉ tập trung cho việc học, không cần quan tâm những việc khác của gia đình.
Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống yêu nước.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống hiếu học.
D. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
Câu 3. Lòng yêu thương con người được xuất phát từ đâu?
A. Xuất phát từ lòng thương hại.
B. Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
C. Xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
D. Xuất phát từ tiền bạc, của cải vật chất.
Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì?
A. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn.
B. Trở thành người có ích cho xã hội.
C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống.
D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa.
Câu 5. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc
A. cách thức chữa bệnh.
B. tiết kiệm, khiêm tốn.
C. tôn trọng sự thật.
D. thuốc đắng là thuốc tốt.
Câu 7. Hành vi thể hiện của người tôn trọng sự thật là:
A. giả vờ ốm để không phải đi học.
B. nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
C. tung tin bịa đặt nói xấu bạn trên Facebook.
D.nhận lỗi khi vi phạm nội qui lớp học.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?
A. Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự giúp đỡ của người khác.
B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những trẻ em không còn cha mẹ.
C. Người tự lập là người biết suy nghĩ và hành động độc lập.
D. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua gian khổ.
Câu 9. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là
A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (3 điểm): Tình huống:
Trên đường đi học về, Hùng và các bạn thường gặp một bác bị mù đi bán tăm tre. Hôm ấy, Hùng và các bạn chứng kiến cảnh bác bị hai anh thanh niên trêu chọc. Họ cố tình va vào bác làm bác ngã lăn ra, túi tăm tre văng tung toé trên đường. Hai anh thanh niên còn mắng bác là đồ không có mắt và bỏ đi. Thấy vậy, Hùng và các bạn vội chạy đến đỡ bác dạy, nhặt gậy và tăm giúp bác, hỏi han, động viên bác.
Câu hỏi:
a. Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của những người như bác bản tăm tre bị mù?
b. Hãy nêu nhận xét của em về thái độ, việc làm của hai anh thanh niên, của Hùng cùng các bạn học sinh với bác bán tăm tre bị mù.
c. Nếu được nói chuyện với hai anh thanh niên trên, em sẽ nói gì với họ?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
D |
B |
A |
A |
C |
D |
B |
A |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Thang điểm |
1 |
– Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình. – Ý nghĩa của tự lập: giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh cá nhân, dễ thành công trong cuộc sống, xứng đáng được người khác kính trọng. |
1 1 |
2 |
a. – Trong cuộc sống còn rất nhiều hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. – Khâm phục bác dù khuyết tật nhưng vẫn tự lao động kiếm sống. b. – Hai anh thanh niên là những người thô lỗ, vô cảm với người khác. – Hùng và các bạn là những đứa trẻ biết yêu thương, cảm thông và giúp đỡ người khác. c. Cuộc sống còn rất nhiều người không được may mắn như các anh nhưng họ luôn nỗ lực, cố gắng. Mong các anh sẽ yêu thương, đồng cảm với học và giúp đỡ trong khả năng của mình. |
0,5 0,5 0,5 0,5 1 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Nội dung | Biết | Hiểu | Vận dung | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. |
Nêu được biểu hiện của truyền thống Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. |
Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
2 1 10% |
||||
2. Yêu thương con người. |
Hiểu được nguồn gốc của lòng yêu thương con người |
Cảm nghĩ về những hoàn cảnh khó khăn. Biết nhận xét về hành vi vô cảm và biết cách giúp đỡ người khác |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0,5 5% |
1 3 30% |
2 3,5 35% |
||||
3. Siêng năng, kiên trì. |
Hiểu được ý nghĩa của Siêng năng, kiên trì. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
|||||
4. Tôn trọng sự thật |
Biểu hiện của tôn trọng sự thật |
Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
2 1 10% |
1 0,5 5% |
3 1,5 15% |
||||
5. Tự lập |
Biểu hiện của tính tự lập |
Khái niệm tự lập |
Hiểu được sự cần thiết của tự lập |
Ý nghĩa của tính tự lập |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
2 1 10% |
1/2 1 10% |
1 0,5 5% |
1/2 1 10% |
4 3,5 35% |
||
Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ |
5 2,5 25% |
1/2 1 10% |
5 2,5 25% |
1/2 1 10% |
1 3 30% |
12 10 100% |
2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
2.1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHÒNG GD VÀ ĐT…. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2023 – 2024 |
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu 1. Tự lập là
A. tự làm lấy những việc mình hứng thú.
B. tự làm việc không cần quan tâm tới khó khăn.
C. tự làm việc thường xuyên, miệt mài.
D. tự làm lấy công việc của mình.
Câu 2. Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra hoặc xác định được
A. những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
B. những đặc điểm đặc trưng của bản thân.
C. phong cách của bản thân.
D. thế mạnh của bản thân.
Câu 3. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của phẩm chất kiên trì?
A. Ngoài giờ học, bạn M thường giúp mẹ làm việc nhà.
B. Khi có bài tập khó, H thường nhờ chị làm giúp.
C. Mỗi ngày, bạn T đều dành 60 phút tập thể dục.
D. B luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Câu 4. Việc rèn luyện được đức tính siêng năng, kiên trì sẽ có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Giúp con người thành công trong học tập và trong cuộc sống.
B. Giúp con người luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đã đạt ra.
C. Được mọi người tin tưởng, kính trọng.
D. Được mọi người tôn trọng.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Hỗ trợ bạn làm bài tập về nhà
B. Góp ý với người hay nản lòng để họ khắc phục hạn chế.
C. Cùng bố mẹ, người thân giúp đỡ người gặp khó khăn.
D. Tri ân gia đình có công với cách mạng.
Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây là tôn trọng sự thật?
A. Dù không bằng lòng nhưng luôn đồng ý theo số đông trong tập thể.
B. Nói đúng những gì mình được chứng kiến.
C. Luôn bảo vệ mọi ý kiến, việc làm của mình.
D. Phê phán những việc mà mình không thích.
Câu 7. Việc bác trưởng họ khen thưởng, động viên con cháu có thành tích học tập tốt hằng năm là thể hiện truyền thống nào dưới đây của dòng họ?
A. Tương thân tương ái.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Hiếu học.
D. Siêng năng.
Câu 8. Việc con cháu quan tâm, chăm sóc ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống nào dưới đây của gia đình?
A. Hiếu nghĩa.
B. Lễ phép.
C. Kính trên, nhường dưới.
D. Yêu thương, chia sẻ.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây không thể hiện tình yêu thương con người?
A. Nhận nuôi người khuyết tật, cô đơn để bản thân được hạnh phúc.
B. Nhận người khuyết tật vào làm việc để giúp họ tự nuôi sống bản thân.
C. Nhận người khuyết tật vào làm việc để được cơ quan nhà nước giảm thuế.
D. Giúp đỡ người khuyết tật để noi gương cho con cháu học tập.
Câu 10. Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta thực hiện được những việc làm nào dưới đây?
A. Tìm cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của bản thân.
B. Tự hào về bản thân và tìm cách phát huy những ưu điểm của bản thân.
C. Nhận ra được đặc trưng nổi bật của bản thân so với mọi người
D. Tìm cách che dấu những điểm hạn chế của bản thân
Câu 11. Tôn trọng sự thật giúp
A. bảo vệ các giá trị đúng đắn.
B. trưởng thành trong cuộc sống.
C. tôn trọng bản thân.
D. bảo vệ bản thân.
Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. Thực hiện công việc được giao khi được nhắc nhở.
B. Luôn tìm cách nhờ người khác giúp hoàn thành công việc cá nhân .
C. Tự hoàn thành những nhiệm vụ được giao.
D. Luôn tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
Phần I. Tự luận (7 điểm)
Câu 13 (1.5 điểm). Em hãy hãy giải thích vì sao phải siêng năng kiên trì và nêu ví dụ.
Câu 14 (1,5 điểm). Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói đến ý nghĩa của đức tính nào?
“Thấy ai đói rách thì thương
Rét thường cho mặc đói thường cho ăn.”
Em hãy lấy một số ví dụ minh hoạ cho ý nghĩa đó.
Câu 15 (4 điểm).
Em hãy:
a) Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân và đặt ra những mục tiêu rèn luyện, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.
b) Trình bày những việc em đã làm để thực hiện mục tiêu tự rèn luyện, hoàn thiện bản thân
2.2. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT | Chủ đề | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ |
2 câu |
1 câu 1 câu |
1/2 câu |
1/2 câu |
2 câu |
0.5 |
|||||
Yêu thương con. người |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
2.5 |
|||||||||
Siêng năng kiên trì |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
2.5 |
|||||||||
Tôn trọng sự thật |
2 câu |
2 câu |
0.5 |
||||||||||
Tự lập |
2 câu |
2 câu |
0.5 |
||||||||||
2 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Tự nhận thức bản thân |
2 câu |
2 câu |
1 câu |
3.5 |
|||||||
Tổng |
12 |
2 |
1/2 |
1/2 |
12 |
3 |
10 điểm |
||||||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
100% |
2.3. Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ |
Nhận biết: Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ một cách đơn giản. Vận dụng: Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. |
2 TN |
|||
Yêu thương con người |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tình yêu thương con người – Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người Thông hiểu: – Giải thích được vì sao phải tình yêu thương con người. – Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người Vận dụng: – Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người – Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người |
2 TN |
1 TL |
||||
Siêng năng kiên trì |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì – Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì – Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì Thông hiểu: – Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. – Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. – Giải thích được vì sao phải siêng năng kiên trì. Vận dụng: – Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. – Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. – Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. |
2 TN |
1 TL |
||||
Tôn trọng sự thật |
Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Vận dụng: – Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. – Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. |
2 TN |
|||||
Tự lập |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tự lập – Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: – Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. – Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân – Giải thích được vì sao phải tự lập. Vận dụng: – Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân – Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
2 TN |
|||||
2 |
Kĩ năng sống |
Tự nhận thức bản thân |
Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: – Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân – Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. |
2 TN |
1/2 TL |
1/2 TL |
|
Tổng |
12 TN |
2 TL |
1/2 TL |
1/2 TL |
|||
Tỉ lệ % |
30 |
30 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
3. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
3.1.Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Cấp độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dung | Cộng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề: Tôn trọng sự thật |
Biết được: một số biểu hiện của tôn trọng sự thật (C1,2,3,4) |
Hiểu và phân biệt được một số biểu hiện của sự thật (C5,6,7) |
Vận dụng để xử lý một số tình huống (C8,9,10) |
||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
4 1 10% |
3 0,75 7,5% |
3 0,75 7,5% |
10 2,5 25% |
|||||
Chủ đề: Tự lập |
Biết được: Biểu hiện của tính tự lập. Kể về hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người khác (C11,12, 17) |
Hiểu và phân biệt được biểu hiện của của tính tự lập và khái niệm Tự lập là gì? (C13,18) |
Vận dụng để xử lý tình huống (C14) |
Vận dụng rút ra bài học từ những hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người. Là học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách nào? (17,18) |
|||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2+1/2 1,5 10% |
1+1/2 1,25 2,5% |
1 0,25 2,5% |
½+1/2 2 20% |
6 5 50% |
||||
Chủ đề: Tự nhận thức bản thân. |
Biết được: Biểu hiện của tự nhận thức bản thân. (C15,16) |
Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? (C19) |
|||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
2 0,5 5% |
1 2 20% |
3 2,5 25% |
||||||
TS câu: TS điểm: Tỉ lệ: |
8+1/2 3 30% |
5+1/2 4 40% |
5 3 30% |
19 10 100% |
3.2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TRƯỜNG THCS……….. ĐỀ CHÍNH THỨC |
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đầu mà em cho là đúng (Mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu 1: Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là
A. Sự thật.
B. Dũng cảm.
C. Khiêm tốn.
D. Tự trọng.
Câu 2: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 3: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về sự thật?
A. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống.
B. Chỉ cần nói thật với những người thân của mình.
C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết.
D. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết.
Câu 4: Tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
A. Giúp con người tin tưởng nhau.
B. Giúp con người gắn kết với nhau.
C. Làm cho tâm hồn thanh thản.
D. Cả A, B, C.
Câu 5: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật?
A. Không ai biết thì không nói sự thật.
B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật?
A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.
C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 7: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện hành vi của một người
A. Xa hoa, lãng phí.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Tiết kiệm, khiêm tốn.
D. Tôn trọng sự thật.
Câu 8: Cuộc tranh luận đang xảy ra giữa các bạn trong lớp N, cùng một sự việc mà các bạn đưa ra rất nhiều ý kiến khác nhau. Nếu em là N, em sẽ làm gì?
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cần lắng nghe ai.
B. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.
D. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
Câu 9: Bạn H trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có rất nhiều tiền và giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo và trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn H thể hiện bạn là người
A. Rất tốt, sống thật thà.
B. Có đức tính tiết kiệm.
C. Thích thể hiện bản thân.
D. Giản dị, không đua đòi.
Câu 10: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó có 4 triệu và các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi mua những thứ mình thích.
B. Mang tiền về cho bố mẹ, để mua đồ dùng trong gia đình.
C. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại.
D. Lấy hết tiền trong ví, rồi vứt chiếc ví đó vào thùng rác.
Câu 11: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là
A. Tự tin.
B. Tự kỉ.
C. Tự chủ.
D. Tự lập.
Câu 12: Tự lập là
A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.
B. Dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
C. Ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình.
D. Đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi.
Câu 13: Biểu hiện của tự lập là gì?
A. Luôn làm theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác.
B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.
C. Sẵn sàng làm mọi thủ đoạn để đạt mục đích của mình đặt ra.
D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc
Câu 14: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện điều gì?
A. H là người tự lập.
B. H là người ỷ lại.
C. H là người tự tin.
D. H là người tự ti.
Câu 15: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.
C. Để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
D. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.
Câu 16: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tự nhận thức về bản thân.
B. Tư duy thông minh.
C. Có kĩ năng sống tốt.
D. Sống tự trọng.
B. Tự luận. (6 điểm)
Câu 17. (2 điểm) Em hãy kể về hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người khác mà em đã gặp hoặc nghe kể trong học tập và cuộc sống. Em rút ra bài học gì từ những hành vi đó?
Câu 18. (2 điểm) Tự lập là gì? Là học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách nào?
Câu 19. (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
3.3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm).
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
A |
A |
D |
C |
B |
D |
D |
A |
C |
D |
A |
B |
A |
D |
A |
Điểm |
Mỗi câu đúng 0,25 điểm |
B. Tự luận (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 17 (2 điểm) |
– Trong học tập + Quay cóp khi làm bài kiểm tra. + Không tự làm bài tập về nhà mà đi chép bài của bạn. + Phải để thầy cô nhắc nhở nhiều về học tập. – Cuộc sống hàng ngày + Lúc nào cũng trông chờ, dựa dẫm vào bố mẹ. + Ngủ dậy không tự gấp chăn màn. + Không tự giác làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ lúc rảnh rỗi. – Em rút ra bài học nếu chúng ta sống ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người khác thì: + Bản thân sẽ không tự mình đưa ra những quyết định cần thiết trong cuộc sống. + Không làm chủ cuộc đời, không có bản lĩnh, không có sự sáng tạo. + Dễ gặp thất bại trong công việc, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. => Vì thế mà chúng ta cần phải sống tự lập, tích cực rèn luyện và trau dồi kiến thức, kĩ năng sống tốt,…để trở thành người con ngoan trong gia đình và người công dân có ích cho xã hội. |
0,5 0,5 1 |
Câu 18 (2 điểm) |
– Khái niệm: + Tự lập là tự làm, tự giải quyết công việc của mình không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. – Học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách + Chúng ta cần chủ động làm việc. + Tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động. + Học sinh rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày. |
1 1 |
Câu 19 (2 điểm) |
– Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu,…). – Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. + Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách thức của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. + Giao tiếp, ứng xử phù hợp với người khác |
1 1 |
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn GDCD 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.