Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn GDCD 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Với 4 Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 6 KNTT, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi học kì 1 môn GDCD 6 sách Kết nối tri thức – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
PHÒNG GD&ĐT …… TRƯỜNG THCS…. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 |
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Khoan dung.
B. Vô cảm
C. Nhỏ nhen.
D. Ích kỷ
Câu 2. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng….
A. Niềm tin
B. Sở thích.
C. Sự thật.
D. Mệnh lệnh
Câu 3. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc………
A. mưu cầu lợi ích cá nhân.
B. gặp khó khăn và hoạn nạn.
C. cần đánh bóng tên tuổi.
D. vì mục đích vụ lợi.
Câu 4. Hành động nào biểu hiện của lòng yêu thương con người?
A. Quyên góp quần áo cho học sinh vùng cao.
B. Trêu chọc bạn khuyết tật.
C. Không chơi với bạn nghèo.
D. Chỉ chơi với những bạn học giỏi hơn mình.
Câu 5. Câu danh ngôn: ”Người không biết khả năng của bản thân không hiểu được chính mình” nói về giá trị của điều gì?
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Kiên trì.
C. Chí công vô tư.
D. Yêu thương con người.
Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ…..
A. số đông.
B. số ít.
C. tự do.
D. sự thật.
Câu 7. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là……
A. Chỉ cần trung thực với cấp trên
B. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
C. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
D. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
Câu 8: Biểu hiện nào mang tính tự lập?
A. Bạn A tự hoàn thành bài tập thầy cô giao.
B. Bạn N sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.
C. Bạn L đợi ba mẹ nhắc nhở mới ngồi vào học.
D. Bạn C thường ỷ lại vào người khác khi lao động.
Câu 9: Câu tục ngữ: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì?
A. Đoàn kết.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập?
A. Tự học tập mà không đợi nhắc nhở.
B. Đợi ba mẹ nhắc mới đi làm.
C. Nhà giàu nên A không cần làm gì cả 24 tuổi vẫn chưa có việc làm.
D. Mặc dù học lớp 8 nhưng Hoa vẫn nhờ người khác giặt đồ và dọn phòng cho mình.
Câu 11: Trái với tự lập là?
A. Tự tin.
B. Ích kỉ.
C. Tự chủ.
D. Ỷ lại.
Câu 12: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là……
A. thông minh.
B. tự nhận thức về bản thân.
C. có kĩ năng sống.
D. tự trọng.
Câu 13. Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.
C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.
D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.
Câu 14. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta……….
A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.
C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.
Câu 15. Tự nhận thức về bản thân là………
A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.
B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.
C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.
D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh.
Câu 16. Tự nhận thức bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải trải qua…..
A. rèn luyện.
B. học tập.
C. thực hành.
D. lao động.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (3,0 điểm) Nêu ý nghĩa của tự lập đối với mỗi người, gia đình và xã hội?
Câu 18 (2,0 điểm) Để nhận thức đúng bản thân em cần phải làm gì?
Câu 19 (1,0 điểm) Em hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó?
1.2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn GDCD 6
I. TRẮC NGHIỆM(4,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | B | A | A | D | C | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | A | D | B | A | D | A | A |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 (3,0 điểm) |
– Đối với mỗi người + Giúp thành công trong cuộc sống và xứng đáng nhận được sự tôn trọng của mọi người. + Có thêm kinh nghiệm sống, kinh nghiệm trong công việc. + Rèn đức tính kiên trì, nhẫn nại để vượt lên hoàn cảnh. – Đối với gia đình + Khi con cái biết tự lập, cha mẹ vui và hạnh phúc. + Bố mẹ không phải lo lắng vì con mình đã trưởng thành, tự lo cho mình, không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. – Đối với Xã hội: + Góp phần phát triển xã hội. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 18 (2,0 điểm) |
– Để tự nhận thức đúng về bản thân, em cần + Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả của từng hoạt động + Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác. + So sánh nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, đánh giá của mình. + Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 19 (1,0 điểm) |
– Một hôm em giúp mẹ dọn nhà không may làm vỡ lọ hoa. Em rất lo lắng, sợ bị mẹ mắng, nhưng khi mẹ về em đã tự nhận lỗi, mẹ xoa đầu em và bảo: “Không sao, con đã làm việc tốt – Em cảm thấy thanh thản, nhẹ nhõm khi nói ra sự thật và được mẹ tha lỗi. Em hứa với mẹ lần sau sẽ cẩn thận hơn. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Chủ đề |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tỉ lệ |
Tổng câu/ điểm |
|||||
TN |
TL |
TL |
TL |
TN |
TL |
|||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
1. Yêu thương con người |
4 câu |
10% |
4,0 |
|||||
2. Tôn trọng sự thật |
4 câu |
1câu |
10% |
10% |
5,0 |
|||||
3. Tự lập |
4 câu |
1 câu |
10% |
30% |
5,0 |
|||||
4. Tự nhận thức bản thân. |
4 câu |
1 câu |
10% |
20% |
5,0 |
|||||
Tổng |
16 câu |
1 câu |
1 câu |
1 câu |
100% |
19/10 |
||||
Tỉ lệ chung |
40% |
60% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
NB |
TH |
VD |
VDC |
||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
1. Yêu thương con người |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tình yêu thương con người – Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người . Thông hiểu: – Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. – Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người . |
4 câu |
|||
2. Tôn trọng sự thật |
Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. |
4 câu |
1 câu |
||||
3. Tự lập |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tự lập – Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập. Vận dụng: – Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
4 câu |
1 câu |
||||
4. Tự nhận thức bản thân. |
Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. |
4 câu |
1 câu |
2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 6 sách Kết nối tri thức – Đề 2
2.1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
UBND QUẬN …………….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2023 – 2024 |
I.Trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là
A. mê tín dị đoan.
B. thờ cúng tổ tiên.
C. tảo hôn.
D. cướp vợ.
Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta
A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống.
B. không phải lo về việc làm.
C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống.
D. có thêm tiền tiết kiệm.
Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?
A. Yêu thương con người.
B. Giúp đỡ người khác.
C. Thương hại người khác.
D. Đồng cảm và thương hại.
Câu 4: Lòng yêu thương con người
A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
B. làm những điều có hại cho người khác.
C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.
Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?
A. Kiên trì.
B. Trung thực.
C. Siêng năng.
D. Tự giác.
Câu 6: Biểu hiện của học sinh siêng năng, kiên trì là
A. thường xuyên nghỉ học.
B. chỉ làm một số bài tập.
C. gặp bài khó hay nản lòng.
D. chăm chỉ học và làm bài.
Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?
A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy.
B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng.
C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng.
D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn.
Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật?
A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.
B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 9: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là gì?
A. Tự tin.
B. Tự kỉ.
C. Tự chủ.
D. Tự lập.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là
A. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
B. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. tự giải quyết vấn đề của mình, dám đương đầu với khó khăn.
Câu 11: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là gì?
A. Tự trọng.
B. Tự nhận thức về bản thân.
C. Có kĩ năng sống.
D. Thông minh.
Câu 12: Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là
A. nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.
B. bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.
C. quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
D. sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2,5 điểm):
a) Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống.
b) Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 8H. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”.
a) Em có nhận xét gì về Lan?
b) Nếu em là Lan, em sẽ làm gì để có thể tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức?
Câu 3 (1,5 điểm): Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó.
2.2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
B |
A |
A |
C |
C |
D |
B |
A |
D |
D |
B |
C |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu |
Gợi ý đáp án |
Điểm |
1 |
2,5 điểm |
|
a) |
Học sinh nêu được 2 biểu hiện đúng của tôn trọng sự thật trong cuộc sống trở lên. |
1,0 (Mỗi biểu hiện đúng được 0,5 điểm) |
b) |
* Không tán thành với ý kiến trên. * Giải thích: – Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần nói thật với những người có trách nhiệm xử lí các vấn đề xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt gặp. – Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng kiến hành vi phạm pháp của một ai đó… |
0,5 0,75 0,25 (Học sinh lấy ví dụ đúng là được điểm) |
2 |
3,0 điểm |
|
a) |
* Lan là người chưa biết tự lập trong cuộc sống. Giải thích: – Là học sinh lớp 8 nhưng Lan chưa tự thức dậy để đi học đúng giờ. – Tự thức dậy vào buổi sáng là việc Lan có thể tự làm nhưng Lan vẫn phụ thuộc vào bố mẹ điều đó sẽ dẫn đến Lan có thói quen ỷ lại, không tự giải quyết công việc của chính mình. – Việc làm của Lan còn ảnh hưởng đến tập thể, khiến mọi người khó tin tưởng Lan và khó hòa đồng với Lan hơn. |
0,25 0,75 |
b) |
Học sinh nêu đúng 2 việc mà mình đã làm để tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức. |
1,0 (Mỗi việc làm đúng được 0,5 điểm) |
3 |
1,5 điểm |
|
* Học sinh chỉ ra được ít nhất 1 điểm yếu trong học tập. * Học sinh trình bày được ít nhất 2 việc đã làm để khắc phục điểm yếu trong học tập của bản thân. |
0,5 1,0 (Mỗi việc làm đúng được 0,5 điểm) |
2.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Chủ đề |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tỉ lệ |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
(1) Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ |
1 câu |
1 câu |
2 câu |
0.5 |
|||||||
(2) Yêu thương con. người |
1 câu |
1 câu |
2 câu |
0.5 |
|||||||||
(3) Siêng năng kiên trì |
1 câu |
1 câu |
2 câu |
0.5 |
|||||||||
(4) Tôn trọng sự thật |
2 câu |
1/2 câu |
1 câu |
1 câu |
1/2 câu |
2 câu |
3 câu |
3.0 |
|||||
(5) Tự lập |
2 câu |
2 câu |
3.0 |
||||||||||
2 |
Giáo dục kĩ năng sống |
(6) Tự nhận thức bản thân |
1 câu |
1 câu |
2 câu |
2.5 |
|||||||
Tổng |
8 |
1/2 |
4 |
1 |
1 |
1/2 |
12 |
3 |
10 điểm |
||||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
30 |
70 |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
100% |
100% |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
1 |
Giáo dục đạo đức |
Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ |
Nhận biết: Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. Thông hiểu: Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ. |
1 TN |
1 TN |
||||||
Yêu thương con người |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tình yêu thương con người – Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người Thông hiểu: – Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. – Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người |
1 TN |
1 TN |
||||||||
Siêng năng kiên trì |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì – Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì – Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì Thông hiểu: – Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. – Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. |
1 TN |
1 TN |
||||||||
Tôn trọng sự thật |
Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Vận dụng: – Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. – Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. |
2 TN, 1/2 TL |
1/2 TL |
||||||||
Tự lập |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm tự lập – Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: – Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. – Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân – Giải thích được vì sao phải tự lập. Vận dụng: – Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân – Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
2 TN |
1/2 TL |
1/2 TL |
|||||||
2 |
Tự nhận thức bản thân |
Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: – Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân – Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. |
1 TN |
1 TN 1/2TL |
1/2 TL |
||||||
Tổng |
8 TN 1/2 TL |
4 TN 1 TL |
1 TL |
1/2 TL |
|||||||
Tỉ lệ % |
30 |
30 |
30 |
10 |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
3. Đề thi học kì 1 môn GDCD 6 sách Kết nối tri thức – Đề 3
3.1. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng |
Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
– Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. – Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. – Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
– Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
– Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện biết giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp. |
||
Số câu: |
2 |
1 |
1 |
4 |
|
Số điểm: |
0,62 |
0,31 |
0,31 |
1,28 |
|
Tỉ lệ: |
6,2 |
3,1 |
3,1 |
12,8 |
|
Yêu thương con người |
– Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. – Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc sống của cá nhân và xã hội. – Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. |
– Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. |
– Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện lòng yêu thương con người bằng những việc làm cụ thể. – Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. – Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. |
||
Số câu: |
2 |
1 |
1 |
4 |
|
Số điểm: |
0,62 |
0,31 |
0,31 |
1,28 |
|
Tỉ lệ: |
6,2 |
3,1 |
3,1 |
12,8 |
|
Siêng năng kiên trì |
– Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. – Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. – Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày. – Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì |
– Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì. – Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. |
– Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện siêng năng kiên trì bằng những việc làm cụ thể. – Thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng kiên trì – Phê phán những biểu hiện trái với siêng năng kiên trì |
Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về siêng năng kiên trì |
|
Số câu: |
2 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Số điểm: |
0,62 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
1,55 |
Tỉ lệ: |
6,2 |
3,1 |
3,1 |
3,1 |
15,5 |
Tôn trọng sự thật |
– Khái niệm tôn trọng sự thật – Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. – Ý nghĩa của tôn trọng sự thật |
– Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. |
– Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể tôn trọng sự thật – Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. – Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. |
Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tôn trọng sự thật |
|
Số câu: |
4 |
4 |
1 |
1 |
10 |
Số điểm: |
1,28 |
1,28 |
0,31 |
0,31 |
3,1 |
Tỉ lệ: |
12,8 |
12,8 |
3,1 |
3,1 |
31 |
Tự lập |
– Nêu được khái niệm tự lập – Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập. |
– Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. – Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. – Hiểu được vì sao phải tự lập, – Đánh giá khả năng tự lập của bản thân và người khác. |
– Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện việc tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. |
– Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự lập |
|
Số câu: | 3 | 3 | 2 | 1 | 9 |
Số điểm: | 0,93 | 0,93 | 0,62 | 0,31 | 2,79 |
Tỉ lệ: | 9,3 | 9,3 | 6,2 | 3,1 | 27,9 |
Số câu: | 13 | 10 | 6 | 3 | 32 |
Số điểm: | 4,03 | 3,1 | 1,86 | 0,93 | 10 |
Tỉ lệ: | 40,3 | 31 | 18,6 | 9,3 | 100 |
3.2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng
A. niềm tin.
B. sở thích.
C. sự thật.
D. mệnh lệnh.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?
A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.
B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.
C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.
D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.
Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người coi thường.
B. Mọi người xa lánh.
C. Người khác nể và yêu quý.
D. Mọi người yêu quý và kính trọng.
Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không
A. để cao lợi ích bản thân mình.
B. phụ thuộc vào người khác.
C. tôn trọng lợi ích của tập thể
D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .
Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?
A. Đồng cảm và thương hại.
B. Thương hại người khác.
C. Giúp đỡ người khác.
D. Yêu thương con người.
Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ
A. số đông.
B. số ít.
C. tự do.
D. sự thật.
Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Có rất nhiều bạn bè.
B. Có thêm tiền tiết kiệm.
C. Không phải lo về việc làm.
D. Có thêm kinh nghiệm.
Câu 8. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?
A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.
B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.
D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.
Câu 9. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính
A. tự ái.
B. tự ti.
C. lam lũ.
D. siêng năng.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng
B. Ngại khẳng định bản thân
C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn
D. Từ chối khám phá cuộc sống
Câu 11. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người
A. yêu mến.
B. khinh bỉ.
C. sùng bái.
D. cung phụng.
Câu 12. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
A. Nông nổi.
B. Lười biếng.
C. Cần cù.
D. Hời hợt.
Câu 13. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?
A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
B. Không ai biết thì không nói sự thật.
C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.
Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?
A. Qua cầu rút ván.
B. Giấy rách phải giữ lấy lề.
C. Vung tay quá chán.
D. Có đi có lại mới toại lòng nhau.
Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.
B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.
Câu 17. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?
A. Bố mẹ chở đi học tới trường.
B. Tự giác học và làm bài tập.
C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.
D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.
Câu 18. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Làm việc theo sở thích cá nhân.
D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.
Câu 19. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?
A. Chủ động chép bài của bạn.
B. Đi học đúng giờ.
C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.
D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.
Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?
A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.
B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác
D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.
Câu 21. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?
A. Ăn ngay nói thẳng.
B. Ném đá giấu tay.
C. Cây ngay không sợ chết đứng.
D. Sự thật mất lòng.
Câu 22. Lòng yêu thương con người
A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.
C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
D. làm những điều có hại cho người khác.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?
A. Phê phán những việc làm sai trái
B. Cố gắng không làm mất lòng ai
C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.
D. Làm việc không liên quan đến mình
Câu 24. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy
A. Đối phó với tình huống nguy hiểm.
B. Siêng năng, kiên trì
C. Tự nhận thức bản thân.
D. Yêu thương con người.
Câu 25. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?
A. Yêu thương con người.
B. Đối phó với tình huống nguy hiểm
C. Tự nhận thức bản thân.
D. Siêng năng, kiên trì
Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Chăm chỉ.
B. Tự lập.
C. Ích kỷ.
D. Ỷ lại.
Câu 27. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng pháp luật
C. Giữ chữ tín.
D. Tự nhận thức bản thân
Câu 28. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Tôn trọng sự thật
C. Giữ chữ tín
D. Tôn trọng pháp luật
Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiếng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống gia đình.
B. Siêng năng, kiên trì
C. Tự nhận thức bản thân
D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.
Câu 30. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Đi học sớm.
B. Tự lập.
C. Yêu thương con người.
D. Tự nhận thức bản thân.
Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đỡ sơ cứu vết thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Yêu thương con người.
B. Tự nhận thức bản thân.
C. Siêng năng, kiên trì
D. Đối phó với tình huống nguy hiểm.
Câu 32. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?
A. Tự lập.
B. Tự ti.
C. Tiết kiệm.
D. Ỷ nại.
3.3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.
1C |
2C |
3D |
4B |
5D |
6D |
7D |
8B |
9D |
10A |
11A |
12C |
13C |
14C |
15B |
16B |
17B |
18D |
19A |
20C |
21B |
22C |
23A |
24B |
25D |
26B |
27A |
28B |
29A |
30B |
31A |
32A |
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 KNTT
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn GDCD 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.