Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 15 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn KHTN (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 gồm 15 đề thi sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Với 15 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 sách mới, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Ngữ văn. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GD&ĐT ……… Trường THCS…………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I |
A. PHÂN MÔN SINH HỌC: (5 đ)
I. Trắc nghiệm: (9 câu – 3 đ) Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng:
A. kính hiển vi
B. kính lúp
C. mắt thường
D. kính bảo hộ
Câu 2. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?
A. vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.
B. vì để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.
C. vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
D. vì chúng có kích thước khác nhau.
Câu 3. Đâu là sinh vật đơn bào?
A. Cây chuối
B. Trùng kiết lị
C. Cây hoa mai
D. Con mèo
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?
A. Có thể sinh sản
B. Có thể di chuyển
C. Có thể cảm ứng
D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể.
Câu 5: Đâu là sinh vật đa bào?
A. Trùng biến hình
B. Trùng roi xanh
C. Nấm rơm
D. Trùng giày
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn?
A. Tim
B. Mạch máu
C. Máu
D. Phổi
Câu 7. Hệ cơ quan nào dưới đây thực hiện chức năng thải nước tiểu?
A. Hô hấp
B. Tuần hoàn
C. Bài tiết
D. Sinh dục
Câu 8. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là:
A. giới, lớp, bộ, họ, chi, loài , ngành.
B. giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
C. giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài.
D. ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới.
Câu 9. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào?
A. Giới Động vật.
B. Giới Thực vật.
C. Giới Nguyên sinh vật.
D. Giới Khởi sinh.
II. Tự luận: (2đ)
Câu 1. (1đ) Thế nào là phân loại sinh học?
Câu 2. (1đ) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật dưới đây gồm:
A. Chim; B. Bọ ngựa; C. cá mập; D. khỉ; E. rùa.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC: (2,5 đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 đ) Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.
Câu 2. Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.
Câu 3. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
A. Kim loại.
B. Nhựa.
C. Gốm sứ.
D. Cao su.
II. Tự luận: (1,5đ)
Câu 1. (0,5đ) Em hãy nêu một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch?
Câu 2. (1đ) Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?
C. PHÂN MÔN VẬT LÍ: (2,5 đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 đ)Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Để đo nhiệt độ của các thí nghiệm cần độ chính xác cao, người ta dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế kim loại.
Câu 2. Đơn vị chiều dài hợp pháp của nước ta là?
A. Met (m).
B. Kilôgam (kg).
C. Giây (s).
D. Mét khối (m3).
Câu 3. Để xác định thành tích chạy 200m của học sinh trong giờ thể dục, người ta sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ đeo tay.
B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ hẹn giờ.
II. Tự luận: (1,5đ)
Câu 1. (0,5đ) Vì sao phải ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân?
Câu 2. (1đ) Em hãy nêu các thao tác phải thực hiện khi dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình.
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
A. PHÂN MÔN SINH HỌC: (5đ)
I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
A |
C |
B |
D |
C |
D |
C |
B |
A |
II. Tự luận: (2đ)
Câu 1: Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng phân loại có những đặc điểm chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định.
Nêu đúng được 1 đ.
Câu 2:
1, Có xương sống
Không có xương sống
2, Không sống trên cạn
Sống trên cạn
3, Biết bay
Không biết bay
4, Sống dưới đất
Sống trên cây
Đi xuống 2
Bọ ngựa (B)
Cá mập (C)
Đi xuống 3
Chim (A)
Đi xuống 4
Rùa (E)
Khỉ (D)
Vẽ đúng sơ đồ khoá lưỡng phân được 1 đ. Mỗi nhánh đúng được 0,25 đ. Trường hợp hs có đáp án khác phù hợp vẫn ghi điểm tối đa.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC:(2,5đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
Đáp án |
C |
B |
A |
II. Tự luận: (1,5 đ)
Câu 1: Một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế nguồn nhiên liệu hoá thạch là:
– Năng lượng mặt trời
– Năng lượng gió
– Năng lượng địa nhiệt
– Năng lượng sinh học (ngoài ra còn có thuỷ điện)
Trả lời một đến hai ý đúng được 0,25 đ. Ba đến bốn ý đúng được 0,5 đ
Câu 2:
– Dùng đúng cách để an toàn 0,25 đ
– Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao. 0,25 đ
– Ví dụ:
+ Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. 0,25 đ
+ Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng. 0,25 đ
C. PHÂN MÔN VẬT LÍ: (2,5đ)
I. Trắc nghiệm: (3 câu – 1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,33 đ, 2 ý đúng được 0,67 đ, 3 ý đúng được 1 đ.
Đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
Đáp án |
B |
A |
C |
II. Tự luận: (1,5 đ)
Câu 1:Ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân giúp ta lựa chọn dụng cụ đo khối lượng có GHĐ và ĐCNN phù hợp……0,5đ
Câu 2: Các thao tác dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể chính mình:
– Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế 0,25 đ
– Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống. 0,25 đ
– Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đăt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. 0,25đ
– Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. 0,25đ
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Cấp độ Môn |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
Cộng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||||
Sinh học |
– Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi. – Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau. – Biết đâu là sinh vật đơn bào. |
– Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn. – Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu. -Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp. -Hiểu đặc điểm của cơ thể đa bào. -Hiểu đâu là sinh vật đa bào. -Hiểu được thỏ thuộc giới động vật. |
Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật |
||||||||
Số câu |
3 |
1 |
6 |
1 |
9 |
2 |
|||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
2đ |
1đ |
3đ |
2đ |
|||||
Hóa học |
– Phân biệt được chất. -Hiểu được quá trình nào cần oxy gen – Phân biệt vật liệu dẫn điện. |
Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch |
Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm? |
||||||||
Số câu |
3 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||||||
Số điểm |
1đ |
0,5đ |
1đ |
1đ |
1,5đ |
||||||
Vật lí |
– Biết đơn vị chiều dài – Biết nhiệt kế thủy ngân dùng đo nhiệt độ các thí nghiệm. – Biết cách lựa chon đồng hồ |
Hiểu được vì sao phải ước lượng trước khi chon dụng cụ đo |
Vận dụng đo nhiệt độ để đo nhiệt độ cơ thể mình |
||||||||
Số câu |
3 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||||||
Số điểm |
1đ |
0,5đ |
1đ |
1đ |
1,5đ |
||||||
Tổng số câu |
9 |
1 |
6 |
2 |
2 |
1 |
15 |
6 |
|||
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
4 điểm 40% |
3 điểm 30% |
2 điểm 20% |
1điểm 10% |
10 điểm 100% |
1.4. Bản đặc tả kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Câu |
Mức |
Điểm |
Chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
A. PHÂN MÔN SINH HỌC:
Phần I: Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1 | Biết | 0,33 | Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi |
Câu 2 | Biết | 0,33 | Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau |
Câu 3 | Biết | 0,33 | Biết đâu là sinh vật đơn bào. |
Câu 4 | Hiểu | 0,33 | Nhận biết đặc điểm của cơ thể đa bào. |
Câu 5 | Hiểu | 0,33 | Biết đâu là sinh vật đơn bào. |
Câu 6 | Hiểu | 0,33 | Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn. |
Câu 7 | Hiểu | 0,33 | Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu. |
Câu 8 | Hiểu | 0,33 | Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp. |
Câu 9 | Hiểu | 0,33 | Biết được thỏ thuộc giới động vật |
Phần II: Phần tự luận: (2đ)
Câu 1 | Biết | 1 | Biết thế nào là phân loại sinh học. |
Câu 2 | VDC | 1 | Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật. |
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC:
Phần I:Phần trắc nghiệm: (1đ)
Câu 1 | Biết | 0,33 | Biết phân biệt được chất. |
Câu 2 | Biết | 0,33 | Biết được quá trình nào cần oxy gen |
Câu 3 | Biết | 0,33 | Biết phân biệt vật liệu dẫn điện. |
Phần II: Phần tự luận: (1,5đ)
Câu 1 | Biết | 0,5 | Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch. |
Câu 2 | VDT | 1đ | Nêu được cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm. |
C. PHÂN MÔN VẬT LÍ:
Phần I:Phần trắc nghiệm: (1đ)
Câu 1 | Biết | 0,33 | Biết đơn vị chiều dài |
Câu 2 | Biết | 0,33 | Biết công dụng của nhiệt kế thủy ngân. |
Câu 3 | Biết | 0,33 | Biết cách lựa chon đồng hồ |
Phần II: Phần tự luận: (1,5đ)
Câu 1 | Hiểu | 0,5 | Hiểu sự cần thiết của việc ước lượng trước khi chọn dụng cụ đo. |
Câu 2 | VDT | 1đ | Nêu được cách sử dụng nhiệt kế y tế |
2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
2.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GD & ĐT …….. TRƯỜNG THCS…….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong xây dựng khóa lưỡng phân, để xác định được đặc điểm đặc trưng, người ta thường dựa vào
A. đặc điểm hình thái đặc trưng của từng loài
B. việc xác định cấu trúc gen của từng loài
C. Đặc tính sinh học của từng loài
D. Môi trường sống của từng loài.
Câu 2. Cho những ngành sau đây:
a. Rêu
b. Dương xỉ
c. Thực vật không hạt
d. Thực vật hạt trần
e. Thực vật hạt kín
Những ngành thuộc giới Thực vật là:
A. a, b, c và d
B. a, b, c và e
C. a, b, d và e
D. b, c, d và e
Câu 3. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn trong thực tiễn cuộc sống:
1. Vi khuẩn phân hủy các hợp chất hữu cơ như xác sinh vật thành chất vô cơ để cây sử dụng
2. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất sữa chua, nem chua, tôm chua,…
3. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine và men tiêu hóa.
4. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất các loại mứt, kẹo
A.3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.
B. Gỗ cháy thành than.
C. Dây xích xe đạp bị gỉ.
D. Hòa tan đường thành nước đường.
Câu 6. Cho biết các con đường lây truyền bệnh sau đây:
a) Qua đường hô hấp
b) Qua đường tiêu hóa
c) Qua quan hệ tình dục
d) Qua vật trung gian
e) Qua da
g) Truyền từ mẹ sang con
h) Qua các vật dùng chung
Có bao nhiêu con đường đã nêu ở trên mà virus có thể lây truyền bệnh:
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 7. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là gì?
A.1000 N
B. 10000 N
C. 100 N
D. 10 N.
Câu 8. Lực ma sát:
A. luôn có tác dụng cản trở chuyển động
B. luôn có tác dụng thúc đẩy chuyển động
C. có trường hợp cản trở chuyển động và có trường hợp thúc đẩy chuyển động
D. luôn có phương vuông góc với mặt tiếp xúc giữa hai vật
Câu 9. Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?
A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc
B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây
C. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây
D. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng
Câu 10. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bàn
B. Lực gió tác dụng lên cánh buồm
C. Lực chân đá vào quả bóng
D. Lực tay tác dụng để mở cánh cửa
Câu 11. Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân?
A. Kính lúp cầm tay.
B. Kính viễn vọng.
C. Kính hiển vi.
D. Thước mét.
Câu 12. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực
Câu 13. Thuốc kháng sinh penicilin được sản xuất từ
A. nấm men.
B. nấm mốc.
C. nấm mộc nhĩ.
D. nấm độc đỏ.
Câu 14. Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất?
A. Do lực đẩy
B. Do khối lượng
C. Do lực hút trái đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 16. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?
1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp… nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.
3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.
A.1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 1
Câu 17. Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên
B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu
C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra
D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo
Câu 18. Tất cả các trường hợp nào sau đây đâu là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhóm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn
Câu 19. Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:
A. Khác nhau ở chỗ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định, còn chất rắn vô định hình thì không.
B. Giống nhau ở điểm là cả hai loại chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Chất rắn kết tinh đơn tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình
D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định
Câu 20. Cho các quá trình sau:
a) Đốt củi lấy nhiệt
b) Đốt xăng để lấy động cơ
c) Làm mối thủ công bằng cách phơi nước biển trên ruộng muối
d) Xay cây làm dăm gỗ
e) Nấu cơm
Các quá trình làm biến đổi chất và thể hiện tính chất hóa học của chất là:
A.a, b, c, d, e
B. a, b, c, d
C. b, c, d, e
D. a, b, e
PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm): Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào?
a) Đun cháy một mẩu nến.
b) Sương đọng trên lá cây.
c) Bỏ nước vào ngăn đá tủ lạnh
Câu 2. (1,5 điểm)
a) Trình bày vai trò của nấm?
b) Trong các loại nấm, có một loại nấm có thể “dự báo thời tiết”, vậy loại nấm đó tên là gì và tại sao lại được gọi như vậy?
Câu 3. (1,0 điểm): Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 4. (2,0 điểm):
a) Em hãy cho biết trong các hiện tượng sau đây, ma sát có lợi hay có hại, giải thích:
a1. Khi đi trên sàn nhẵn mới lau ướt dễ bị ngã
a2. Bảng trơn, viết phấn không rõ chữ.
b) Em hãy tìm hiểu và giải thích tại sao trong trục máy thường gắn các vòng bi?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
– Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
1A |
2C |
3C |
4A |
5D |
6D |
7B |
8C |
9D |
10Â |
11B |
12D |
13B |
14C |
15D |
16D |
17C |
18C |
19A |
20D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
|||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) |
a. Nóng chảy b. Ngưng tụ c. Đông đặc |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
|||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
a. Vai trò của nấm: – Tham gia quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh, làm sạch môi trường. – Nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, sử dụng nấm làm thuốc. – Trong công nghiệp sử dụng nấm men để sản xuất bánh mì, bia, rượu… nấm mốc dùng để sản xuất tương… b. Loại nấm đó tên là nấm báo mưa. Nó được gọi như vậy vì nó chỉ xuất hiện vào mùa mưa, khi không khí rất ẩm, đầy hơi nước. Do đó, nếu thấy nấm này xuất hiện thì ta biết là trời sắp mưa. |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm |
|||||||||||||
Câu 3 (1,0 điểm) |
|
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
|||||||||||||
Câu 4 (2,0 điểm) |
a) a1. Lực ma sát trong trường hợp này là có lợi. Vì sàn mới lau trơn, do đó khi đi trên sàn mới lau thì ma sát nghỉ giữa bàn chân với đá hoa nhỏ, làm người dễ trượt ngã. a2. Lực ma sát trong trường hợp này lực ma sát có lợi Vì bảng trơn thì phấn dễ trượt trên bảng, nên lượng phấn bám vào bảng không hiểu, nên khi viết không rõ chữ. b) Vì khi bi bị ma sát với vòng ngoài, ổ bi sẽ lấy hết lực ma sát và khi vòng ổ bi lăn nó sẽ giúp bi lăn theo nên sẽ giảm độ ma sát giúp ổ bi dễ dàng di chuyển. |
0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
CẤP ĐỘ Chủ đề |
TÊN BÀI HỌC | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | TỔNG CỘNG | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Phần sinh học | |||||||||||
Đa dạng thế giới sống |
Khóa lưỡng phân |
2 |
1 |
1 (1,0đ) |
4 1,6 điểm 16% |
||||||
Virus và Vi khuẩn |
1 |
2 |
3 câu 0,6 điểm 6% |
||||||||
Đa dạng nguyên sinh vật – Nấm |
2 |
0,5 (0,75đ) |
1 |
1 |
0,5 (0,75đ) |
5 câu 2,3 điểm 23% |
|||||
Phần hóa học |
|||||||||||
Chủ đề 3. Các thể của chất |
Sự đa dạng của chất |
1 |
1 |
1 |
3 câu 0,6 điểm 6% |
||||||
Tính chất và sự chuyển thể của chất |
1 |
1 (1,5đ) |
1 |
3 câu 1,9 điểm 19% |
|||||||
Phần vật lý |
|||||||||||
Phần 4. Năng lượng và sự biến đổi |
Năng lực và sự biến đổi |
1 |
1 câu 0,2 điểm 2% |
||||||||
Lực và tác dụng của lực – lực tiếp xúc và không tiếp xúc |
1 |
1 câu 0,2 điểm 2% |
|||||||||
Lực ma sát – lực hấp dẫn |
1 |
1 |
0,5 (1,0đ) |
1 |
0,5 (1,0đ) |
4 câu 2,6 điểm 26% |
|||||
Tổng số câu: 24 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
8,5 câu 2,35 điểm 23,5% |
7,5 câu 3,7 điểm 37% |
6,5 câu 3,0 điểm 30% |
3. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. Trắc nghiệm khách quan
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tụ.
B. sự bay hơi.
C. sự đông đặc.
D. sự nóng chảy.
Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khi, không duy trị sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khi không máu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 5. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước đường
B. Nước phù sa.
C. Nước chè.
D. sốt mayonnaise
Câu 7. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 8. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào cơ.
D. Tế bào hồng cầu.
Câu 9. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là
A. Màng tế bào, ti thể, nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
C. Màng tế bào, chất tế bào, nhân
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân
Câu 10. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
A. Mô cơ bản.
B. Mô dẫn.
D. Mô biểu bì.
D. Mô cơ.
Câu 11. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào.
B. mô
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan – cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan.
A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ
B. Hệ chồi và hệ rễ.
C. Hệ chồi và hệ thân
D. Hệ rễ và hệ thân
Câu 13. Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên khoa học
B. Tên địa phương
C. Tên dân gian
D. Tên phổ thông
Câu 14. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường.
Câu 15. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh thuỷ đậu.
Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?
A. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
II. Tự luận
Câu 17. (0,75 điểm): Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em?
Câu 18. (0,75 điểm): Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết:
a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào.
b. Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào.
Câu 19. (1,0 điểm): Em hãy trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ.
Câu 20. (1,5 điểm):
a. Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?
b. Ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với sinh vật?
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
c. Tính số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần?
Câu 21. (0,75 điểm): Cho hình ảnh cây lạc.
a. Xác định các hệ cơ quan của cây lạc.
b. Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 22. (1,25 điểm): Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản?
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. Trắc nghiệm: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
C |
B |
A |
B |
C |
B |
A |
A |
C |
D |
C |
B |
A |
D |
D |
A |
II. Tự luận: 6,0 điểm
Đáp án |
Điểm |
Câu 17. (0,75 điểm) Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ bấm giây Vì Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn |
0,25 0,5 |
Câu 18. (0,75 điểm) a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải có đủ các chất dinh dưỡng: protein, lipid, Carbohydrate, vitamin và chất khoáng. b. Khẩu phần ăn hợp lí là khẩu phần ăn: – Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng. – Đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng. – Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho như cầu của cơ thể. |
0,25 điểm Trả lời đúng 2/3 ý được 0,5 điểm |
Câu 19. (1,0 điểm) – Cho hỗn hợp muối và bột gỗ vào nước khuấy đều đến khi muối tan được hỗn hợp muối, nước và bột gỗ. – Lọc hỗn hợp trên phễu có giấy lọc thu được phần nước lọc trong suốt không màu (nước muối). – Bột gỗ không tan được giữ lại trên giấy lọc. – Đun nóng phần nước lọc cho đến khi nước bay hơi hết thu được muối kết tinh. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 20. (1,5 điểm) a. Khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: – Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp. – Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục. b. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. c. Số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 3 lần: 1. 2 3 = 8 tế bào |
0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 21. (0,75 điểm) a. – Hệ rễ: rễ; – Hệ chồi: lá, thân, hoa. b. Gọi “củ lạc” là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng. Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới mặt đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) chính là “quả lạc”. |
0,25 0,25 0,25 |
Câu 22. (1,25 điểm) – Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu vì bị vi khuẩn xâm nhập vào. Do vi khuẩn có lối sống hoại sinh nên phân hủy các chất có trong thức ăn làm ôi thiu, thối rữa. – Cách bảo quản: + Hâm nóng thức ăn sau khi đã dùng + Bảo quản trong môi trường lạnh, ngăn tủ mát. + Phơi khô, ướp muối… |
0,5 0,25 0,25 0,25 |
3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số ý/câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Mở đầu (7 tiết) |
2 |
2 |
0,50 |
||||||||
2. Các phép đo (10 tiết) |
1 |
1 |
0,75 |
||||||||
3. Các thể (trạng thái) của chất. (4 tiết) |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
4. Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết) |
1 |
1 |
0,25 |
||||||||
5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng (8 tiết) |
1 |
1 |
0,75 |
||||||||
6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) |
2 |
1 |
1 |
2 |
1,5 |
||||||
7. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) |
1/3 |
2 |
2/3 |
1 |
1 |
3 |
2,25 |
||||
8. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) |
3 |
1 |
1 |
3 |
1,5 |
||||||
9. Đa dạng thế giới sống (Virus và vi khuẩn) (10 tiết) |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2,25 |
|||||
Số đơn vị kiến thức |
1/3 |
14 |
2;2/3 |
2 |
2 |
0 |
1 |
0 |
6 |
16 |
10,00 |
Điểm số |
0,5 |
3,5 |
2,5 |
0,5 |
2,0 |
0 |
1,0 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
3.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
|
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
|||
1. Mở đầu (7 tiết) |
2 |
|||||
– Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên – Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong |
Nhận biết |
– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. |
1 |
C1 |
||
– Trình bày được vai trò KHTN trong cuộc sống |
||||||
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. |
1 |
C2 |
||||
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiển vi,…). |
||||||
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. |
||||||
Thông hiểu |
– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. |
|||||
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. |
||||||
Vận dụng bậc thấp |
– |
|||||
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. |
||||||
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. |
||||||
2. Các phép đo (10 tiết) |
1 |
|||||
– Đo chiều dài, khối lượng – Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ |
Nhận biết |
– Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. |
||||
– Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. |
||||||
– Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. |
||||||
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. |
||||||
– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. |
||||||
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. |
||||||
Thông hiểu |
– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) |
|||||
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. |
||||||
– Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. |
1 |
C17 |
||||
Vận dụng |
– Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. |
|||||
– Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). |
||||||
Vận dụng bậc cao |
– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. |
|||||
– Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ( ống nước, vòi máy nước)đường kính các trục, hay các viên bi |
||||||
– Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại |
||||||
3. Các thể (trạng thái) của chất (4 tiết) |
1 |
|||||
– Sự đa dạng của chất – Ba thể (trạng thái) cơ bản của – Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất |
Nhận biết |
– Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. |
||||
– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. |
||||||
– Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. |
||||||
– Nêu được chất có trong các vật vô sinh. |
||||||
– Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. |
||||||
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy |
||||||
– Nêu được khái niệm về sự sự sôi. |
||||||
– Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. |
||||||
– Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. |
1 |
C3 |
||||
– Nêu được khái niệm về sự đông đặc. |
||||||
-Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. |
||||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. |
||||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. |
||||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. |
||||||
– Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. |
||||||
Thông hiểu |
– Phân biệt chất vật lí, tính chất hoá học của chất qua ví dụ. |
|||||
– Từ đặc điểm cơ bản 3 thể của chất, đưa ra được ví dụ cụ thể hoặc ngược lại. |
||||||
– So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. |
||||||
Vận dụng |
– Lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, bay hơi, đông đặc, sôi, ngưng tụ. |
|||||
– Nêu tính chất hóa học của một số chất trong cuộc sống |
||||||
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. |
||||||
Vận dụng cao |
– Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. |
|||||
– Thiết kế được thí nghiệm đơn giản về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. |
||||||
– Thiết kế được thí nghiệm đơn giản về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. |
||||||
4. Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết) |
1 |
|||||
Nhận biết |
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, …). |
1 |
C4 |
|||
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). |
||||||
Thông hiểu |
– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. |
|||||
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. |
||||||
Vận dụng |
– Trình bày được cách tiến hành thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. |
|||||
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. |
||||||
Vận dụng cao |
– Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. |
|||||
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. |
||||||
5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) |
1 |
|||||
– Một số vật liệu – Một số nhiên liệu – Một số nguyên liệu – Một số lương thực – thực phẩm |
Nhận biết |
–Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. |
||||
Thông hiểu |
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,… |
|||||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, … |
||||||
– Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. |
||||||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, … |
||||||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. |
1 |
C18 |
||||
Vận dụng |
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, …) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. |
|||||
– Biết cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững |
||||||
– Nêu được cách sử dụng của một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững; Phân biệt được năng lượng tái tạo và không tái tạo, để từ đó thấy được vấn đề an ninh năng lượng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia và trên thế giới |
||||||
– Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững |
||||||
– Biết cách sử dụng một số lương thực – thực phẩm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững |
||||||
Vận dụng cao |
Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. |
|||||
6. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) |
1 |
2 |
||||
Nhận biết |
– Nêu được khái niệm hỗn hợp. |
|||||
– Nêu được khái niệm chất tinh khiết. |
||||||
– Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. |
||||||
– Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. |
||||||
Thông hiểu |
– Phân biệt được dung môi và dung dịch. |
|||||
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. |
||||||
– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. |
||||||
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. |
2 |
C5,C6 |
||||
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. |
||||||
Vận dụng |
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. |
|||||
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. |
||||||
– Từ 1 số hiện tượng trong thực tiễn, phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. |
||||||
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. |
||||||
Vận dụng cao |
– Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc |
|||||
– Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp cô cạn. |
||||||
– Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc, cô cạn. |
1 |
C19 |
||||
– Thiết kế được thí nghiệm đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chiết. |
||||||
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. |
||||||
6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) |
1 |
3 |
||||
– Khái niệm tế bào – Hình dạng và kích thước tế bào – Cấu tạo và chức năng tế bào – Sự lớn lên và sinh sản của tế bào – Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống |
Nhận biết |
|||||
– Nêu được khái niệm tế bào. |
1 |
C7 |
||||
– Nêu được chức năng của tế bào. |
||||||
– Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. |
1 |
C8 |
||||
– Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. |
||||||
– Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. |
||||||
– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. |
1/3 |
C20a |
||||
– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. |
||||||
Thông hiểu |
||||||
– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. |
1 |
C9 |
||||
– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. |
1/3 |
C20b |
||||
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào… → n tế bào). |
1/3 |
C20c |
||||
Vận dụng bậc thấp |
||||||
– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. |
||||||
– Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. |
||||||
7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) |
1 |
3 |
||||
– Từ tế bào đến mô – Từ mô đến cơ quan – Từ cơ quan đến hệ cơ quan – Từ hệ cơ quan đến cơ thể |
Thông hiểu |
|||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. |
1 |
C10 |
||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. |
1 |
C11 |
||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. |
||||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. |
1 |
1 |
C21 |
C12 |
||
Vận dụng bậc thấp |
||||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. |
||||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. |
||||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. |
||||||
– Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. |
||||||
Vận dụng bậc cao |
Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. |
|||||
8. Đa dạng thế giới sống – Virus và vi khuẩn (10 tiết) |
1 |
4 |
||||
– |
Nhận biết |
|||||
– Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. |
1 |
C13 |
||||
– Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. |
1 |
C14 |
||||
– Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. |
||||||
– Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. |
1 |
C15 |
||||
Thông hiểu |
||||||
– Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. |
||||||
– Nêu vai trò và ứng dụng của virus và vi khuẩn trong thực tiễn |
1 |
C16 |
||||
– Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. |
||||||
– Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. |
||||||
– Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). |
||||||
– Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. |
||||||
– Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. |
||||||
Vận dụng bậc thấp |
||||||
– Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. |
||||||
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. |
||||||
– Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. |
1 |
C22 |
………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 15 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn KHTN (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.