Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 – 2023 8 Đề thi cuối kì 1 Văn 8 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi cuối kì 1 Văn 8 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 8 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 Văn 8 năm 2022 – 2023 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 tập 1. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 8 đề thi cuối kì 1 Văn 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi cuối kì 1 Văn 8 – Đề 1
Đề thi học kì 1 Văn 8
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ….. TRƯỜNG THCS …….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1 (4,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc, thấm vào cơ thể. Nạn nhân đầu tiên là những lông rung của những tế bào niêm mạc ở vòm họng, ở phế quản, ở nang phổi bị chất hắc ín trong khói thuốc lá làm tê liệt. Các lông mao này có chức năng quét dọn bụi bặm và các vi khuẩn theo luồng không khí tràn vào phế quản và phổi; khi các lông mao ngừng hoạt động, bụi và vi khuẩn không được đẩy ra ngoài, tích tụ lại gây ho hen và sau nhiều năm gây viêm phế quản.
(Ngữ văn 8, tập 1)
a/ Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào?
b/Nêu nội dung của đoạn trích.
c/ Nêu đặc điểm của câu ghép. Chỉ ra các cụm C-V trong câu ghép sau và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
“Các lông mao này có chức năng quét dọn bụi bặm và các vi khuẩn theo luồng không khí tràn vào phế quản và phổi”.
d/ Cho câu chủ đề: “Hiện nay nạn hút thuốc lá vẫn tồn tại ở trường lớp xung quanh ta”. Hãy viết đoạn văn khoảng 7-8 dòng trình bày suy nghĩ của em về tác hại của việc hút thuốc lá và khuyên mọi người tránh xa.
Câu 2 (6,0 điểm). Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam.
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 8
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
1a |
Trích từ văn bản Ôn dịch, thuốc lá |
0,5 |
1b |
Nội dung: Khói thuốc lá gây ra rất nhiều tác hại cho sức khỏe con người |
0,5 |
1c |
– Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V được gọi là một vế câu. – Các lông mao này / có chức năng quét dọn bụi bặm CN VN (và) các vi khuẩn / theo luồng không khí tràn vào phế quản và phổi. CN VN – Các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ và |
0,5 0,5 0,5 |
1d |
*Về hình thức: -Đảm bảo thể thức của một đoạn văn, có câu chủ đề *Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: – Hiện tượng hút thuốc vẫn tồn tại ở trường lớp, xung quanh ta. – Gây ra tác hại rất lớn đối với sức khỏe, cuộc sống của chúng ta: nhiều bệnh nguy hiểm không chỉ đối với người hút mà còn đối với những người xung quanh, ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống … – Đề xuất được một số biện pháp: không hút thuốc lá, nói những hiểu biết của mình về tác hại của hút thuốc lá cho mọi người cùng biết, khuyên người thân, bạn bè tránh xa thuốc lá…. – Vì sức sức khỏe của bản thân, của cộng đồng, hãy tránh xa thuốc lá. * Sáng tạo: có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, …. |
0,25 1,0 0,25 |
2 |
a. Yêu cầu về kĩ năng: – Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh. – Vận dụng được các kiến thức về văn thuyết minh và kỹ năng làm văn thuyết minh. – Kết cấu chặt chẽ; ngôn từ chính xác, dễ hiểu; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng dễ theo dõi; trình bày sạch, đẹp. |
|
b. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam. Thân bài: – Cấu tạo : Hình dáng, màu sắc, kích thước, vật liệu làm nón… – Cách làm nón: + Tạo khung + Xử lí lá + Khâu nón + Trang trí + Những vùng làm nón nổi tiếng – Công dụng: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần. + Trong cuộc sống nông thôn ngày xưa. + Trong cuộc sống công nghiệp hoá – hiện đại hoá ngày nay Trong sinh hoạt hàng ngày Trong các lĩnh vực khác: trong thơ ca, nhạc, họa, du lịch …. – Cách sử dụng và bảo quản. Kết bài: Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón lá. |
0,5 1,0 1,5 1,5 0,5 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8
Cấp độ Chủ đề/bài |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Văn bản nhật dụng/Ôn dịch, thuốc lá |
Số câu |
1/4 |
1/4 |
1/2 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
|||||||
Câu ghép |
Số câu |
1/4 |
1/4 |
|||||||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
||||||||
Tạo lập văn bản /Xây dựng đoạn văn trong văn bản |
Số câu |
1/4 |
1/4 |
|||||||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
||||||||
Văn thuyết minh/ Thuyết minh về một thứ đồ dùng |
Số câu |
1 |
1 |
|||||||
Số điểm |
6,0 |
6,0 |
||||||||
Tổng số câu |
1/2 |
1/4 |
1/4 |
1 |
2 |
|||||
Tổng số điểm |
2,0 |
0,5 |
1,5 |
6,0 |
10,0 |
|||||
Tỉ lệ % |
20% |
5% |
15% |
60% |
100% |
Đề thi học kì 1 Văn 8 – Đề 2
Đề thi cuối kì 1 Văn 8
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 2:
Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh.
(Trích Tuổi thơ im lặng – Duy Khán)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích?
Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1( 2đ): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?
Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 8
Phần |
Nội dung cần đạt |
Điểm. |
Phần I Đọc- hiểu: (3đ) Phần II: Làm văn( 7đ) |
Hs nêu được: Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự. Nội dung: Sự vất vả của bố. Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn vẹn hơn bởi những sự vất vả. Câu 3:Câu ghép: Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Câu 1 Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của mình với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy…. Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: – Nguồn gốc, xuất xứ. – Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. – Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? – Nguyên lí hoạt động. – Cách sử dụng. – Cách bảo quản. – Cách chọn mua. – Ưu điểm – Hạn chế. – vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm. |
0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 0.5đ 0.5 điểm 2 điểm 0.5 điểm 4 điểm 0.5 điểm. |
Ma trận đề thi học kì 1 Văn 8
Cấp độ
Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
Phần I Đọc – Hiểu ( Ngữ liệu là đoạn văn ngoài SGK) |
Phần văn bản. Phần tiếng Việt |
– Nhận biết phương thức biểu đạt. – Nhận diện đúng từ loại, câu ghép đã học trong chương trình NV 8. |
Hiểu được nội dung của đoạn trích. – Hiểu tác dụng của một số nội dung phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV lớp 8 |
|
hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích. |
||||
Tổng |
Số câu:02 Số điểm: 03 Tỉ lệ:30% |
Câu số:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ%: 20% |
Câu số: 01 Số điểm: 01 Tỉ lệ%: 10% |
|
Phần II: Tập làm văn Câu1: Cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh,nhân vật trong đoạn trích ở phần đọc-hiểu. |
– Viết đoạn văn(có giới hạn độ dài) nêu cảm nhận một chi tiết hoặc một hình ảnh đặc sắc trong đoạn văn. Số câu:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ: 20% |
|||
Câu 2: – Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. – Văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm từ các văn bản đã học hoặc trong đời sống. – Lão Hạc. – Trong lòng mẹ. – Tức nước vỡ bờ. – Chiếc lá cuối cùng . |
– Nhận diện đúng kiểu bài, đúng đối tượng. |
– Hiểu được yêu cầu của bài ra: – Đối tượng thuyết minh. -Nhân vật, các sự việc… |
Tạo lập văn bản TS hoặc TM có bố cục rõ ràng, mạch lạc. |
– Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục, vận dụng được các PPTM hiệu quả. |
Số câu:0 1 Số điểm: 05 Tỉ lệ: 50% |
Câu số 2 Số điểm:01 Tỉ lệ%: 10% |
Câu số 2 Số điểm:02 Tỉ lệ%:20% |
Câu số 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ 10%: |
Câu số:2 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% |
Tổng số câu: 4 Tổng số điểm:10 Tổng tỉ lệ :100% |
Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% |
Số câu :1 Số điểm:03 Tỉ lệ: 30% |
Số câu:1 Sốđiểm:03 Tỉ lệ: 30% |
Số câu :1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
………….
Đề thi cuối kì 1 Văn 8 – Đề 3
Đề thi cuối kì 1 Văn 8
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
“En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả.
(Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích?
Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đ) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình yêu thương , lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?
Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 8
Phần |
Nội dung cần đạt |
Điểm. |
Phần Đọc – Hiểu (2 điểm) Phần II:Làm văn( 7đ) |
Hs nêu được: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành cho đứa con của mình. Câu 2: Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi. Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố về việc học tập của đứa con được thể hiện một cách thiết tha, cháy bỏng . Câu ghép:Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Câu 1: Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của bố dành cho đứa con qua lời khuyên, mong muốn con mình biết chăm lo học tập trở thành người có ích … và từ đó thấy trân trọng, biết ơn , yêu quý bố nhiều hơn. Câu 2: Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích. Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: – Nguồn gốc, xuất xứ. – Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. – Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào? – Nguyên lí hoạt động. – Cách sử dụng. – Cách bảo quản. – Cách chọn mua. – Ưu điểm – Hạn chế. – vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào? Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ. GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm. |
0.5 điểm 0.5đ 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 2đ 0,5 đ 4 đ 0,5đ . |
Ma trận đề thi học kì 1 Ngữ văn 8
Cấp độ
Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
Phần I Đọc – Hiểu ( Ngữ liệu là đoạn văn ngoài SGK) |
Phần văn bản. Phần tiếng Việt |
– Nhận biết phương thức biểu đạt. – Nhận diện đúng từ loại, câu ghép đã học trong chương trình NV 8. |
Hiểu được nội dung của đoạn trích. – Hiểu tác dụng của một số nội dung phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV lớp 8 |
|
hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích. |
||||
Tổng |
Số câu:02 Số điểm: 03 Tỉ lệ:30% |
Câu số:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ%: 20% |
Câu số: 01 Số điểm: 01 Tỉ lệ%: 10% |
|
Phần II: Tập làm văn Câu1: Cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh,nhân vật trong đoạn trích ở phần đọc-hiểu. |
– Viết đoạn văn (có giới hạn độ dài) nêu cảm nhận một chi tiết hoặc một hình ảnh đặc sắc trong đoạn văn. Số câu:02 Số điểm: 02 Tỉ lệ: 20% |
|||
Câu 2: – Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. – Văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm từ các văn bản đã học hoặc trong đời sống. – Lão Hạc. – Trong lòng mẹ. – Tức nước vỡ bờ. – Chiếc lá cuối cùng . |
– Nhận diện đúng kiểu bài, đúng đối tượng. |
– Hiểu được yêu cầu của bài ra: – Đối tượng thuyết minh. -Nhân vật, các sự việc… |
Tạo lập văn bản TS hoặc TM có bố cục rõ ràng, mạch lạc. |
– Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục, vận dụng được các PPTM hiệu quả. |
Số câu:0 1 Số điểm: 05 Tỉ lệ: 50% |
Câu số 2 Số điểm:01 Tỉ lệ%: 10% |
Câu số 2 Số điểm:02 Tỉ lệ%:20% |
Câu số 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ 10%: |
Câu số:2 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% |
Tổng số câu: 4 Tổng số điểm:10 Tổng tỉ lệ :100% |
Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% |
Số câu :1 Số điểm:03 Tỉ lệ: 30% |
Số câu:1 Sốđiểm:03 Tỉ lệ: 30% |
Số câu :1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
……………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Văn 8 năm 2022 – 2023
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022 – 2023 8 Đề thi cuối kì 1 Văn 8 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.